Với giải Unit 7H Writing trang 93 sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Friends Global chi tiết trong Unit 7: Artists giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Unit 7 Tiếng Anh 11. Mời các bạn đón xem:
Tiếng Anh 11 Unit 7H Writing trang 93 - Friends Global
1 (trang 93 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. What was the last book you read? What was it about? Did you enjoy it? Why? / Why not? (Làm việc theo cặp. cuốn sách cuối cùng bạn đọc là gì? Cái đó nói về gì thế? Bạn có thích nó không? Tại sao? / Tại sao không?)
Gợi ý:
I just finished reading "The Silent Patient" by Alex Michaselides. It's a psychological thriller about a woman who shot her husband and hasn't spoken a word since. The story is told from the perspective of a therapist who is trying to uncover the truth behind the woman's silence. I really enjoyed it. The plot was full of twists and turns, and it kept me guessing until the very end.
Hướng dẫn dịch:
Tôi vừa đọc xong cuốn "Bệnh nhân thầm lặng" của Alex Michaelides. Đó là một bộ phim tâm lý kinh dị kể về một người phụ nữ đã bắn chồng mình và không nói một lời nào kể từ đó. Câu chuyện được kể dưới góc nhìn của một nhà trị liệu đang cố gắng khám phá sự thật đằng sau sự im lặng của người phụ nữ. Tôi thực sự rất thích nó. Cốt truyện đầy những tình tiết bất ngờ và nó khiến tôi phải đoán cho đến phút cuối cùng.
2 (trang 93 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the task above and the entry. Did the writer enjoy the book? Did he / she have any reservations? (Đọc nhiệm vụ trên và mục nhập. Nhà văn có thích cuốn sách không? Anh ấy / cô ấy có bất kỳ đặt phòng nào không?)
[A] Have you ever read a book that you just couldn't put down? The Hunger Games was like that for me. It’s that good! Written by Suzanne Collins in 2006, it’s sold millions of copies around the world and has been made into a film.
[B] It’s set in the future in a place called Panem and it tells the story of Katniss, a sixteen-year-old girl who competes in the Hunger Games with eleven other children. Only one child can survive the games, and Katniss is not optimistic about her chances. There are lots of twists and turns along the way.
[C] What I love about the book is the character of Katniss. She's really strong and sensitive. She is practical-minded and loves freedom. She is also quick at getting the information and memorising things. I really identify with her. The story is very gripping. It is hard to put the book down once you start reading it.
[D] All in all, this book is a real page-turner. I absolutely love it and I'd definitely recommend it. So if you haven't read it yet, buy it or borrow it. You won't be disappointed.
Hướng dẫn dịch:
[A] Bạn đã bao giờ đọc một cuốn sách mà không thể đặt xuống chưa? Hunger Games đối với tôi là như vậy. Thật là tốt! Được viết bởi Suzanne Collins vào năm 2006, nó đã bán được hàng triệu bản trên khắp thế giới và đã được dựng thành phim.
[B] Phim lấy bối cảnh ở tương lai ở một nơi tên là Panem và kể câu chuyện về Katniss, một cô gái mười sáu tuổi thi đấu trong Hunger Games cùng với mười một đứa trẻ khác. Chỉ có một đứa trẻ có thể sống sót trong trò chơi và Katniss không lạc quan về cơ hội của mình. Có rất nhiều khúc quanh và ngã rẽ trên đường đi.
[C] Điều tôi thích ở cuốn sách là nhân vật Katniss. Cô ấy thực sự mạnh mẽ và nhạy cảm. Cô ấy có đầu óc thực tế và yêu thích sự tự do. Cô ấy cũng nhanh chóng trong việc tiếp thu thông tin và ghi nhớ mọi thứ. Tôi thực sự đồng cảm với cô ấy. Câu chuyện rất hấp dẫn. Thật khó để đặt cuốn sách xuống khi bạn bắt đầu đọc nó.
[D] Nói chung, cuốn sách này thực sự là một cuốn sách có thể lật trang. Tôi hoàn toàn thích nó và tôi chắc chắn muốn giới thiệu nó. Vì vậy, nếu bạn chưa đọc nó, hãy mua hoặc mượn nó. Bạn sẽ không thất vọng.
Đáp án:
Yes, the writer of the entry enjoyed the book. There are no reservations mentioned, only positive comments about the book's plot, characters, and writing style. The writer highly recommends the book to others.
