Tiếng Anh 11 Unit 5 Looking Back (trang 60, 61) - Global success

307

Với giải Unit 5 Looking Back (trang 60, 61) chi tiết trong Unit 5: Global Warming  giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Tiếng Anh 11. Mời các bạn đón xem:

Tiếng Anh 11 Unit 5 Looking Back (trang 60, 61) - Global success

Pronunciation

(trang 60 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen and underline the stressed words. Then practise saying the sentences with a natural rhythm. (Nghe và gạch chân những từ được nhấn mạnh. Sau đó tập nói các câu với nhịp điệu tự nhiên)

Bài nghe:

1. Forests are helpful in cooling down our planet.

2. Plants can store a lot of carbon in their roots, branches, and leaves.

3. Oceans can also remove carbon from the atmosphere and store it.

4. Oceans may start releasing the carbon they store as global temperatures rise.

Đáp án:

1. Forests are helpful in cooling down our planet.

2. Plants can store a lot of carbon in their rootsbranches, and leaves.

3. Oceans can also remove carbon from the atmosphere and store it.

4. Oceans may start releasing the carbon they store as global temperatures rise.

Hướng dẫn dịch:

1. Rừng rất hữu ích trong việc hạ nhiệt hành tinh của chúng ta.

2. Thực vật có thể lưu trữ rất nhiều carbon trong rễ, cành và lá của chúng.

3. Đại dương cũng có thể loại bỏ carbon khỏi khí quyển và lưu trữ nó.

4. Các đại dương có thể bắt đầu giải phóng lượng carbon mà chúng lưu trữ khi nhiệt độ toàn cầu tăng lên.

Vocabular

(trang 61 Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the correct word or phrase to complete each sentence. (Chọn từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành mỗi câu)

1. Ending the use of (carbon / coal) is one of the COP’s key goals.

2. Human activities cause most of the global warming by (releasing / melting) greenhouse gases.

3. (Crop waste / Renewable energy) comes from sources like wind, rain, waves, and sunlight, and is replaced naturally.

4. The burning of (fossil fuels / soot) increases the amount of greenhouse gas emissions in the atmosphere.

Đáp án:

1. coal

2. releasing

3. renewable energy

4. fossil fuels

Hướng dẫn dịch:

1. Chấm dứt sử dụng than là một trong những mục tiêu chính của COP.

2. Các hoạt động của con người gây ra phần lớn sự nóng lên toàn cầu bằng cách giải phóng khí nhà kính.

3. Năng lượng tái tạo đến từ các nguồn như gió, mưa, sóng và ánh sáng mặt trời và được thay thế một cách tự nhiên.

4. Việc đốt nhiên liệu hóa thạch làm tăng lượng phát thải khí nhà kính vào bầu khí quyển.

Grammar

(trang 61 Tiếng Anh 11 Global Success): Rewrite the sentences using present or past participle clauses. (Viết lại câu sử dụng mệnh đề phân từ hiện tại hoặc quá khứ)

1. My father was a firefighter, so he understood the dangers of open waste burning.

___________________, my father understood the dangers of open waste burning.

2. Many wild animals were frightened by the forest fires, so they ran away or hid under the rocks.

___________________, many wild animals ran away or hid under the rocks.

3. The road was flooded with water after the heavy rain and turned into a big swimming pool.

____________________, the road turned into a big swimming pool.

4. The farmers cut down the local forest to create new farmland and destroyed all the wildlife there.

The farmers cut down the local forest to create new farmland, ______________________.

Đáp án:

1. Being a firefighter, my father understood the dangers of open waste burning.

2. Frightened by the forest fires, many wild animals ran away or hid under the rocks.

3. Flooded with water after the heavy rain, the road turned into a big swimming pool.

4. The farmers cut down the local forest to create new farmland, destroying all the wildlife there.

Hướng dẫn dịch:

A. Câu ban đầu

1. Cha tôi là lính cứu hỏa nên ông hiểu sự nguy hiểm của việc đốt rác lộ thiên.

2. Nhiều loài động vật hoang dã sợ hãi trước đám cháy rừng nên bỏ chạy hoặc trốn dưới những tảng đá.

3. Con đường ngập trong nước sau trận mưa lớn và biến thành một bể bơi lớn.

4. Những người nông dân chặt phá rừng địa phương để tạo đất canh tác mới và tiêu diệt tất cả động vật hoang dã ở đó.

B. Câu mới

1. Là một lính cứu hỏa, cha tôi hiểu được sự nguy hiểm của việc đốt rác lộ thiên.

2. Hoảng sợ trước đám cháy rừng, nhiều loài động vật hoang dã đã bỏ chạy hoặc trốn dưới những tảng đá.

3. Nước ngập sau trận mưa lớn, đường biến thành bể bơi lớn.

4. Nông dân chặt phá rừng địa phương để tạo đất canh tác mới, tiêu diệt tất cả động vật hoang dã ở đó.

Đánh giá

0

0 đánh giá