Bài 18: Chế độ ăn uống Khoa học lớp 4 (Cánh diều)

460

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải Khoa học lớp 4 (Cánh diều) Bài 18: Chế độ ăn uống hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi từ đó học tốt môn Khoa học lớp 4. 

Bài 18: Chế độ ăn uống Khoa học lớp 4 (Cánh diều)

A/ Câu hỏi đầu bài

Câu hỏi mở đầu trang 75 SGK Khoa học lớp 4: Kể tên món ăn yêu thích của em. Điều gì sẽ xảy ra nếu em thường xuyên ăn những món ăn mà mình thích?

Trả lời:

Học sinh trả lời theo ý thích. Ví dụ:

- Món ăn em yêu thích là: Tôm rang.

- Nếu em thường xuyên ăn những món ăn mà mình thích, em sẽ bị mất cân đối về dinh dưỡng.

B/ Câu hỏi giữa bài

I. Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn

Câu hỏi quan sát trang 75 SGK Khoa học lớp 4: Dựa vào thông tin trong bảng dưới đây, nêu ví dụ về các thức ăn khác nhau thì cung cấp cho cơ thể năng lượng và các chất dinh dưỡng khác nhau.

 (ảnh 1)

Trả lời:

Ví dụ:

- 100g gạo tẻ sẽ cung cấp 344 kcal, 76g chất đường bột, 8g chất đạm, 1g chất béo, ít hơn 1g can-xi.

- 100g súp lơ xanh sẽ cung cấp 26 kcal, 3g chất bột đường, 3g chất đạm, ít hơn 1g chất béo, ít hơn 1g can-xi và ít hơn 1g vi-ta-min C.

Câu hỏi trang 76 SGK Khoa học lớp 4: Nếu thường xuyên ăn một đến hai loại thức ăn trong thời gian dài thì có đủ chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể hay không? Từ đó, cho biết vì sao chúng ta phải ăn nhiều loại thức ăn?

Trả lời:

- Nếu thường xuyên ăn một đến hai loại thức ăn trong thời gian dài thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể.

- Chúng ta cần ăn nhiều loại thức ăn vì: Những loại thức ăn khác nhau chứa các chất dinh dưỡng và năng lượng ở mức độ khác nhau. Cần ăn kết hợp nhiều loại thức ăn để cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể.

Câu hỏi quan sát trang 76 SGK Khoa học lớp 4: Trình bày về sự cần thiết phải ăn đủ rau và hoa quả mỗi ngày. (ảnh 2)

Trả lời:

Ăn rau củ quả mỗi ngày sẽ giúp:

- Cung cấp vi-ta-min như A, B1, C.. giúp cho mắt, thần kinh, da, răng, lợi,… khỏe mạnh.

- Cung cấp chất khoáng như can-xi giúp xương chắc khỏe.

- Cung cấp chất xơ giúp nhanh no và phòng tránh táo bón.

Luyện tập, vận dụng 1 trang 76 SGK Khoa học lớp 4: Sử dụng một trong các cụm từ dưới đây để nói với bạn về việc ăn rau và ăn hoa quả của em.

 (ảnh 3)

Trả lời:

Học sinh tự trình bày theo bản thân. Ví dụ:

- Tớ ăn rau xanh mỗi ngày như: Súp lơ, cải bắp, bí xanh…

- Hầu hết các ngày tớ ăn hoa quả.

- Một số ngày tớ ăn chuối chín.

- Không bao giờ tớ ăn sầu riêng.

Luyện tập, vận dụng 2 trang 76 SGK Khoa học lớp 4: Em có cần thay đổi về thói quen ăn uống hằng ngày để cơ thể được cung cấp đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng không? Vì sao?

Trả lời:

Em có cần thay đổi về thói quen ăn uống hằng ngày để cơ thể được cung cấp đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng. Vì em hay ăn những món ăn mình thích liên tục thời gian dài mà cơ thể lại cần nhiều loại và nhiều nhóm chất dinh dưỡng để đảm bảo hoạt động sống mỗi ngày. Do đó, cần phải bổ sung, thay đổi đa dạng các loại thức ăn để bổ sung đa dạng chất dinh dưỡng, không nên ăn quá nhiều và thường xuyên một món thức ăn nào đó. 