Hướng dẫn dịch:
Vâng, người viết mục rất thích cuốn sách. Không có sự dè dặt nào được đề cập, chỉ có những nhận xét tích cực về cốt truyện, nhân vật và phong cách viết của cuốn sách. Người viết rất khuyến khích cuốn sách cho những người khác.
3 (trang 93 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read Writing Strategy 1 and the sample and check. (Đọc Chiến lược viết 1 và mẫu và kiểm tra)
- Does the writer address the readers directly?
- Is the style formal or informal?
- Which title is better?
1. My favourite book: The Hunger Games
2. This is probably one of the best books that I have ever read
Đáp án:
- Yes, the writer addresses the readers directly with the question, "Have you ever read a book that you just couldn't put down?"
- The style is informal.
- "My favourite book: The Hunger Games" is a better title as it is more specific and informative.
Hướng dẫn dịch:
- Người viết có nói trực tiếp với người đọc không?
- Đúng vậy, người viết gửi thẳng đến người đọc câu hỏi: “Bạn đã bao giờ đọc một cuốn sách mà không thể đặt xuống chưa?”
- Phong cách trang trọng hay trang trọng?
- Phong cách không trang trọng.
- Tiêu đề nào hay hơn?
- "Cuốn sách yêu thích của tôi: The Hunger Games" là tựa sách hay hơn vì nó cụ thể và nhiều thông tin hơn.
4 (trang 93 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read Writing Strategy 2. In which paragraph (A-D) does the writer (Đọc Chiến lược Viết 2. Trong đoạn nào (A-D) người viết)
1. describe the plot and characters?
2. mention something he / she liked?
3. give some background information about the book?
4. reccomend the book?
Đáp án:
Giải thích:
1. Thông tin: “It's set in the future in a place called Panem and it tells the story of Katniss, a sixteen-year-old girl who competes in the Hunger Games with eleven other children.” (Nó lấy bối cảnh trong tương lai ở một nơi gọi là Panem và kể về câu chuyện của Katniss, một cô gái mười sáu tuổi tham gia Đấu trường sinh tử với mười một đứa trẻ khác.)
2. Thông tin: “What I love about the book is the character of Katniss.” (Điều tôi thích ở cuốn sách là nhân vật Katniss.)
3. Thông tin: “Written by Suzanne Collins in 2006, it's sold millions of copies around the world and has been made into a film.” (Được viết bởi Suzanne Collins vào năm 2006, nó đã bán được hàng triệu bản trên khắp thế giới và đã được dựng thành phim.)
4. Thông tin: “I absolutely love it and I'd definitely recommend it.” (Tôi hoàn toàn thích nó và tôi chắc chắn sẽ giới thiệu nó)
5 (trang 93 Tiếng Anh 11 Friends Global): Which tense does the writer use to describe the plot and characters? (Nhà văn sử dụng thì nào để miêu tả cốt truyện và các nhân vật?)
Đáp án:
The writer uses the present simple tense to describe the plot and characters.
Hướng dẫn dịch:
Người viết sử dụng thì hiện tại đơn để mô tả cốt truyện và các nhân vật.
6 (trang 93 Tiếng Anh 11 Friends Global): KEY PHRASES Complete the useful phrases with the words below. Underline them in the sample. (Hoàn thành các cụm từ hữu ích với các từ dưới đây. Gạch dưới chúng trong mẫu)
Đáp án:
1. set
|
2. tell
|
3. twists
|
4. page
|
5. recommend
|
Giải thích:
- page (n): trang
- recommend (v): giới thiệu
- set (v): lấy bối cảnh
- tells (v): kể
- twists (n): bước ngoặt
7 (trang 93 Tiếng Anh 11 Friends Global): Do the task in exercise 1. Follow the advice in the strategies, use the structure of the sample (see exercise 4) and use phrases from exercise 6. (Thực hiện nhiệm vụ trong bài tập 1. Làm theo lời khuyên trong các chiến lược, sử dụng cấu trúc mẫu (xem bài tập 4) và sử dụng các cụm từ trong bài tập 6)
Gợi ý:
What was the last book you read? What was it about? Did you enjoy it? Why? / Why not?
Set in modern-day London, the book I read was a thriller titled "The Guest List". It tells the story of a glamorous wedding party taking place on a remote island, where the guests soon realize that someone is intent on murder. As the plot unfolds, we learn about the different characters and their relationships with one another, all while the tension and suspense continue to rise with each chapter. There are many unexpected twists and turns that keep the reader on edge, eager to find out what happens next. I particularly enjoyed the writing style and how each chapter was narrated from the perspective of a different character, giving us unique insights into their thoughts and motivations. Overall, "The Guest List" is a gripping page-turner that I would definitely recommend to fans of the thriller genre.
