Với giải Câu hỏi 2 trang 90,91 sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Friends Global chi tiết trong Unit 7: Artists giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Unit 7 Tiếng Anh 11. Mời các bạn đón xem:
Read the article and match the photos (A-C) with two of the artists
2 (trang 90-91 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the article and match the photos (A-C) with two of the artists. (Đọc bài báo và nối các bức ảnh (A-C) với hai trong số các nghệ sĩ)
The statue of Rocky outside the Philadelphia Museum of Art is very popular with tourists, who often stop to take their photo in front of it without bothering to visit the museum itself. This irritated the artist Jessie Hemmons, who knitted a bright pink jacket and put it on the statue of the boxer. On the front of the jacket, Jessie knitted the words ‘Go see the art’. Jessie hopes that more people will visit the gallery. This form of street art has become known as ‘yarn bombing’.
The craze is believed to have started in 2005 by Magda Sayeg in Houston, Texas. One day Magda decided, just for fun, to knit a blue-and-pink cover for her shop's door handle. She loved it, and unexpectedly, so did her customers. Pedestrians stopped outside the shop to photograph it. Motorists slowed down to take a closer look. Their reaction inspired Magda to make covers for other objects in the street, such as a stop sign, a lamp post, a parking meter — and even an entire bus, which took awhole week to complete!
There are now yarn bombing groups in dozens of countries. They photograph and film their works and upload them to the internet.
Jessie believes that most street art is done by men and that yarn bombing is a more feminine activity. But not everyone approves of the new form of street art. Some people argue that covering public objects in wool is vandalism and littering, but the police appear to have a relatively relaxed attitude towards yarn bombers. They might interrupt them if they see them at work in the street, but they do not often view them as criminals.
Whether you see yarn bombing as a bit of fun that brightens up drab cities, or as a form of high culture with a serious message, it is a craze that is likely to continue.
Hướng dẫn dịch:
Bức tượng Rocky bên ngoài Bảo tàng Nghệ thuật Philadelphia rất được du khách yêu thích, họ thường dừng lại để chụp ảnh trước tượng mà không thèm đến thăm chính bảo tàng. Điều này khiến nghệ sĩ Jessie Hemmons khó chịu, người đã đan một chiếc áo khoác màu hồng sáng và khoác lên bức tượng võ sĩ quyền anh. Phía trước áo khoác có thêu dòng chữ “Go see the art”. Jessie hy vọng sẽ có nhiều người đến thăm phòng trưng bày hơn. Hình thức nghệ thuật đường phố này còn được gọi là 'ném bom sợi'.
Cơn sốt được cho là bắt đầu vào năm 2005 bởi Magda Sayeg ở Houston, Texas. Một ngày nọ, Magda quyết định, chỉ để cho vui thôi, đan một tấm bìa màu xanh và hồng cho tay nắm cửa cửa hàng của mình. Cô yêu thích nó và thật bất ngờ, khách hàng của cô cũng vậy. Người đi bộ dừng lại bên ngoài cửa hàng để chụp ảnh. Người lái xe chạy chậm lại để quan sát kỹ hơn. Phản ứng của họ đã truyền cảm hứng cho Magda làm vỏ che cho các đồ vật khác trên đường phố, chẳng hạn như biển báo dừng, cột đèn, đồng hồ đỗ xe — và thậm chí cả một chiếc xe buýt, mất cả tuần để hoàn thành!
Hiện nay có các nhóm ném bom sợi ở hàng chục quốc gia. Họ chụp ảnh, quay phim các tác phẩm của mình và tải chúng lên internet.
Jessie tin rằng hầu hết nghệ thuật đường phố đều do nam giới thực hiện và ném bom sợi là một hoạt động nữ tính hơn. Nhưng không phải ai cũng tán thành hình thức nghệ thuật đường phố mới. Một số người cho rằng việc che đồ vật công cộng bằng len là hành vi phá hoại và xả rác, nhưng cảnh sát dường như có thái độ tương đối thoải mái với những kẻ đánh bom sợi. Họ có thể ngắt lời họ nếu nhìn thấy họ đang làm việc trên đường, nhưng họ không thường coi họ là tội phạm.
