Với giải Unit 7C Listening trang 87 sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Friends Global chi tiết trong Unit 7: Artists giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Unit 7 Tiếng Anh 11. Mời các bạn đón xem:
Tiếng Anh 11 Unit 7C Listening trang 87 - Friends Global
1 (trang 87 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Can you recite any poems, lines of poetry or song lyrics by heart in Vietnamese? Were they written recently or a long time ago? Why do you remember them? (Làm việc theo cặp. Bạn có thể thuộc lòng bất kỳ bài thơ, dòng thơ hay lời bài hát nào bằng tiếng Việt không? Chúng được viết gần đây hay đã lâu rồi? Tại sao bạn lại nhớ đến họ?)
Gợi ý:
"Tôi thấy hoa vàng trên cỏ xanh" (I see yellow flowers on green grass) is a line from a famous poem by poet Nguyen Nhat Anh that was turned into a movie. I might remember it because it is a simple yet beautiful line that evokes nostalgia and the beauty of nature.
Hướng dẫn dịch:
"Tôi thấy hoa vàng trên cỏ xanh" là một câu thơ trong bài thơ nổi tiếng của nhà thơ Nguyễn Nhật Ánh đã được chuyển thể thành phim. Tôi có thể nhớ nó bởi vì nó là một dòng đơn giản nhưng đẹp gợi lên nỗi nhớ và vẻ đẹp của thiên nhiên.
2 (trang 87 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read and listen to the poem. Do you think its message is optimistic or pessimistic? What do you think the last line is telling us to do? (Đọc và nghe bài thơ. Bạn nghĩ thông điệp của nó là lạc quan hay bi quan? Bạn nghĩ dòng cuối cùng bảo chúng ta làm gì?)
Track 3-03
Gợi ý:
The poem's message is pessimistic - it predicts life will get worse unless we make changes. The last line encourages us to think about how to make these changes.
Hướng dẫn dịch:
Thông điệp của bài thơ mang tính bi quan - nó dự đoán cuộc sống sẽ trở nên tồi tệ hơn nếu chúng ta không thay đổi. Dòng cuối cùng khuyến khích chúng ta suy nghĩ về cách thực hiện những thay đổi này.
3 (trang 87 Tiếng Anh 11 Friends Global): Match the underlined words in the poem with definitions a-h. (Nối các từ được gạch chân trong bài thơ với các định nghĩa a-h)
a. a period of time in history
|
b. not interested in anything
|
c. in the right order
|
d. people who are the same age
|
e. an easy solution, but not a good one
|
f. not clever or intelligent
|
g. something that is typical or usual
|
h. lazy - not wanting to do anything
|
Đáp án:
1. era
|
2. apathetic
|
3. straight
|
4. peers
|
5. quick
|
6. foolish
|
7. the norm
|
8. lethargic
|
Giải thích:
- straight (adj): đúng / chính xác
- era (n): thời đại
- quick fix (n): cách sửa tạm thời
- the norm (n): thông thường
- peers (n): người ngang hàng
- apathetic (adj): thờ ơ
- lethargic (adj): hôn mê
- foolish (adj): khờ dại
4 (trang 87 Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen to the poem again. How does starting with the last line change the meaning? Which version of the poem do you agree with more? (Nghe lại bài thơ. Làm thế nào để bắt đầu với dòng cuối cùng thay đổi ý nghĩa? Bạn đồng ý với phiên bản nào của bài thơ hơn?)
Track 3-04
5 (trang 87 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Listening Strategy. Then listen to four short extracts and circle the correct implication: a or b. (Đọc Chiến lược nghe. Sau đó lắng nghe bốn đoạn trích ngắn và khoanh tròn hàm ý đúng: a hoặc b)
Track 3-05
1.
a. He wishes he hadn't gone to the gym.
b. He was much stronger in the past.
2.
a. She is a big fan of Robbie Williams.
b. She is not a big fan of Robbie Williams.
3.
a. He often tries food from other countries.
b. He rarely tries food from other countries.
4.
a. He does not like the jumper very much.
b. His sister does not usually buy him a birthday present.
Đáp án:
Nội dung bài nghe:
Speaker 1. I went to the gym last week. It was the first timein years! I tried lifting some weights and could only manage about 120 kilos. I know that would be a lot for most people, but for me ... well, I was really surprised how little I can lift now.