Hướng dẫn dịch:
Cuốn sách cuối cùng bạn đọc là gì? Cái đó nói về gì thế? Bạn có thích nó không? Tại sao? / Tại sao không?
Lấy bối cảnh ở London thời hiện đại, cuốn sách tôi đọc là một cuốn sách kinh dị có tựa đề "Danh sách khách mời". Nó kể câu chuyện về một bữa tiệc cưới hoành tráng diễn ra trên một hòn đảo xa xôi, nơi những vị khách sớm nhận ra rằng ai đó đang có ý định giết người. Khi cốt truyện mở ra, chúng ta tìm hiểu về các nhân vật khác nhau và mối quan hệ của họ với nhau, trong khi sự căng thẳng và hồi hộp tiếp tục tăng lên theo từng chương. Có nhiều tình tiết bất ngờ khiến người đọc hồi hộp, tò mò muốn biết chuyện gì sẽ xảy ra tiếp theo. Tôi đặc biệt thích phong cách viết và cách mỗi chương được thuật lại từ góc nhìn của một nhân vật khác nhau, mang đến cho chúng ta những hiểu biết độc đáo về suy nghĩ và động cơ của họ. Nhìn chung, "The Guest List" là một cuốn sách hấp dẫn mà tôi chắc chắn sẽ giới thiệu cho những người hâm mộ thể loại phim kinh dị.
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Unit 7 Tiếng Anh 11 Friends Global hay, chi tiết khác:
1 (trang 84 Tiếng Anh 11 Friends Global):VOCABULARY Match the photos (A - H) with art forms the list below. In your opinion, which art form needs the most skill and which the least? Give reasons, using the phrases below to help you. (Ghép các bức ảnh (A - H) với các hình thức nghệ thuật trong danh sách dưới đây. Theo bạn, hình thức nghệ thuật nào cần nhiều kỹ năng nhất và hình thức nào ít nhất? Đưa ra lý do, sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn)
2 (trang 84 Tiếng Anh 11 Friends Global): Put the art forms in exercise 1 into four groups. Some can go in more than one group. (Xếp các loại hình nghệ thuật ở bài tập 1 thành 4 nhóm. Một số có thể đi trong nhiều hơn một nhóm)
3 (trang 84 Tiếng Anh 11 Friends Global): VOCABULARY Work in pairs. Name one famous person for each type of artist below. (Làm việc theo cặp. Kể tên một người nổi tiếng cho mỗi loại nghệ sĩ dưới đây)
4 (trang 85 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Complete the arts quiz. Use vocabulary from exercises 1, 3 and the correct form of the verbs in the following list. Then do the quiz and check your answers at the bottom of the page. (Làm việc theo cặp. Hoàn thành bài kiểm tra nghệ thuật. Sử dụng từ vựng từ bài tập 1, 3 và dạng đúng của động từ trong danh sách sau. Sau đó làm bài kiểm tra và kiểm tra câu trả lời của bạn ở cuối trang)
5 (trang 85 Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen to four people talking about cultural events. Match sentences A—E with the speakers (1-4). There is one extra sentence. (Nghe bốn người nói về các sự kiện văn hóa. Ghép câu A—E với người nói (1-4). Có một câu thừa)
6 (trang 85 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Take turns to tell each other about the last time you did one of the things below. Include the time, place and your feelings. (Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau kể cho nhau nghe về lần cuối cùng bạn làm một trong những điều dưới đây. Bao gồm thời gian, địa điểm và cảm xúc của bạn)
1 (trang 86 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Discuss this question. (Thảo luận về câu hỏi này)
2 (trang 86 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the article above. Was it right to send Beltracchi to prison? Why? / Why not? (Đọc bài báo trên. Đưa Beltracchi vào tù có đúng không? Tại sao? / Tại sao không?)
3 (trang 86 Tiếng Anh 11 Friends Global): Match the highlighted passive forms in the article with 1-9 below. Then find two examples of 9. (Nối các dạng bị động được đánh dấu trong bài viết với 1-9 bên dưới. Sau đó tìm hai ví dụ về 9)
4 (trang 86 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Learn this! box. Make the active sentences passive. Use “by” where necessary. (Đọc Learn this. Biến câu chủ động thành câu bị động. Sử dụng “by” khi cần thiết)
5 (trang 86 Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the text with the verbs in brackets. Use active or passive verbs, as appropriate. (Hoàn thành văn bản với các động từ trong ngoặc. Sử dụng động từ chủ động hoặc bị động, nếu thích hợp)
6 (trang 86 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Use the passive form of the verbs below to ask and answer five questions about famous works of art. (Làm việc theo cặp. Sử dụng dạng bị động của các động từ dưới đây để hỏi và trả lời 5 câu hỏi về các tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng)
1 (trang 87 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Can you recite any poems, lines of poetry or song lyrics by heart in Vietnamese? Were they written recently or a long time ago? Why do you remember them? (Làm việc theo cặp. Bạn có thể thuộc lòng bất kỳ bài thơ, dòng thơ hay lời bài hát nào bằng tiếng Việt không? Chúng được viết gần đây hay đã lâu rồi? Tại sao bạn lại nhớ đến họ?)
