Với giải Unit 9 Listening (trang 105) chi tiết trong Unit 9: Social issues giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Tiếng Anh 11. Mời các bạn đón xem:
Tiếng Anh 11 Unit 9 Listening (trang 105) - Global success
Types of bullying
1 (trang 105 Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the word or phrase with the closest meaning to the underlined one. (Chọn từ hoặc cụm từ có nghĩa gần nhất với từ được gạch chân)
1. I find your comments very offensive, so you should apologise to me.
A. nice B. rude
2. I don't believe his lies!
A. things that are true B. things that are not true
3. Don't feel ashamed to admit that you do not know something.
A. proud B. embarrassed
Đáp án:
Giải thích:
1. offensive (xúc phạm) = rude (thô lỗ)
2. lies (lời nói dối) = things that are not true (những điều không có thật)
3. ashamed (xấu hổ) = embarrassed (xấu hổ)
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi thấy bình luận của bạn rất xúc phạm, vì vậy bạn nên xin lỗi tôi.
2. Tôi không tin lời nói dối của anh ta!
3. Đừng cảm thấy xấu hổ khi thừa nhận rằng bạn không biết điều gì đó.
2 (trang 105 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen to a conversation between two students and match the pictures with the type of bullying. (Nghe đoạn hội thoại giữa hai học sinh và nối các bức tranh với kiểu bắt nạt)
Bài nghe:
Đáp án:
Nội dung bài nghe:
Mai: So at our club meeting last time, we decided to plan our campaign around bullying among teenagers. We also thought that it'd be useful to do some research on the topic before this meeting. So what have you found out, Mark?
Mark: Well I've learned that there are three main types of bullying-physical, verbal, and social bullying.
Mai: I guess physical bullying involves violent behaviour such as hitting, kicking, or pushing people.
Mark: That's right. And verbal bullying means using words to attack others, such as shouting at, or saying something offensive to them.
Mai: What about social bullying?
Mark: Well, it happens when people keep telling lies or bad things about someone behind their back, or making them feel ashamed in public.
Mai: That's very mean. As we use more technology, bullying is also becoming more common on social media.
Mark: That's cyberbullying, which takes place over digital devices such as mobile phones and computers. People sometimes tell lies or post offensive comments about someone else on social media.
Mai: My friend was the victim of cyberbullying. Some people kept posting very rude comments about her weight on social media. She became very upset and cried a lot.
Mark: I'm sorry about your friend. Body shaming is now one of the most common forms of cyberbullying.
Mai: I agree. So let's meet next week and start planning our campaign.
Hướng dẫn dịch:
Mai: Tại cuộc họp câu lạc bộ của chúng ta lần trước, tụi mình đã quyết định lên kế hoạch cho chiến dịch của xung quanh hiện trạng bắt nạt giữa các thanh thiếu niên. Chúng mình cũng nghĩ rằng sẽ rất hữu ích nếu thực hiện một số nghiên cứu về chủ đề này trước cuộc họp này. Vậy thì cậu đã tìm được gì rồi, Mark?
Mark: Tớ đã biết được rằng có ba loại bắt nạt chính - bạo lực về mặt thể xác, bằng ngôn từ và về mặt xã hội.
Mai: Tớ đoán bạo lực thể chất liên quan đến những hành vi bạo lực như đánh, đá hoặc đẩy người khác.
Mark: Đúng vậy. Và bạo lực ngôn từ có nghĩa là sử dụng lời nói để tấn công người khác, chẳng hạn như hét vào mặt hoặc nói điều gì đó xúc phạm họ.
Mai: Thế còn bạo lực về mặt xã hội thì sao?
Mark: Chà, nó xảy ra khi mọi người cứ nói dối hoặc nói xấu ai đó sau lưng họ, hoặc khiến họ cảm thấy xấu hổ ở nơi công cộng.
Mai: Thật là xấu tính. Khi chúng ta sử dụng nhiều công nghệ hơn, bạo lực cũng trở nên phổ biến hơn trên mạng xã hội.
Mark: Đó là bạo lực mạng đấy, diễn ra trên các thiết bị kỹ thuật số như điện thoại di động và máy tính. Mọi người đôi khi nói dối hoặc đăng những bình luận xúc phạm người khác trên mạng xã hội.