Speaker 2. I went to see Robbie Williams in concert last weekend ... again! It was in Manchester. He played some of his old songs and some of the songs from his new album. It was OK ... but even I had to admit that he wasn’t brilliant. Maybe he wasn’t feeling good.
Speaker 3. I went out for a meal with some friends last weekend. We had Thai food because they wanted to try something different – and for once, I agreed! And you know, it wasn’t too bad. A bit hot and spicy for me, but very tasty. I actually enjoyed it. I might try Indian some time ... perhaps.
Speaker 4. My sister called round and gave me my birthday present. It was a jumper, which was ... a surprise. She doesn’t usually buy me clothes. It’s quite a colourful jumper – red, blue and orange. Unusual. Well, anyway ... it was very kind of her to buy it for me.
Hướng dẫn dịch:
Người nói 1. Tôi đã đi đến phòng tập thể dục vào tuần trước. Đó là lần đầu tiên trong nhiều năm! Tôi đã thử nâng một vài cái tạ và chỉ cố gắng nâng được khoảng 120 kg. Tôi biết điều đó sẽ là nhiều đối với hầu hết mọi người, nhưng đối với tôi ... tôi thực sự ngạc nhiên về việc bây giờ tôi có thể nâng được ít như thế nào.
Người nói 2. Tôi đã đến xem buổi hòa nhạc của Robbie Williams vào cuối tuần trước ... một lần nữa! Đó là ở Manchester. Anh ấy đã biểu diễn một số bài hát cũ của mình và một số bài hát trong album mới của anh ấy. Cũng ổn... nhưng ngay cả tôi cũng phải thừa nhận rằng anh ấy không được tốt lắm. Có lẽ anh ấy cảm thấy không ổn..
Người nói 3. Tôi đã đi ăn với một số người bạn vào cuối tuần trước. Chúng tôi dùng đồ ăn Thái vì họ muốn thử một thứ gì đó khác biệt – và lần đầu tiên, tôi đồng ý! Và bạn biết đấy, nó không quá tệ. Một chút nóng và cay đối với tôi, nhưng rất ngon. Tôi thực sự rất thích nó. Tôi có thể thử tiếng Ấn Độ vào khi nào đó... có lẽ vậy.
Người nói 4. Em gái tôi gọi điện đến và tặng quà sinh nhật cho tôi. Đó là một cái áo len chui đầu, điều mà... thật bất ngờ. Em ấy không thường xuyên mua quần áo cho tôi đâu. Đó là một chiếc áo len sặc sỡ – màu đỏ, xanh dương và cam. Sao mà thấy sai sai. Chà, dù sao thì... em thật tốt bụng khi mua nó cho tôi.
6 (trang 87 Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen to four speakers. Match sentences A-E below with the speakers (1-4). There is one extra sentence. (Nghe bốn loa. Nối các câu A-E dưới đây với người nói (1-4). Có một câu thừa)
Track 3-06
This speaker believes that
A. poetry was better in previous eras.
B. men are not as good as women at writing poems.
C. poetry is still popular with young people.
D. young people like poetry more than adults do.
E. good poems tell us about the poet's feelings.
Đáp án:
Speaker 1. C
|
Speaker 2. E
|
Speaker 3. A
|
Speaker 4. B
|
Nội dung bài nghe:
Speaker 1. If you take the time to listen carefully to the words of the best rappers – people like Eminem and Jay Z, and some of the female rappers too, like Lil’ Kim and Missy Elliott – then you’ll realise how good they are. It isn’t just poetry, it’s fantastic poetry. In fact, I’d say that some of them are the best poems being written today. Seriously, that’s my opinion. Now a lot of people say that young people are no longer interested in great poetry. But that’s wrong, isn’t it? A lot of teenagers listen to rap music and rap can be great poetry – even though some people don’t look at it like that. So I’d say that in some ways, poetry is more popular than ever among young people.
Speaker 2. You know the poems I hate most? They’re the ones you get in greetings cards – birthday cards, Mother’s Day cards, that kind of thing. I mean, a poem has to be original, doesn’t it? To be a good poem, it has to come from the writer’s heart and contain some real emotion. It has to be about why the poet loves a particular man or woman – or why the poet is feeling particularly sad. These poems in greetings cards are all the same. ‘I hope your birthday is full of fun ... er ... You really are a wonderful son.’ That kind of rubbish. I suppose people actually have to spend time writing them. Imagine doing that job! It would be so depressing, wouldn’t it? Writing rubbish every day.