Câu hỏi quan sát 1 trang 77 SGK Khoa học lớp 4: Dựa vào hình 2, cho biết em cần uống khoảng bao nhiêu lít nước mỗi ngày.

 (ảnh 4)

Trả lời:

Em cần uống khoảng 1,5 lít nước mỗi ngày.

Câu hỏi quan sát 2 trang 77 SGK Khoa học lớp 4: Tại sao chúng ta cần phải uống đủ nước mỗi ngày?

 (ảnh 5)

Trả lời:

Chúng ta cần phải uống đủ nước mỗi ngày vì:

- Nước giúp tiêu hóa thức ăn, hòa tan một số chất dinh dưỡng.

- Nước giúp vận chuyển chất dinh dưỡng đi khắp cơ thể.

- Nước giúp làm mát cơ thể khi ra mồ hôi.

- Nước giúp đào thải các chất độc, chất thải, chất cặn bã qua nước tiểu, mồ hôi, phân.

Luyện tập, vận dụng trang 77 SGK Khoa học lớp 4: Theo dõi và cho biết lượng nước em uống hằng ngày đã đủ chưa. Nêu cách xây dựng thói quen uống đủ nước mỗi ngày của em.

Trả lời:

- Lượng nước em uống mỗi ngày đã đủ.

- Thói quen uống đủ nước mỗi ngày của em:

+ Sáng thức dậy: em sẽ uống 1 ly nước ấm khoảng 250ml để giúp cơ thể thải các chất độc tố ra ngoài.

+ 9 giờ sáng: em uống một cốc nước khoảng 250 ml.

+ 11 giờ trưa: em uống 1 cốc nước 150 ml lúc này để giúp hệ tiêu hóa hấp thụ các chất dinh dưỡng một cách tốt hơn. 

+ 13 giờ chiều: Em uống 250 ml. Thời điểm này uống nước sẽ giúp hệ tiêu hóa hoạt động tốt hơn.

+ 15 giờ chiều: Em uống 250 ml vì thời điểm này em sẽ phải tiếp tục học tập, làm việc vào buổi chiều nên việc bổ sung nước vào thời điểm này là rất cần thiết, giúp cung cấp năng lượng cho cơ thể, tạo được cảm giác thoải mái và chấm dứt cơn buồn ngủ hiệu quả.

+ 18 giờ: Uống 1 ly nước 250 ml vào lúc này để mang đến lợi ích cho bữa ăn tối.

+ 22 giờ tối: Em uống một ly nước nhỏ 100 ml để giúp cho quá trình tuần hoàn máu diễn ra tốt hơn, góp phần vào giấc ngủ ngon và sâu.

II. Chế độ ăn uống cân bằng

Câu hỏi quan sát trang 78 SGK Khoa học lớp 4: Dựa vào hình 4, nêu tên các nhóm thực phẩm cần thiết cho trẻ từ 6-11 tuổi trong mỗ ngày. Trong đó, thực phẩm nào nên ăn hạn chế, thực phẩm nào nên ăn ít?

 (ảnh 6)

Trả lời:

- Tên các nhóm thực phẩm cần thiết cho trẻ 6 - 11 tuổi trong một ngày: 

+ Ngũ cốc, khoai củ và sản phẩm chế biến.

+ Rau lá, rau củ, quả.

+ Trái cây hoặc quả chín.

+ Thịt, thủy sản, hải sản, trứng, hạt giàu đạm.

+ Sữa và các sản phẩm chế biến.

+ Dầu, mỡ.

+ Đường hoặc đồ ngọt.

+ Muối

- Trong đó, muối nên ăn hạn chế; dầu, mỡ, đường, đồ ngọt nên ăn ít.

Câu hỏi quan sát 1 trang 79 SGK Khoa học lớp 4: Các thức ăn trong bữa ăn ở hình 5 và 6:

- Được chế biến từ những thực phẩm nào?

- Cung cấp những nhóm chất dinh dưỡng nào?