Mai: Bạn của tớ đã từng là nạn nhân của bạo lực mạng. Một số người liên tục đăng những bình luận rất thô lỗ về cân nặng của cô ấy trên mạng xã hội. Cô ấy đã rất buồn và khóc rất nhiều
Mark: Tớ rất tiếc cho bạn của cậu. Miệt thị ngoại hình hiện là một trong những hình thức bạo lực mạng phổ biến nhất.
Mai: Tớ đồng ý. Vì vậy, hãy gặp nhau vào tuần tới và bắt đầu lập kế hoạch cho chiến dịch của chúng ta nào.
3 (trang 106 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen again. Circle the correct answers. (Lắng nghe một lần nữa. Khoanh tròn các câu trả lời đúng)
Bài nghe:
1. Technology has made bullying more / less common.
2. Mai’s friend was bullying others / was bullied by others on social media.
3. One of the most common forms of physical bullying / cyberbullying is body shaming.
4. In their next meeting, they are most likely to talk about when / how bullying can be stopped.
Đáp án:
1. more
|
2. was bullied by others
|
3. cyberbullying
|
4. how
|
Hướng dẫn dịch:
1. Công nghệ khiến việc bắt nạt trở nên phổ biến hơn.
2. Bạn Mai bị người khác bắt nạt trên mạng xã hội.
3. Một trong những hình thức bắt nạt trực tuyến phổ biến nhất là chế nhạo cơ thể.
4. Trong cuộc họp tiếp theo, rất có thể họ sẽ nói về cách chấm dứt bắt nạt.
4 (trang 106 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in groups. Discuss the following question. (Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi sau)
What types of bullying have you experienced or seen happening to people around you? (Những kiểu bắt nạt nào bạn đã trải qua hoặc nhìn thấy xảy ra với những người xung quanh bạn?)
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Unit 9 Tiếng Anh 11 Global success hay, chi tiết khác:
1 (trang 100 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen and read. (Nghe và đọc.)
2 (trang 100 Tiếng Anh 11 Global Success): Who suggests the following ideas? Tick (✓) the correct box. (Ai gợi ý các ý sau? Đánh dấu (✓) vào ô đúng.)
3 (trang 100 Tiếng Anh 11 Global Success): Find five social issues in 1. Use the pictures and hints below to help you. (Tìm năm vấn đề xã hội trong 1. Sử dụng các hình ảnh và gợi ý dưới đây để giúp bạn.)
4 (trang 100 Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the summary with words from 1 (Hoàn thành phần tóm tắt với các từ từ 1.)
1 (trang 101 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen and repeat. Pay attention to the intonation. Practise saying the questions in pairs. (Lắng nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến ngữ điệu. Thực hành nói các câu hỏi theo cặp.)
2 (trang 101 Tiếng Anh 11 Global Success): Mark the intonation in these questions. Then listen and check. Practise saying them in pairs. (Đánh dấu ngữ điệu trong những câu hỏi này. Sau đó nghe và kiểm tra. Thực hành nói chúng theo cặp.)
1 (trang 101 Tiếng Anh 11 Global Success): Find five words in the word search and write them next to the correct definition. Use the glossary (page 130) to help you. (Tìm năm từ trong ô chữ và viết chúng bên cạnh định nghĩa đúng. Sử dụng bảng thuật ngữ (trang 130) để giúp bạn.)
2 (trang 101 Tiếng Anh 11 Global Success):Complete the sentences using the correct forms of the words in 1. (Hoàn thành câu sử dụng dạng đúng của từ trong 1.)
1 (trang 102 Tiếng Anh 11 Global Success): Connect these sentences, using linking words or phrases. (Kết nối các câu này, sử dụng các từ hoặc cụm từ liên kết.)
2 (trang 102 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Add more sentences to each item. Use different linking words and / or phrases. (Làm việc theo cặp. Thêm nhiều câu hơn cho mỗi mục. Sử dụng các từ và/hoặc cụm từ liên kết khác nhau.)
1 (trang 103 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Discuss the question. (Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi.)
2 (trang 103 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the article. Match the highlighted words and phrases with their meanings. (Đọc bài báo. Nối các từ và cụm từ được làm nổi bật với ý nghĩa của chúng.)