Speaker 3. We’ve been looking at some modern poetry at school, in our English classes. Some of it is OK but to be honest, I’m not keen on most of it. I just don’t get it. I mean, half of it doesn’t even mean anything! Or at least, I can’t work out what it means. It just seems like random words. Poetry didn’t use to be like that. In the past, it was always clear what the meaning of the lines was. And usually, it rhymed too. For me, that’s what poetry should be like. That’s the skill of the poet, isn’t it? If you don’t worry about meaning or rhyme, then you can just write anything and call it a poem! ‘A leaf on a tree ... the sun shines ... water flows ... life goes on.’ There, that’s a poem. Huh!
Speaker 4. ‘Hope is the thing with feathers / That perches in the soul, / And sings the tune without the words, / And never stops at all.’ er ... ‘And something something something heard, and something is the storm’. Hang on ... I can’t remember the rest. But it’s one of my favourites. It’s by Emily Dickinson. I love her poems. In fact, most of the poems I like best are by women. I think women make better poets than men – but that’s just my personal opinion, of course! I don’t find it very easy to memorize poems. It takes me ages! But I enjoy doing it and I really like having a few poems that I know from memory.
Hướng dẫn dịch:
Người nói 1. Nếu bạn dành thời gian lắng nghe kỹ lời nói của những rapper giỏi nhất – những người như Eminem và Jay Z, và một số nữ rapper nữa, như Lil' Kim và Missy Elliott – thì bạn sẽ nhận ra họ giỏi như thế nào . Nó không chỉ là thơ, nó là tuyệt tác. Trên thực tế, tôi muốn nói rằng một số trong số chúng là những bài thơ hay nhất được viết ngày nay. Nghiêm túc đấy, đó là ý kiến của tôi. Bây giờ nhiều người nói giới trẻ không còn mặn mà với thơ ca nữa. Nhưng điều đó là không đúng, phải không? Rất nhiều thanh thiếu niên nghe nhạc rap và rap có thể là một bài thơ hay – mặc dù một số người không cho rằng như vậy. Vì vậy, tôi muốn nói rằng ở một khía cạnh nào đó, thơ đang phổ biến hơn bao giờ hết trong giới trẻ.
Người nói 2. Bạn biết những bài thơ tôi ghét nhất? Chúng là những thứ bạn nhận được trong thiệp chúc mừng – thiệp sinh nhật, thiệp Ngày của Mẹ, đại loại thế. Ý tôi là, một bài thơ phải là bản gốc, phải không? Để trở thành một bài thơ hay, nó phải xuất phát từ trái tim của người viết và chứa đựng những cảm xúc thực sự. Nó phải là về lý do tại sao nhà thơ yêu một người đàn ông hay phụ nữ cụ thể - hoặc tại sao nhà thơ cảm thấy đặc biệt buồn. Những bài thơ trong thiệp chúc mừng đều giống nhau. ‘Tôi hy vọng sinh nhật của bạn tràn đầy niềm vui… er… Bạn thực sự là một người con trai tuyệt vời.’ Nghe rác thật chứ. Tôi cho rằng mọi người thực sự phải dành thời gian để viết chúng. Tưởng tượng về việc đó đi! Nó sẽ nhàm chán, phải không? Viết ra mấy thứ không đâu mỗi ngày.
Người nói 3. Chúng tôi đã xem một số bài thơ hiện đại ở trường, trong các lớp học tiếng Anh của chúng tôi. Một vài thì không sao nhưng thành thật mà nói, tôi chả quan tâm lắm. Tôi không thấm nổi. Ý tôi là, phân nửa trong số chúng thậm chí không có nghĩa gì cả! Hoặc ít nhất, tôi không thể tìm ra ý nghĩa của nó. Nó chỉ giống như những từ ngẫu nhiên. Thơ đã từng không như thế. Trước đây, ý nghĩa của các câu thơ luôn rõ ràng. Và thường thì nó cũng có vần điệu chứ. Đối với tôi, thơ lẽ ra nên như thế. Đó là kỹ năng của một nhà thơ nhỉ? Nếu bạn không quan tâm đến ý nghĩa hay vần điệu thì bạn có thể viết bất cứ thứ gì vào và gọi nó là một bài thơ! ‘Chiếc lá trên cây… nắng chiếu… nước chảy… đời vẫn tiếp diễn.’ Đấy, thơ đấy. Huh!
