Với giải Unit 2 Language (trang 19, 20, 21) chi tiết trong Unit 2: The generation gap giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Tiếng Anh 11. Mời các bạn đón xem:
Tiếng Anh 11 Unit 2 Language (trang 19, 20, 21) - Global success
Pronunciation
Bài nghe:
1. Today, we'll talk about the generation gap.
2. You're right, Mark.
3. We can’t avoid daily arguments.
4. That's a good point.
5. No, they don’t.
6. Now let’s continue our discussion with ...
Hướng dẫn dịch:
1. Hôm nay, chúng ta sẽ nói về khoảng cách thế hệ.
2. Bạn nói đúng, Mark.
3. Chúng ta không thể tránh khỏi những tranh luận hàng ngày.
4. Đó là một điểm tốt.
5. Không, họ không.
6. Bây giờ chúng ta hãy tiếp tục thảo luận với ...
1. A: (What’s / What is) the topic of today’s discussion?
B: (We'll / We will) talk about the generation gap.
2. A: (Don't you / Do you) not live with your grandparents?
B: No, I (don‘t / do not)
3. A: I'm not sure (who'll / who will) be the next presenter? Will you speak next?
B: Yes, (I'll / I will).
Đáp án:
1. A: What’s B: We’ll |
2. A: Don’t you B: don’t |
3. A: who’ll B: I will |
Hướng dẫn dịch:
1. A: Chủ đề của cuộc thảo luận hôm nay là gì?
B: Chúng ta sẽ nói về khoảng cách thế hệ.
2. A: Không phải bạn không sống với ông bà sao?
B: Không, tôi không.
3. A: Tôi không chắc ai sẽ là người thuyết trình tiếp theo? Bạn sẽ nói tiếp chứ?
B: Vâng, tôi sẽ.
Vocabulary
Đáp án:
1. traditional view |
2. common characteristics |
3. generational conflict |
4. cultural values |
Giải thích:
1. traditional view = quan điểm truyền thống
2. common characteristics = đặc điểm chung
3. generational conflict = xung đột thế hệ
4. cultural values = giá trị văn hóa
Hướng dẫn dịch:
1 - c: quan điểm truyền thống: niềm tin về những gì quan trọng trong nền văn hóa của một xã hội cụ thể
2 - d: quan điểm chung: một niềm tin hay quan điểm đã tồn tại trong một thời gian dài mà không thay đổi
3 - b: xung đột thế hệ: sự bất đồng giữa các thế hệ khác nhau
4 - a: giá trị văn hóa: phẩm chất đặc biệt thuộc về một nhóm người hoặc vật
1. We all have _______, and they can influence the way we treat other people.
2. When you live with your extended family, you have to deal with _________.
3. Each generation has its _______ that are influenced by social and economic conditions.
4. A _______ is that men are the breadwinners in the family.
Đáp án:
1. cultural values |
2. generational conflicts |
3. common characteristics |
4. traditional view |
Giải thích:
1. cultural values = giá trị văn hóa
2. generational conflict = xung đột thế hệ
3. common characteristics = đặc điểm chung
4. traditional view = quan điểm truyền thống
Hướng dẫn dịch:
1. Tất cả chúng ta đều có những giá trị văn hóa và chúng có thể ảnh hưởng đến cách chúng ta đối xử với người khác.
2. Khi bạn sống với đại gia đình của mình, bạn phải giải quyết những xung đột thế hệ.
3. Mỗi thế hệ đều có những đặc điểm chung chịu ảnh hưởng của các điều kiện kinh tế và xã hội.
4. Quan điểm truyền thống cho rằng đàn ông là trụ cột trong gia đình.
Grammar
1. You (must / mustn’t) respect older people. You can learn some valuable lessons from them.
2. We (don’t have to / have to) wear uniforms on weekdays. It’s the rule at our school.
3. You (should / mustn’t) ask your parents for permission if you want to colour your hair.
4. In the past, women (had to / must) do all housework. It was one of their duties.
Đáp án:
1. must |
2. have to |
3. should |
4. had to |
Giải thích:
Chúng ta sử dụng must và have to để nói rằng cần phải làm điều gì đó ở hiện tại.
Chúng ta dùng have to để nói về quá khứ hoặc tương lai.
Khi người nói quyết định điều gì là cần thiết, chúng ta dùng must. Khi người khác đưa ra quyết định, chúng ta sử dụng have to.
Chúng ta sử dụng must't để diễn đạt điều gì đó mà chúng ta không được phép làm.
Chúng ta sử dụng don’t have to để nói rằng điều gì đó là không cần thiết.
Chúng ta sử dụng should hoặc should để đưa ra lời khuyên, đưa ra khuyến nghị hoặc đưa ra ý kiến về điều gì đúng hay sai.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn phải tôn trọng người lớn tuổi hơn. Bạn có thể học được một số bài học quý giá từ họ.
2. Chúng tôi phải mặc đồng phục vào các ngày trong tuần. Đó là quy tắc ở trường của chúng tôi.
3. Bạn nên xin phép bố mẹ nếu muốn nhuộm tóc.
4. Trong quá khứ, phụ nữ phải làm tất cả việc nhà. Đó là một trong những nhiệm vụ của họ.
Gợi ý:
A: I have to be back home by 9 p.m.
B: Really? I don't have to. But my parents think I shouldn't stay out after 10 p.m.
Hướng dẫn dịch:
A: Tôi phải về nhà trước 9 giờ tối.
B: Thật sao? Tôi không cần phải làm thế. Nhưng bố mẹ tôi nghĩ tôi không nên ra ngoài sau 10 giờ tối.
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Global success hay, chi tiết khác:
Unit 2 Getting Started (trang 18, 19)
Unit 2 Language (trang 19, 20, 21)
Unit 2 Speaking (trang 22, 23)
Unit 2 Communication and Culture (trang 25, 26)
Unit 2 Looking Back (trang 26, 27)
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Global success hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.