2 (trang 87 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read and listen to the poem. Do you think its message is optimistic or pessimistic? What do you think the last line is telling us to do? (Đọc và nghe bài thơ. Bạn nghĩ thông điệp của nó là lạc quan hay bi quan? Bạn nghĩ dòng cuối cùng bảo chúng ta làm gì?)
3 (trang 87 Tiếng Anh 11 Friends Global): Match the underlined words in the poem with definitions a-h. (Nối các từ được gạch chân trong bài thơ với các định nghĩa a-h)
4 (trang 87 Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen to the poem again. How does starting with the last line change the meaning? Which version of the poem do you agree with more? (Nghe lại bài thơ. Làm thế nào để bắt đầu với dòng cuối cùng thay đổi ý nghĩa? Bạn đồng ý với phiên bản nào của bài thơ hơn?)
5 (trang 87 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Listening Strategy. Then listen to four short extracts and circle the correct implication: a or b. (Đọc Chiến lược nghe. Sau đó lắng nghe bốn đoạn trích ngắn và khoanh tròn hàm ý đúng: a hoặc b)
6 (trang 87 Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen to four speakers. Match sentences A-E below with the speakers (1-4). There is one extra sentence. (Nghe bốn loa. Nối các câu A-E dưới đây với người nói (1-4). Có một câu thừa)
7 (trang 87 Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen again. Circle the words which best sum up the speakers’ opinions. (Lắng nghe một lần nữa. Khoanh tròn những từ tổng hợp đúng nhất ý kiến của người nói)
8 (trang 87 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Discuss the opinions in exercise 7. Do you agree with the affirmative or negative version? Give reasons. (Làm việc theo cặp. Thảo luận về các ý kiến trong bài tập 7. Bạn đồng ý với phiên bản khẳng định hay phủ định? Đưa ra lý do)
1 (trang 88 Tiếng An 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Look at the photo. Do you like the tattoo? Is it a form of art? Does it tell you anything about the woman’s personality or not? (Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức hình. Bạn có thích hình xăm? Nó có phải là một hình thức nghệ thuật không? Nó có cho bạn biết điều gì về tính cách của người phụ nữ hay không?)
2 (trang 88 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the article. Why do some people think it is necessary to hide their tattoos when they have an interview? (Đọc bài báo. Tại sao một số người nghĩ rằng cần phải che hình xăm của họ khi họ phỏng vấn?)
3 (trang 88 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Learn this! box. What examples of have something done can you find in the article in exercise 2? (Đọc Learn this!. Bạn có thể tìm thấy ví dụ nào về have something done trong bài viết ở bài tập 2?)
4 (trang 88 Tiếng Anh 11 Friends Global): Use the prompts to write sentences with the correct form of have something done. Then match each sentence with rule a or bin the Learn this! box. (Sử dụng các gợi ý để viết câu với dạng đúng của have something done. Sau đó nối mỗi câu với quy tắc a hoặc b trong Learn this)
5 (trang 88 Tiếng Anh 11 Friends Global): Correct the mistake in each of the following sentences. (Sửa lỗi sai trong mỗi câu sau)
6 (trang 88 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Which of these things has your partner done or experienced? Use Have you ever had your... ? Ask follow-up questions if appropriate. (Làm việc theo cặp. Bạn của bạn đã làm hoặc trải qua những việc nào trong số những việc này? Sử dụng Have you ever had your... ? Đặt câu hỏi tiếp theo nếu thích hợp)
1 (trang 89 Tiếng Anh 11 Friends Global): VOCABULARY Work in pairs. Listen to the musical excerpts. Match the excerpts (1-9) with the musical genres below. (Làm việc theo cặp. Nghe trích đoạn văn nghệ. Ghép các đoạn trích (1-9) với các thể loại âm nhạc dưới đây)
1 (trang 90-91 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Choose one of the photos and describe it to your partner. Use the words below to help you. (Làm việc theo cặp. Chọn một trong những bức ảnh và mô tả nó cho bạn của bạn. Sử dụng các từ dưới đây để giúp bạn)
2 (trang 90-91 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the article and match the photos (A-C) with two of the artists. (Đọc bài báo và nối các bức ảnh (A-C) với hai trong số các nghệ sĩ)
3 (trang 90 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Reading Strategy. Is there a question about the main idea or the writer's overall opinion in the questions in exercise 4? (Đọc Chiến lược đọc. Có câu hỏi nào về ý chính hoặc ý kiến chung của người viết trong các câu hỏi ở bài tập 4 không?)