Người nói 4. 'Hy vọng là loài chim/ Đậu xuống cành hồn, / Và hát giai điệu không lời, / Chẳng bao giờ ngừng nghỉ.' ờ ... 'Và cái gì gì đấy đã nghe, và cái gì đó là cơn bão'. Khoan... Tôi không thể nhớ nổi phần còn lại. Nhưng đó là một trong những sở thích của tôi. Nó của Emily Dickinson. Tôi yêu những bài thơ của cô ấy. Trên thực tế, hầu hết những bài thơ tôi thích nhất là của phụ nữ. Tôi nghĩ phụ nữ làm thơ giỏi hơn đàn ông – nhưng đó chỉ là ý kiến cá nhân của tôi thôi, tất nhiên! Tôi thấy thật khó để thuộc những bài thơ. Tôi mất nhiều thời gian để làm được điều đó! Nhưng tôi thích việc đó và thích việc có một vài bài thơ trong tâm trí tôi.
7 (trang 87 Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen again. Circle the words which best sum up the speakers’ opinions. (Lắng nghe một lần nữa. Khoanh tròn những từ tổng hợp đúng nhất ý kiến của người nói)
Track 3-06
1. These days, rap artists are / aren’t the best poets.
2. Writing poems for greetings cards would / wouldn't be a good job.
3. A good poem has / doesn’t have to rhyme and make sense.
4. Learning poems by heart is / isn’t a waste of time.
Hướng dẫn dịch:
1. Ngày nay, các nghệ sĩ rap không phải là những nhà thơ giỏi nhất.
2. Viết thơ cho thiệp chúc mừng sẽ / không phải là một công việc tốt.
3. Một bài thơ hay không nhất thiết phải có vần và có ý nghĩa.
4. Học thuộc lòng các bài thơ không hề lãng phí thời gian.
Đáp án:
1. are
|
2. wouldn’t
|
3. has
|
4. isn’t
|
8 (trang 87 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Discuss the opinions in exercise 7. Do you agree with the affirmative or negative version? Give reasons. (Làm việc theo cặp. Thảo luận về các ý kiến trong bài tập 7. Bạn đồng ý với phiên bản khẳng định hay phủ định? Đưa ra lý do)
Gợi ý:
I think writing poems for greeting cards would be a good job because it allows one to express creativity, play with words, and bring joy and comfort to others.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ viết thơ cho thiệp chúc mừng sẽ là một công việc tốt vì nó cho phép một người thể hiện sự sáng tạo, chơi chữ và mang lại niềm vui và sự thoải mái cho người khác.
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Unit 7 Tiếng Anh 11 Friends Global hay, chi tiết khác:
1 (trang 84 Tiếng Anh 11 Friends Global):VOCABULARY Match the photos (A - H) with art forms the list below. In your opinion, which art form needs the most skill and which the least? Give reasons, using the phrases below to help you. (Ghép các bức ảnh (A - H) với các hình thức nghệ thuật trong danh sách dưới đây. Theo bạn, hình thức nghệ thuật nào cần nhiều kỹ năng nhất và hình thức nào ít nhất? Đưa ra lý do, sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn)
2 (trang 84 Tiếng Anh 11 Friends Global): Put the art forms in exercise 1 into four groups. Some can go in more than one group. (Xếp các loại hình nghệ thuật ở bài tập 1 thành 4 nhóm. Một số có thể đi trong nhiều hơn một nhóm)
3 (trang 84 Tiếng Anh 11 Friends Global): VOCABULARY Work in pairs. Name one famous person for each type of artist below. (Làm việc theo cặp. Kể tên một người nổi tiếng cho mỗi loại nghệ sĩ dưới đây)
4 (trang 85 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Complete the arts quiz. Use vocabulary from exercises 1, 3 and the correct form of the verbs in the following list. Then do the quiz and check your answers at the bottom of the page. (Làm việc theo cặp. Hoàn thành bài kiểm tra nghệ thuật. Sử dụng từ vựng từ bài tập 1, 3 và dạng đúng của động từ trong danh sách sau. Sau đó làm bài kiểm tra và kiểm tra câu trả lời của bạn ở cuối trang)
5 (trang 85 Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen to four people talking about cultural events. Match sentences A—E with the speakers (1-4). There is one extra sentence. (Nghe bốn người nói về các sự kiện văn hóa. Ghép câu A—E với người nói (1-4). Có một câu thừa)
6 (trang 85 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Take turns to tell each other about the last time you did one of the things below. Include the time, place and your feelings. (Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau kể cho nhau nghe về lần cuối cùng bạn làm một trong những điều dưới đây. Bao gồm thời gian, địa điểm và cảm xúc của bạn)
1 (trang 86 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Discuss this question. (Thảo luận về câu hỏi này)
2 (trang 86 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the article above. Was it right to send Beltracchi to prison? Why? / Why not? (Đọc bài báo trên. Đưa Beltracchi vào tù có đúng không? Tại sao? / Tại sao không?)