3 (trang 103 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the article again. Which paragraph contains the following information? Write A, B, or C. (Đọc lại bài viết. Đoạn nào chứa thông tin sau? Viết A, B, hoặc C.)
4 (trang 103 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the article again and choose the correct answers A, B, or C. (Đọc bài viết một lần nữa và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)
5 (trang 103 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Discuss the following question. (Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi sau.)
1 (trang 104 Tiếng Anh 11 Global Success): Order the examples of peer pressure below from 1 (most powerful) to 6 (least powerful). (Sắp xếp các ví dụ về áp lực bạn bè dưới đây từ 1 (mạnh mẽ nhất) đến 6 (kém mạnh mẽ nhất).)
2 (trang 104 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Talk about your experiences of peer pressure. Use the following guiding questions. (Làm việc theo cặp. Nói về kinh nghiệm của bạn về áp lực ngang hàng. Sử dụng các câu hỏi hướng dẫn sau đây.)
3 (trang 104 Tiếng Anh 11 Global Success: Work in groups. Read the situations below and think of some possible responses. Provide reasons for each answer. (Làm việc nhóm. Đọc các tình huống dưới đây và nghĩ về một số phản ứng có thể. Cung cấp lý do cho mỗi câu trả lời.)
1 (trang 105 Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the word or phrase with the closest meaning to the underlined one. (Chọn từ hoặc cụm từ có nghĩa gần nhất với từ được gạch chân)
2 (trang 105 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen to a conversation between two students and match the pictures with the type of bullying. (Nghe đoạn hội thoại giữa hai học sinh và nối các bức tranh với kiểu bắt nạt)
3 (trang 106 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen again. Circle the correct answers. (Lắng nghe một lần nữa. Khoanh tròn các câu trả lời đúng)
4 (trang 106 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in groups. Discuss the following question. (Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi sau)
1 (trang 106 Tiếng Anh 11 Global Success): You are planning a school campaign against cyberbullying. Work in groups to discuss these questions. (Bạn đang lên kế hoạch cho một chiến dịch trường học chống bắt nạt trên mạng. Làm việc theo nhóm để thảo luận những câu hỏi này.)
2 (trang 106 Tiếng Anh 11 Global Success): Write a proposal for the campaign (150-180 words) to your head teacher. Use the ideas in 1 and the outline with useful expressions below to help you. (Viết một đề xuất cho chiến dịch (150-180 từ) cho giáo viên chủ nhiệm của bạn. Sử dụng các ý tưởng trong phần 1 và dàn ý với các cách diễn đạt hữu ích bên dưới để giúp bạn.)
1 (trang 107 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise it in pairs. (Nghe và hoàn thành cuộc hội thoại với các biểu thức trong hộp. Sau đó thực hành nó theo cặp.)
2 (trang 107 Tiếng Anh 11 Global Success):Work in pairs. Use the model in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is Student A, the other is Student B. Use the expressions to help you. (Làm việc theo cặp. Sử dụng mô hình trong phần 1 để tạo các hội thoại tương tự cho các tình huống này. Một trong số các bạn là Học sinh A, người kia là Học sinh B. Sử dụng các biểu thức để giúp bạn.)
1 (trang 107 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text and match each percentage in the chart with ONE social problem mentioned in the text. (Đọc văn bản và nối từng phần trăm trong biểu đồ với MỘT vấn đề xã hội được đề cập trong văn bản.)
2 (trang 108 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Discuss the following questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau.)
(trang 108 Tiếng Anh 11 Global Success): Mark the intonation in these questions, using rising intonation or falling intonation. Listen and check. Then practise saying them. (Đánh dấu ngữ điệu trong những câu hỏi này, sử dụng tăng ngữ điệu hoặc giảm ngữ điệu. Nghe và kiểm tra. Sau đó thực hành nói chúng.
(trang 108 Tiếng Anh 11 Global Success): Solve the crossword. Use the words you have learned in this unit. (Giải ô chữ. Sử dụng những từ b bạn đã học trong phần này.)
(trang 108 Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the correct answer to complete each sentence below. (Chọn đáp án đúng để hoàn thành mỗi câu dưới đây.)
(trang 109 Tiếng Anh 11 Global Success): A social awareness campaign (Một chiến dịch nâng cao nhận thức xã hội)
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Global success hay, chi tiết khác:
Review 3
Unit 10: The ecosystem
Review 4