Cho dù bạn coi việc ném bom sợi là một trò vui làm bừng sáng những thành phố buồn tẻ hay như một hình thức văn hóa cao cấp với thông điệp nghiêm túc, thì đó là một cơn sốt có thể sẽ tiếp tục.
Đáp án:
- Picture B. Jessie Hemmons
- Picture C. Magda Sayeg
Giải thích:
- Picture B. Thông tin: “This irritated the artist Jessie Hemmons, who knitted a bright pink jacket and put it on the statue of the boxer.” (Điều này khiến nghệ sĩ Jessie Hemmons khó chịu, người đã đan một chiếc áo khoác màu hồng tươi và khoác lên bức tượng võ sĩ quyền anh.)
- Picture C. Thông tin: “One day Magda decided, just for fun, to knit a blue-and-pink cover for her shop's door handle.” (Một ngày nọ, Magda quyết định, chỉ để cho vui, đan một tấm bìa màu xanh và hồng cho tay nắm cửa của cửa hàng cô ấy.)
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Unit 7 Tiếng Anh 11 Friends Global hay, chi tiết khác:
1 (trang 84 Tiếng Anh 11 Friends Global):VOCABULARY Match the photos (A - H) with art forms the list below. In your opinion, which art form needs the most skill and which the least? Give reasons, using the phrases below to help you. (Ghép các bức ảnh (A - H) với các hình thức nghệ thuật trong danh sách dưới đây. Theo bạn, hình thức nghệ thuật nào cần nhiều kỹ năng nhất và hình thức nào ít nhất? Đưa ra lý do, sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn)
2 (trang 84 Tiếng Anh 11 Friends Global): Put the art forms in exercise 1 into four groups. Some can go in more than one group. (Xếp các loại hình nghệ thuật ở bài tập 1 thành 4 nhóm. Một số có thể đi trong nhiều hơn một nhóm)
3 (trang 84 Tiếng Anh 11 Friends Global): VOCABULARY Work in pairs. Name one famous person for each type of artist below. (Làm việc theo cặp. Kể tên một người nổi tiếng cho mỗi loại nghệ sĩ dưới đây)
4 (trang 85 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Complete the arts quiz. Use vocabulary from exercises 1, 3 and the correct form of the verbs in the following list. Then do the quiz and check your answers at the bottom of the page. (Làm việc theo cặp. Hoàn thành bài kiểm tra nghệ thuật. Sử dụng từ vựng từ bài tập 1, 3 và dạng đúng của động từ trong danh sách sau. Sau đó làm bài kiểm tra và kiểm tra câu trả lời của bạn ở cuối trang)
5 (trang 85 Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen to four people talking about cultural events. Match sentences A—E with the speakers (1-4). There is one extra sentence. (Nghe bốn người nói về các sự kiện văn hóa. Ghép câu A—E với người nói (1-4). Có một câu thừa)
6 (trang 85 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Take turns to tell each other about the last time you did one of the things below. Include the time, place and your feelings. (Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau kể cho nhau nghe về lần cuối cùng bạn làm một trong những điều dưới đây. Bao gồm thời gian, địa điểm và cảm xúc của bạn)
1 (trang 86 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Discuss this question. (Thảo luận về câu hỏi này)
2 (trang 86 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the article above. Was it right to send Beltracchi to prison? Why? / Why not? (Đọc bài báo trên. Đưa Beltracchi vào tù có đúng không? Tại sao? / Tại sao không?)