3 (trang 86 Tiếng Anh 11 Friends Global): Match the highlighted passive forms in the article with 1-9 below. Then find two examples of 9. (Nối các dạng bị động được đánh dấu trong bài viết với 1-9 bên dưới. Sau đó tìm hai ví dụ về 9)
4 (trang 86 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Learn this! box. Make the active sentences passive. Use “by” where necessary. (Đọc Learn this. Biến câu chủ động thành câu bị động. Sử dụng “by” khi cần thiết)
5 (trang 86 Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the text with the verbs in brackets. Use active or passive verbs, as appropriate. (Hoàn thành văn bản với các động từ trong ngoặc. Sử dụng động từ chủ động hoặc bị động, nếu thích hợp)
6 (trang 86 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Use the passive form of the verbs below to ask and answer five questions about famous works of art. (Làm việc theo cặp. Sử dụng dạng bị động của các động từ dưới đây để hỏi và trả lời 5 câu hỏi về các tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng)
1 (trang 87 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Can you recite any poems, lines of poetry or song lyrics by heart in Vietnamese? Were they written recently or a long time ago? Why do you remember them? (Làm việc theo cặp. Bạn có thể thuộc lòng bất kỳ bài thơ, dòng thơ hay lời bài hát nào bằng tiếng Việt không? Chúng được viết gần đây hay đã lâu rồi? Tại sao bạn lại nhớ đến họ?)
2 (trang 87 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read and listen to the poem. Do you think its message is optimistic or pessimistic? What do you think the last line is telling us to do? (Đọc và nghe bài thơ. Bạn nghĩ thông điệp của nó là lạc quan hay bi quan? Bạn nghĩ dòng cuối cùng bảo chúng ta làm gì?)
3 (trang 87 Tiếng Anh 11 Friends Global): Match the underlined words in the poem with definitions a-h. (Nối các từ được gạch chân trong bài thơ với các định nghĩa a-h)
4 (trang 87 Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen to the poem again. How does starting with the last line change the meaning? Which version of the poem do you agree with more? (Nghe lại bài thơ. Làm thế nào để bắt đầu với dòng cuối cùng thay đổi ý nghĩa? Bạn đồng ý với phiên bản nào của bài thơ hơn?)
5 (trang 87 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Listening Strategy. Then listen to four short extracts and circle the correct implication: a or b. (Đọc Chiến lược nghe. Sau đó lắng nghe bốn đoạn trích ngắn và khoanh tròn hàm ý đúng: a hoặc b)
6 (trang 87 Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen to four speakers. Match sentences A-E below with the speakers (1-4). There is one extra sentence. (Nghe bốn loa. Nối các câu A-E dưới đây với người nói (1-4). Có một câu thừa)
7 (trang 87 Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen again. Circle the words which best sum up the speakers’ opinions. (Lắng nghe một lần nữa. Khoanh tròn những từ tổng hợp đúng nhất ý kiến của người nói)
8 (trang 87 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Discuss the opinions in exercise 7. Do you agree with the affirmative or negative version? Give reasons. (Làm việc theo cặp. Thảo luận về các ý kiến trong bài tập 7. Bạn đồng ý với phiên bản khẳng định hay phủ định? Đưa ra lý do)
1 (trang 88 Tiếng An 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Look at the photo. Do you like the tattoo? Is it a form of art? Does it tell you anything about the woman’s personality or not? (Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức hình. Bạn có thích hình xăm? Nó có phải là một hình thức nghệ thuật không? Nó có cho bạn biết điều gì về tính cách của người phụ nữ hay không?)
2 (trang 88 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the article. Why do some people think it is necessary to hide their tattoos when they have an interview? (Đọc bài báo. Tại sao một số người nghĩ rằng cần phải che hình xăm của họ khi họ phỏng vấn?)