 (ảnh 7)

Trả lời:

Các thức ăn trong bữa ăn ở hình 5 và 6 được chế biến từ những thực phẩm và cung cấp những nhóm chất dinh dưỡng: 

- Hình 5:

+ Bánh hăm – bơ – gơ: chế biến từ bột mì, thịt bò, cà chua và rau xà lách; cung cấp tinh bột, chất đạm, chất béo, vi – ta – min.

+ Nước ngọt: chế biến từ nước và đường; cung cấp nước; đường.

- Hình 6:

+ Cơm: chế biến từ gạo, cung cấp tinh bột.

+ Trứng luộc: chế biến từ trứng, cung cấp chất đạm.

+ Tôm rim thịt: chế biến từ thịt, tôm; cung cấp chất đạm, chất béo.

+ Đậu luộc: chế biến từ quả đậu; cung cấp chất đạm, vi - ta - min và chất khoáng.

+ Canh rau thịt bằm: chế biến từ rau, thịt; cung cấp chất đạm, vi – ta – min, chất khoáng và nước.

+ Cam: cung cấp vi – ta – min, chất khoáng

+ Nước lọc: cung cấp nước.

Câu hỏi quan sát 2 trang 79 SGK Khoa học lớp 4: Chế độ dinh dưỡng ở bữa ăn nào trong hình 5 và 6 là cân bằng, lành mạnh? Vì sao?

 (ảnh 8)

Trả lời:

Chế độ dinh dưỡng ở bữa ăn nào trong hình 6 là cân bằng, lành mạnh vì: Cung cấp đa dạng, cân đối nhiều nhóm chất dinh dưỡng.

Câu hỏi trang 79 SGK Khoa học lớp 4: Nêu thực đơn một bữa ăn ở nhà hoặc ở trường và nhận xét chế độ ăn uống trong bữa ăn đó đã cân bằng, lành mạnh chưa? Vì sao?

Trả lời:

- Thực đơn bữa ăn ở nhà gồm: Cơm, thịt rang tôm, đậu sốt cà chua, canh rau cả thịt bằm, xoài tráng miệng.

- Chế độ ăn uống trong bữa ăn đó đã cân bằng, lành mạnh vì cung cấp đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng.

Luyện tập, vận dụng 1 trang 79 SGK Khoa học lớp 4: Em cùng bạn hãy lên thực đơn cho ba ngày theo gợi ý dưới đây.

 (ảnh 9)

Trả lời:

Bữa ăn

Ngày 1

Ngày 2

Ngày 3

Sáng

Bánh bao, sữa tươi

Miến ngan, nước ấm

Bún chả, nước ấm

Trưa

Cơm, thịt gà rang, canh bầu nấu tôm, dưa lê tráng miệng

Cơm, canh xương nấu bí đỏ, thịt lợn luộc, rau muống xào, cam tráng miệng.

Cơm, cá rán, canh chua, sườn xào chua ngọt, dưa hấu tráng miệng.

Tối

Cơm, thịt bò xào nấm đùi gà, canh chua cá quả, bưởi tráng miệng

Thịt lợn kho tàu, súp lơ luộc, canh rau cải thịt bằm, na tráng miệng

Thịt gà rang, đậu cô ve luộc, canh bí nấu tôm, dưa lê tráng miệng.

Luyện tập, vận dụng 2 trang 79 SGK Khoa học lớp 4: Chia sẻ thực đơn giữa các nhóm. Nhận xét chế độ ăn uống được thể hiện trong thực đơn của nhóm nào là cân bằng, lành mạnh.

Trả lời:

Các nhóm lần lượt chia sẻ thực đơn và đưa ra nhận xét.

Xem thêm các bài giải sách giáo khoa khoa học lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 17: Các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể Khoa học lớp 4 (Cánh diều)

Bài 19: Thực phẩm an toàn Khoa học lớp 4 (Cánh diều)

Bài 20: Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng và cách phòng tránh Khoa học lớp 4 (Cánh diều)

Bài 21: Phòng tránh đuối nước Khoa học lớp 4 (Cánh diều)

Bài Ôn tập chủ đề Con người và sức khỏe Khoa học lớp 4 (Cánh diều)

Đánh giá

0

0 đánh giá