3 (trang 86 Tiếng Anh 11 Friends Global): Match the highlighted passive forms in the article with 1-9 below. Then find two examples of 9. (Nối các dạng bị động được đánh dấu trong bài viết với 1-9 bên dưới. Sau đó tìm hai ví dụ về 9)
4 (trang 86 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Learn this! box. Make the active sentences passive. Use “by” where necessary. (Đọc Learn this. Biến câu chủ động thành câu bị động. Sử dụng “by” khi cần thiết)
5 (trang 86 Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the text with the verbs in brackets. Use active or passive verbs, as appropriate. (Hoàn thành văn bản với các động từ trong ngoặc. Sử dụng động từ chủ động hoặc bị động, nếu thích hợp)
6 (trang 86 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Use the passive form of the verbs below to ask and answer five questions about famous works of art. (Làm việc theo cặp. Sử dụng dạng bị động của các động từ dưới đây để hỏi và trả lời 5 câu hỏi về các tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng)
1 (trang 87 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Can you recite any poems, lines of poetry or song lyrics by heart in Vietnamese? Were they written recently or a long time ago? Why do you remember them? (Làm việc theo cặp. Bạn có thể thuộc lòng bất kỳ bài thơ, dòng thơ hay lời bài hát nào bằng tiếng Việt không? Chúng được viết gần đây hay đã lâu rồi? Tại sao bạn lại nhớ đến họ?)
2 (trang 87 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read and listen to the poem. Do you think its message is optimistic or pessimistic? What do you think the last line is telling us to do? (Đọc và nghe bài thơ. Bạn nghĩ thông điệp của nó là lạc quan hay bi quan? Bạn nghĩ dòng cuối cùng bảo chúng ta làm gì?)
3 (trang 87 Tiếng Anh 11 Friends Global): Match the underlined words in the poem with definitions a-h. (Nối các từ được gạch chân trong bài thơ với các định nghĩa a-h)
4 (trang 87 Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen to the poem again. How does starting with the last line change the meaning? Which version of the poem do you agree with more? (Nghe lại bài thơ. Làm thế nào để bắt đầu với dòng cuối cùng thay đổi ý nghĩa? Bạn đồng ý với phiên bản nào của bài thơ hơn?)
5 (trang 87 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Listening Strategy. Then listen to four short extracts and circle the correct implication: a or b. (Đọc Chiến lược nghe. Sau đó lắng nghe bốn đoạn trích ngắn và khoanh tròn hàm ý đúng: a hoặc b)
6 (trang 87 Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen to four speakers. Match sentences A-E below with the speakers (1-4). There is one extra sentence. (Nghe bốn loa. Nối các câu A-E dưới đây với người nói (1-4). Có một câu thừa)
7 (trang 87 Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen again. Circle the words which best sum up the speakers’ opinions. (Lắng nghe một lần nữa. Khoanh tròn những từ tổng hợp đúng nhất ý kiến của người nói)
8 (trang 87 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Discuss the opinions in exercise 7. Do you agree with the affirmative or negative version? Give reasons. (Làm việc theo cặp. Thảo luận về các ý kiến trong bài tập 7. Bạn đồng ý với phiên bản khẳng định hay phủ định? Đưa ra lý do)
1 (trang 88 Tiếng An 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Look at the photo. Do you like the tattoo? Is it a form of art? Does it tell you anything about the woman’s personality or not? (Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức hình. Bạn có thích hình xăm? Nó có phải là một hình thức nghệ thuật không? Nó có cho bạn biết điều gì về tính cách của người phụ nữ hay không?)
2 (trang 88 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the article. Why do some people think it is necessary to hide their tattoos when they have an interview? (Đọc bài báo. Tại sao một số người nghĩ rằng cần phải che hình xăm của họ khi họ phỏng vấn?)
3 (trang 88 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Learn this! box. What examples of have something done can you find in the article in exercise 2? (Đọc Learn this!. Bạn có thể tìm thấy ví dụ nào về have something done trong bài viết ở bài tập 2?)