3 (trang 88 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Learn this! box. What examples of have something done can you find in the article in exercise 2? (Đọc Learn this!. Bạn có thể tìm thấy ví dụ nào về have something done trong bài viết ở bài tập 2?)
4 (trang 88 Tiếng Anh 11 Friends Global): Use the prompts to write sentences with the correct form of have something done. Then match each sentence with rule a or bin the Learn this! box. (Sử dụng các gợi ý để viết câu với dạng đúng của have something done. Sau đó nối mỗi câu với quy tắc a hoặc b trong Learn this)
5 (trang 88 Tiếng Anh 11 Friends Global): Correct the mistake in each of the following sentences. (Sửa lỗi sai trong mỗi câu sau)
6 (trang 88 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Which of these things has your partner done or experienced? Use Have you ever had your... ? Ask follow-up questions if appropriate. (Làm việc theo cặp. Bạn của bạn đã làm hoặc trải qua những việc nào trong số những việc này? Sử dụng Have you ever had your... ? Đặt câu hỏi tiếp theo nếu thích hợp)
1 (trang 89 Tiếng Anh 11 Friends Global): VOCABULARY Work in pairs. Listen to the musical excerpts. Match the excerpts (1-9) with the musical genres below. (Làm việc theo cặp. Nghe trích đoạn văn nghệ. Ghép các đoạn trích (1-9) với các thể loại âm nhạc dưới đây)
1 (trang 90-91 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Choose one of the photos and describe it to your partner. Use the words below to help you. (Làm việc theo cặp. Chọn một trong những bức ảnh và mô tả nó cho bạn của bạn. Sử dụng các từ dưới đây để giúp bạn)
2 (trang 90-91 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the article and match the photos (A-C) with two of the artists. (Đọc bài báo và nối các bức ảnh (A-C) với hai trong số các nghệ sĩ)
3 (trang 90 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Reading Strategy. Is there a question about the main idea or the writer's overall opinion in the questions in exercise 4? (Đọc Chiến lược đọc. Có câu hỏi nào về ý chính hoặc ý kiến chung của người viết trong các câu hỏi ở bài tập 4 không?)
4 (trang 90 Tiếng Anh 11 Friends Global): For questions 1-5, circle the correct answers (a-c). (Đối với các câu hỏi 1-5, hãy khoanh tròn các câu trả lời đúng (a-c)
5 (trang 90 Tiếng Anh 11 Friends Global): VOCABULARY In paragraphs 1 and 2, underline four things (excluding vehicles) that you might find in the street. How many more items can you add to the list? (Trong đoạn 1 và 2, hãy gạch chân bốn thứ (không bao gồm xe cộ) mà bạn có thể tìm thấy trên đường phố. Bạn có thể thêm bao nhiêu mục nữa vào danh sách?)
6 (trang 90 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING KEY PHRASES Work in pairs. Discuss the questions. Use the phrases below to help you. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn)
1 (trang 92 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Match photos A-C with three of the types of show below. Then choose one photo each and describe it to your partner. (Làm việc theo cặp. Ghép các bức ảnh A-C với ba trong số các loại chương trình dưới đây. Sau đó chọn một bức ảnh và mô tả nó cho bạn của bạn)
2 (trang 92 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Compare and contrast photos A - C from exercise 1. (Làm việc theo cặp. So sánh và đối chiếu ảnh A - C từ bài tập 1)
3 (trang 92 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the task above. Then listen to a student doing the task. Which show does the student choose? Which of the details below does she also mention? (Đọc nhiệm vụ trên. Sau đó nghe một học sinh làm bài. Học sinh chọn chương trình nào? Cô ấy cũng đề cập đến chi tiết nào dưới đây?)
4 (trang 92 Tiếng Anh 11 Friends Global): KEY PHRASES Read Speaking Strategy 1. Then look at the phrases for expressing preferences. Tick the expression you think is the strongest in each group. (Đọc Chiến lược nói 1. Sau đó nhìn vào các cụm từ để diễn đạt sở thích. Đánh dấu vào cách diễn đạt bạn cho là mạnh nhất trong mỗi nhóm)
Đáp án:
The strongest expressions for expressing preferences are:
- Like: "I absolutely love..."
- Dislike: "I really can't stand..."
Hướng dẫn dịch:
Các cách diễn đạt mạnh nhất để thể hiện sở thích là:
- Giống như: "Tôi vô cùng yêu thích..."
- Không thích: "Thật sự không chịu nổi..."
