Ở nhiệt độ phòng, độ tan của KCl trong nước là 40,1 g. Một dung dịch KCl nóng có chứa 75 g KCl trong 150 g nước

388

Với giải Bài 4.12 trang 13 Sách bài tập KHTN 8 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 4: Dung dịch và nồng độ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8. Mời các bạn đón xem:

 Ở nhiệt độ phòng, độ tan của KCl trong nước là 40,1 g. Một dung dịch KCl nóng có chứa 75 g KCl trong 150 g nước

Bài 4.12 trang 13 Sách bài tập KHTN 8: Ở nhiệt độ phòng, độ tan của KCl trong nước là 40,1 g. Một dung dịch KCl nóng có chứa 75 g KCl trong 150 g nước được làm nguội về nhiệt độ phòng, thấy có KCl rắn tách ra.

a) Có bao nhiêu gam KCl còn lại trong dung dịch ở nhiệt độ phòng?

b) Có bao nhiêu gam KCl rắn bị tách ra?

Lời giải:

a) Ta có công thức tính độ tan: S = mctmdd. 100

Khối lượng chất tan có trong 150 g ở nhiệt độ phòng:

mct=S.mnuoc100=40,1.150100= 60,15 (gam).

b) Khối lượng KCl bị tách ra: 75 - 60,15 = 14,85 (g).

Bài 4.1 trang 11 Sách bài tập KHTN 8: Khối lượng H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng độ 3% là

Bài 4.2 trang 11 Sách bài tập KHTN 8: Khối lượng NaOH có trong 300 m L dung dịch nồng độ 0,15 M là

Bài 4.3 trang 11 Sách bài tập KHTN 8: Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?

Bài 4.4 trang 12 Sách bài tập KHTN 8: Ở 25 °C, một dung dịch có chứa 20 g NaCl trong 80 g nước. a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên.

Bài 4.5 trang 12 Sách bài tập KHTN 8: Ở 25 °C, độ tan của AgNO3 trong nước là 222 g. a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch AgNO3

Bài 4.6 trang 12 Sách bài tập KHTN 8: Trộn 100 g dung dịch đường glucose nồng độ 10% (dung dịch A) với 150 g dung dịch đường glucose nồng độ 15%

Bài 4.7 trang 12 Sách bài tập KHTN 8: Rót từ từ 100 mL dung dịch sulfuric acid nồng độ 0,15 M vào 200 mL nước cất.

Bài 4.8 trang 12 Sách bài tập KHTN 8: Trong phòng thí nghiệm có 100 g dung dịch KCl. Một bạn lấy ra 5 g dung dịch trên, cho ra đĩa thuỷ tinh và cho vào tủ sấy.

Bài 4.9 trang 12 Sách bài tập KHTN 8: Trong phòng thí nghiệm có 150 mL dung dịch KNO3. Một bạn hút ra 4 mL 

Bài 4.10 trang 13 Sách bài tập KHTN 8: Hoà tan hoàn toàn 4 g NaOH và 2,8 g KOH vào 118,2 g nước, thu được 125 mL dung dịch.

Bài 4.11 trang 13 Sách bài tập KHTN 8: a) Cần thêm bao nhiêu gam chất rắn Na2SO4 vào 50 mL dung dịch Na2SO0,5 M để thu được dung dịch có nồng độ 1 M 

Bài 4.12 trang 13 Sách bài tập KHTN 8: Ở nhiệt độ phòng, độ tan của KCl trong nước là 40,1 g. Một dung dịch KCl nóng có chứa 75 g KCl trong 150 g nước

Bài 4.13 trang 13 Sách bài tập KHTN 8: Trong phòng thí nghiệm (nhiệt độ 30 °C) có dung dịch NaCl bão hoà. Một bạn học sinh ngâm dung dịch

Bài 4.14 trang 13 Sách bài tập KHTN 8: Trong phòng thí nghiệm có một dung dịch Na2CO3, pipette, đĩa thuỷ tinh, cân, tủ sấy. Hãy nêu các bước thực nghiệm 

Bài 4.15 trang 13 Sách bài tập KHTN 8: Trong phòng thí nghiệm có cân, ống đong, dung dịch H2SO4 10%. Hãy trình bày các bước thực nghiệm để tính nồng độ CM 

Bài 4.16 trang 13 Sách bài tập KHTN 8: Hãy tính và trình bày cách pha chế 100 mLdung dịch HCl 0,25 M bằng cách pha loãng dung dịch HCl 5 M có sẵn

Bài 4.17 trang 14 Sách bài tập KHTN 8: Hãy tính và trình bày cách pha chế 50 g dung dịch NaCl 0,9% bằng cách pha loãng dung dịch NaCl 15% có sẵn 

Bài 4.18 trang 14 Sách bài tập KHTN 8: Để xác định độ tan của KCl ở nhiệt độ phòng, người ta làm như sau:

Bước 1: Đun khoảng 60 mL nước

Bài 4.19 trang 14 Sách bài tập KHTN 8: Trong phòng thí nghiệm có các loại ống đong và cốc thuỷ tinh. Hãy tính và trình bày cách pha chế 500 mL dung dịch H2SO4 có nồng độ 1 M 

Bài 4.20 trang 14 Sách bài tập KHTN 8: a) Trộn m1 g dung dịch chất X có nồng độ C1% với m2 g dung dịch chất X có nồng độ C2%. Tính nổng độ phần trăm 

Bài 4.21 trang 14 Sách bài tập KHTN 8: Cho biết độ tan của KCl tại các nhiệt độ như sau:

Xem thêm các bài giải sách bài tập khoa học tự nhiên 8 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết khác:

Bài 2: Phản ứng hóa học

Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí

Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Bài 6: Tính theo phương trình hóa học

Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác

 

Đánh giá

0

0 đánh giá