4 (trang 88 Tiếng Anh 11 Friends Global): Use the prompts to write sentences with the correct form of have something done. Then match each sentence with rule a or bin the Learn this! box. (Sử dụng các gợi ý để viết câu với dạng đúng của have something done. Sau đó nối mỗi câu với quy tắc a hoặc b trong Learn this)
5 (trang 88 Tiếng Anh 11 Friends Global): Correct the mistake in each of the following sentences. (Sửa lỗi sai trong mỗi câu sau)
6 (trang 88 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Which of these things has your partner done or experienced? Use Have you ever had your... ? Ask follow-up questions if appropriate. (Làm việc theo cặp. Bạn của bạn đã làm hoặc trải qua những việc nào trong số những việc này? Sử dụng Have you ever had your... ? Đặt câu hỏi tiếp theo nếu thích hợp)
1 (trang 89 Tiếng Anh 11 Friends Global): VOCABULARY Work in pairs. Listen to the musical excerpts. Match the excerpts (1-9) with the musical genres below. (Làm việc theo cặp. Nghe trích đoạn văn nghệ. Ghép các đoạn trích (1-9) với các thể loại âm nhạc dưới đây)
1 (trang 90-91 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Choose one of the photos and describe it to your partner. Use the words below to help you. (Làm việc theo cặp. Chọn một trong những bức ảnh và mô tả nó cho bạn của bạn. Sử dụng các từ dưới đây để giúp bạn)
2 (trang 90-91 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the article and match the photos (A-C) with two of the artists. (Đọc bài báo và nối các bức ảnh (A-C) với hai trong số các nghệ sĩ)
3 (trang 90 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Reading Strategy. Is there a question about the main idea or the writer's overall opinion in the questions in exercise 4? (Đọc Chiến lược đọc. Có câu hỏi nào về ý chính hoặc ý kiến chung của người viết trong các câu hỏi ở bài tập 4 không?)
4 (trang 90 Tiếng Anh 11 Friends Global): For questions 1-5, circle the correct answers (a-c). (Đối với các câu hỏi 1-5, hãy khoanh tròn các câu trả lời đúng (a-c)
5 (trang 90 Tiếng Anh 11 Friends Global): VOCABULARY In paragraphs 1 and 2, underline four things (excluding vehicles) that you might find in the street. How many more items can you add to the list? (Trong đoạn 1 và 2, hãy gạch chân bốn thứ (không bao gồm xe cộ) mà bạn có thể tìm thấy trên đường phố. Bạn có thể thêm bao nhiêu mục nữa vào danh sách?)
6 (trang 90 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING KEY PHRASES Work in pairs. Discuss the questions. Use the phrases below to help you. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn)
1 (trang 92 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Match photos A-C with three of the types of show below. Then choose one photo each and describe it to your partner. (Làm việc theo cặp. Ghép các bức ảnh A-C với ba trong số các loại chương trình dưới đây. Sau đó chọn một bức ảnh và mô tả nó cho bạn của bạn)
2 (trang 92 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Compare and contrast photos A - C from exercise 1. (Làm việc theo cặp. So sánh và đối chiếu ảnh A - C từ bài tập 1)
3 (trang 92 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the task above. Then listen to a student doing the task. Which show does the student choose? Which of the details below does she also mention? (Đọc nhiệm vụ trên. Sau đó nghe một học sinh làm bài. Học sinh chọn chương trình nào? Cô ấy cũng đề cập đến chi tiết nào dưới đây?)
4 (trang 92 Tiếng Anh 11 Friends Global): KEY PHRASES Read Speaking Strategy 1. Then look at the phrases for expressing preferences. Tick the expression you think is the strongest in each group. (Đọc Chiến lược nói 1. Sau đó nhìn vào các cụm từ để diễn đạt sở thích. Đánh dấu vào cách diễn đạt bạn cho là mạnh nhất trong mỗi nhóm)
Đáp án:
The strongest expressions for expressing preferences are:
- Like: "I absolutely love..."
- Dislike: "I really can't stand..."
Hướng dẫn dịch:
Các cách diễn đạt mạnh nhất để thể hiện sở thích là:
- Giống như: "Tôi vô cùng yêu thích..."
- Không thích: "Thật sự không chịu nổi..."
5 (trang 92 Tiếng Anh 11 Friends Global): PRONUNCIATION Read Speaking Strategy 2. Then listen again. Which phrases from exercise 4 do you hear? Which ones are introduced by a phrase from the strategy? Practice saying them. Pay attention to the stressed words. (Đọc Chiến lược nói 2. Sau đó nghe lại. Bạn nghe thấy những cụm từ nào trong bài tập 4? Những cái nào được giới thiệu bởi một cụm từ từ chiến lược? Thực hành nói chúng. Hãy chú ý đến những từ được nhấn mạnh)
Track 3-09
Đáp án:
- Phrases from exercise 4: (Những cụm từ trong bài 4)
I’m really keen on ...