5 (trang 92 Tiếng Anh 11 Friends Global): PRONUNCIATION Read Speaking Strategy 2. Then listen again. Which phrases from exercise 4 do you hear? Which ones are introduced by a phrase from the strategy? Practice saying them. Pay attention to the stressed words. (Đọc Chiến lược nói 2. Sau đó nghe lại. Bạn nghe thấy những cụm từ nào trong bài tập 4? Những cái nào được giới thiệu bởi một cụm từ từ chiến lược? Thực hành nói chúng. Hãy chú ý đến những từ được nhấn mạnh)
Track 3-09
Đáp án:
- Phrases from exercise 4: (Những cụm từ trong bài 4)
I’m really keen on ...
I enjoy ... very much.
... is not really my thing.
I really can’t stand ...
- Introduced by phrases from the strategy: (Những cụm từ được giới thiệu trong phần Chiến lược)
To be honest, ... (Thành thật mà nói thì...)
Personally, .... (Cá nhân tôi thì...)
6 (trang 92 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Find out your partner’s preferences for the shows in exercise 1 and other types of shows you can think of. Use phrases from exercise 4 and Speaking Strategy 2 in your answers. (Làm việc theo cặp. Tìm hiểu sở thích của bạn về các buổi biểu diễn trong bài tập 1 và các loại buổi biểu diễn khác mà bạn có thể nghĩ đến. Sử dụng các cụm từ trong bài tập 4 và Chiến lược nói 2 trong câu trả lời của bạn)
1 (trang 93 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. What was the last book you read? What was it about? Did you enjoy it? Why? / Why not? (Làm việc theo cặp. cuốn sách cuối cùng bạn đọc là gì? Cái đó nói về gì thế? Bạn có thích nó không? Tại sao? / Tại sao không?)
2 (trang 93 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the task above and the entry. Did the writer enjoy the book? Did he / she have any reservations? (Đọc nhiệm vụ trên và mục nhập. Nhà văn có thích cuốn sách không? Anh ấy / cô ấy có bất kỳ đặt phòng nào không?)
3 (trang 93 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read Writing Strategy 1 and the sample and check. (Đọc Chiến lược viết 1 và mẫu và kiểm tra)
4 (trang 93 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read Writing Strategy 2. In which paragraph (A-D) does the writer (Đọc Chiến lược Viết 2. Trong đoạn nào (A-D) người viết)
5 (trang 93 Tiếng Anh 11 Friends Global): Which tense does the writer use to describe the plot and characters? (Nhà văn sử dụng thì nào để miêu tả cốt truyện và các nhân vật?)
6 (trang 93 Tiếng Anh 11 Friends Global): KEY PHRASES Complete the useful phrases with the words below. Underline them in the sample. (Hoàn thành các cụm từ hữu ích với các từ dưới đây. Gạch dưới chúng trong mẫu)
7 (trang 93 Tiếng Anh 11 Friends Global): Do the task in exercise 1. Follow the advice in the strategies, use the structure of the sample (see exercise 4) and use phrases from exercise 6. (Thực hiện nhiệm vụ trong bài tập 1. Làm theo lời khuyên trong các chiến lược, sử dụng cấu trúc mẫu (xem bài tập 4) và sử dụng các cụm từ trong bài tập 6)
1 (trang 94 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Look at the photos. Do you know what this art form is? Did you use to have any toy of this kind? (Nhìn vào những bức ảnh. Bạn có biết loại hình nghệ thuật này là gì không? Bạn đã từng sở hữu món đồ chơi nào như thế này chưa?)
2 (trang 94 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the text. Match the headings with the paragraphs A-C. (Đọc văn bản. Nối các tiêu đề với các đoạn A-C).
3 (trang 94 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the text again and write True or False to the statements 1-5. (Đọc văn bản một lần nữa và viết Đúng hoặc Sai cho các câu 1-5)
4 (trang 94 Tiếng Anh 11 Friends Global): Put the following sentences A-C into the correct gaps 1-3. Then listen and check. (Đặt các câu A-C sau vào chỗ trống đúng 1-3. Sau đó nghe và kiểm tra)
5 (trang 94 Tiếng Anh 11 Friends Global): Match the highlighted words in the text with the following words or phrases. (Nối các từ được đánh dấu trong văn bản với các từ hoặc cụm từ sau)
6 (trang 94 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in groups. Discuss the question. (Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi)
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Friends Global hay, chi tiết khác:
Review Unit 6
Review Unit 7