Tiếng Anh 11 Unit 9 Listening (trang 105) - Global success

361

Với giải Unit 9 Listening (trang 105) chi tiết trong Unit 9: Social issues giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Tiếng Anh 11. Mời các bạn đón xem:

Tiếng Anh 11 Unit 9 Listening (trang 105) - Global success

Types of bullying

1 (trang 105 Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the word or phrase with the closest meaning to the underlined one. (Chọn từ hoặc cụm từ có nghĩa gần nhất với từ được gạch chân)

1. I find your comments very offensive, so you should apologise to me.

A. nice                                          B. rude

2. I don't believe his lies!

A. things that are true                    B. things that are not true

3. Don't feel ashamed to admit that you do not know something.

A. proud                                       B. embarrassed

Đáp án:

1. B

2. B

3. B

Giải thích:

1. offensive (xúc phạm) = rude (thô lỗ)

2. lies (lời nói dối) = things that are not true (những điều không có thật)

3. ashamed (xấu hổ) = embarrassed (xấu hổ)

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi thấy bình luận của bạn rất xúc phạm, vì vậy bạn nên xin lỗi tôi.

2. Tôi không tin lời nói dối của anh ta!

3. Đừng cảm thấy xấu hổ khi thừa nhận rằng bạn không biết điều gì đó.

2 (trang 105 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen to a conversation between two students and match the pictures with the type of bullying. (Nghe đoạn hội thoại giữa hai học sinh và nối các bức tranh với kiểu bắt nạt)

Bài nghe:

 

 

Tiếng Anh 11 Unit 9 Listening (trang 105, 106) | Tiếng Anh 11 Global Success

Đáp án:

1. D

2. B

3. A

4. C

Nội dung bài nghe:

Mai: So at our club meeting last time, we decided to plan our campaign around bullying among teenagers. We also thought that it'd be useful to do some research on the topic before this meeting. So what have you found out, Mark?

Mark: Well I've learned that there are three main types of bullying-physical, verbal, and social bullying.

Mai: I guess physical bullying involves violent behaviour such as hitting, kicking, or pushing people.

Mark: That's right. And verbal bullying means using words to attack others, such as shouting at, or saying something offensive to them.

Mai: What about social bullying?

Mark: Well, it happens when people keep telling lies or bad things about someone behind their back, or making them feel ashamed in public.

Mai: That's very mean. As we use more technology, bullying is also becoming more common on social media.

Mark: That's cyberbullying, which takes place over digital devices such as mobile phones and computers. People sometimes tell lies or post offensive comments about someone else on social media.

Mai: My friend was the victim of cyberbullying. Some people kept posting very rude comments about her weight on social media. She became very upset and cried a lot.

Mark: I'm sorry about your friend. Body shaming is now one of the most common forms of cyberbullying.

Mai: I agree. So let's meet next week and start planning our campaign.

Hướng dẫn dịch:

Mai: Tại cuộc họp câu lạc bộ của chúng ta lần trước, tụi mình đã quyết định lên kế hoạch cho chiến dịch của xung quanh hiện trạng bắt nạt giữa các thanh thiếu niên. Chúng mình cũng nghĩ rằng sẽ rất hữu ích nếu thực hiện một số nghiên cứu về chủ đề này trước cuộc họp này. Vậy thì cậu đã tìm được gì rồi, Mark?

Mark: Tớ đã biết được rằng có ba loại bắt nạt chính - bạo lực về mặt thể xác, bằng ngôn từ và về mặt xã hội.

Mai: Tớ đoán bạo lực thể chất liên quan đến những hành vi bạo lực như đánh, đá hoặc đẩy người khác.

Mark: Đúng vậy. Và bạo lực ngôn từ có nghĩa là sử dụng lời nói để tấn công người khác, chẳng hạn như hét vào mặt hoặc nói điều gì đó xúc phạm họ.

Mai: Thế còn bạo lực về mặt xã hội thì sao?

Mark: Chà, nó xảy ra khi mọi người cứ nói dối hoặc nói xấu ai đó sau lưng họ, hoặc khiến họ cảm thấy xấu hổ ở nơi công cộng.

Mai: Thật là xấu tính. Khi chúng ta sử dụng nhiều công nghệ hơn, bạo lực cũng trở nên phổ biến hơn trên mạng xã hội.

Mark: Đó là bạo lực mạng đấy, diễn ra trên các thiết bị kỹ thuật số như điện thoại di động và máy tính. Mọi người đôi khi nói dối hoặc đăng những bình luận xúc phạm người khác trên mạng xã hội.

Mai: Bạn của tớ đã từng là nạn nhân của bạo lực mạng. Một số người liên tục đăng những bình luận rất thô lỗ về cân nặng của cô ấy trên mạng xã hội. Cô ấy đã rất buồn và khóc rất nhiều

Mark: Tớ rất tiếc cho bạn của cậu. Miệt thị ngoại hình hiện là một trong những hình thức bạo lực mạng phổ biến nhất.

Mai: Tớ đồng ý. Vì vậy, hãy gặp nhau vào tuần tới và bắt đầu lập kế hoạch cho chiến dịch của chúng ta nào.

3 (trang 106 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen again. Circle the correct answers. (Lắng nghe một lần nữa. Khoanh tròn các câu trả lời đúng)

Bài nghe:

 

 

1. Technology has made bullying more / less common.

2. Mai’s friend was bullying others / was bullied by others on social media.

3. One of the most common forms of physical bullying / cyberbullying is body shaming.

4. In their next meeting, they are most likely to talk about when / how bullying can be stopped.

Đáp án:

1. more 

2. was bullied by others  

3. cyberbullying

4. how 

Hướng dẫn dịch:

1. Công nghệ khiến việc bắt nạt trở nên phổ biến hơn.

2. Bạn Mai bị người khác bắt nạt trên mạng xã hội.

3. Một trong những hình thức bắt nạt trực tuyến phổ biến nhất là chế nhạo cơ thể.

4. Trong cuộc họp tiếp theo, rất có thể họ sẽ nói về cách chấm dứt bắt nạt.

4 (trang 106 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in groups. Discuss the following question. (Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi sau)

What types of bullying have you experienced or seen happening to people around you? (Những kiểu bắt nạt nào bạn đã trải qua hoặc nhìn thấy xảy ra với những người xung quanh bạn?)

Đánh giá

0

0 đánh giá