I enjoy ... very much.
... is not really my thing.
I really can’t stand ...
- Introduced by phrases from the strategy: (Những cụm từ được giới thiệu trong phần Chiến lược)
To be honest, ... (Thành thật mà nói thì...)
Personally, .... (Cá nhân tôi thì...)
6 (trang 92 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Find out your partner’s preferences for the shows in exercise 1 and other types of shows you can think of. Use phrases from exercise 4 and Speaking Strategy 2 in your answers. (Làm việc theo cặp. Tìm hiểu sở thích của bạn về các buổi biểu diễn trong bài tập 1 và các loại buổi biểu diễn khác mà bạn có thể nghĩ đến. Sử dụng các cụm từ trong bài tập 4 và Chiến lược nói 2 trong câu trả lời của bạn)
1 (trang 93 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. What was the last book you read? What was it about? Did you enjoy it? Why? / Why not? (Làm việc theo cặp. cuốn sách cuối cùng bạn đọc là gì? Cái đó nói về gì thế? Bạn có thích nó không? Tại sao? / Tại sao không?)
2 (trang 93 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the task above and the entry. Did the writer enjoy the book? Did he / she have any reservations? (Đọc nhiệm vụ trên và mục nhập. Nhà văn có thích cuốn sách không? Anh ấy / cô ấy có bất kỳ đặt phòng nào không?)
3 (trang 93 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read Writing Strategy 1 and the sample and check. (Đọc Chiến lược viết 1 và mẫu và kiểm tra)
4 (trang 93 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read Writing Strategy 2. In which paragraph (A-D) does the writer (Đọc Chiến lược Viết 2. Trong đoạn nào (A-D) người viết)
5 (trang 93 Tiếng Anh 11 Friends Global): Which tense does the writer use to describe the plot and characters? (Nhà văn sử dụng thì nào để miêu tả cốt truyện và các nhân vật?)
6 (trang 93 Tiếng Anh 11 Friends Global): KEY PHRASES Complete the useful phrases with the words below. Underline them in the sample. (Hoàn thành các cụm từ hữu ích với các từ dưới đây. Gạch dưới chúng trong mẫu)
7 (trang 93 Tiếng Anh 11 Friends Global): Do the task in exercise 1. Follow the advice in the strategies, use the structure of the sample (see exercise 4) and use phrases from exercise 6. (Thực hiện nhiệm vụ trong bài tập 1. Làm theo lời khuyên trong các chiến lược, sử dụng cấu trúc mẫu (xem bài tập 4) và sử dụng các cụm từ trong bài tập 6)
1 (trang 94 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Look at the photos. Do you know what this art form is? Did you use to have any toy of this kind? (Nhìn vào những bức ảnh. Bạn có biết loại hình nghệ thuật này là gì không? Bạn đã từng sở hữu món đồ chơi nào như thế này chưa?)
2 (trang 94 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the text. Match the headings with the paragraphs A-C. (Đọc văn bản. Nối các tiêu đề với các đoạn A-C).
3 (trang 94 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the text again and write True or False to the statements 1-5. (Đọc văn bản một lần nữa và viết Đúng hoặc Sai cho các câu 1-5)
4 (trang 94 Tiếng Anh 11 Friends Global): Put the following sentences A-C into the correct gaps 1-3. Then listen and check. (Đặt các câu A-C sau vào chỗ trống đúng 1-3. Sau đó nghe và kiểm tra)
5 (trang 94 Tiếng Anh 11 Friends Global): Match the highlighted words in the text with the following words or phrases. (Nối các từ được đánh dấu trong văn bản với các từ hoặc cụm từ sau)
6 (trang 94 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in groups. Discuss the question. (Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi)
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Friends Global hay, chi tiết khác:
Review Unit 6
Review Unit 7