4 (trang 90 Tiếng Anh 11 Friends Global): For questions 1-5, circle the correct answers (a-c). (Đối với các câu hỏi 1-5, hãy khoanh tròn các câu trả lời đúng (a-c)
5 (trang 90 Tiếng Anh 11 Friends Global): VOCABULARY In paragraphs 1 and 2, underline four things (excluding vehicles) that you might find in the street. How many more items can you add to the list? (Trong đoạn 1 và 2, hãy gạch chân bốn thứ (không bao gồm xe cộ) mà bạn có thể tìm thấy trên đường phố. Bạn có thể thêm bao nhiêu mục nữa vào danh sách?)
6 (trang 90 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING KEY PHRASES Work in pairs. Discuss the questions. Use the phrases below to help you. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn)
1 (trang 92 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Match photos A-C with three of the types of show below. Then choose one photo each and describe it to your partner. (Làm việc theo cặp. Ghép các bức ảnh A-C với ba trong số các loại chương trình dưới đây. Sau đó chọn một bức ảnh và mô tả nó cho bạn của bạn)
2 (trang 92 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Compare and contrast photos A - C from exercise 1. (Làm việc theo cặp. So sánh và đối chiếu ảnh A - C từ bài tập 1)
3 (trang 92 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the task above. Then listen to a student doing the task. Which show does the student choose? Which of the details below does she also mention? (Đọc nhiệm vụ trên. Sau đó nghe một học sinh làm bài. Học sinh chọn chương trình nào? Cô ấy cũng đề cập đến chi tiết nào dưới đây?)
4 (trang 92 Tiếng Anh 11 Friends Global): KEY PHRASES Read Speaking Strategy 1. Then look at the phrases for expressing preferences. Tick the expression you think is the strongest in each group. (Đọc Chiến lược nói 1. Sau đó nhìn vào các cụm từ để diễn đạt sở thích. Đánh dấu vào cách diễn đạt bạn cho là mạnh nhất trong mỗi nhóm)
Đáp án:
The strongest expressions for expressing preferences are:
- Like: "I absolutely love..."
- Dislike: "I really can't stand..."
Hướng dẫn dịch:
Các cách diễn đạt mạnh nhất để thể hiện sở thích là:
- Giống như: "Tôi vô cùng yêu thích..."
- Không thích: "Thật sự không chịu nổi..."
5 (trang 92 Tiếng Anh 11 Friends Global): PRONUNCIATION Read Speaking Strategy 2. Then listen again. Which phrases from exercise 4 do you hear? Which ones are introduced by a phrase from the strategy? Practice saying them. Pay attention to the stressed words. (Đọc Chiến lược nói 2. Sau đó nghe lại. Bạn nghe thấy những cụm từ nào trong bài tập 4? Những cái nào được giới thiệu bởi một cụm từ từ chiến lược? Thực hành nói chúng. Hãy chú ý đến những từ được nhấn mạnh)
Track 3-09
Đáp án:
- Phrases from exercise 4: (Những cụm từ trong bài 4)
I’m really keen on ...
I enjoy ... very much.
... is not really my thing.
I really can’t stand ...
- Introduced by phrases from the strategy: (Những cụm từ được giới thiệu trong phần Chiến lược)
To be honest, ... (Thành thật mà nói thì...)
Personally, .... (Cá nhân tôi thì...)
6 (trang 92 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Find out your partner’s preferences for the shows in exercise 1 and other types of shows you can think of. Use phrases from exercise 4 and Speaking Strategy 2 in your answers. (Làm việc theo cặp. Tìm hiểu sở thích của bạn về các buổi biểu diễn trong bài tập 1 và các loại buổi biểu diễn khác mà bạn có thể nghĩ đến. Sử dụng các cụm từ trong bài tập 4 và Chiến lược nói 2 trong câu trả lời của bạn)
1 (trang 93 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. What was the last book you read? What was it about? Did you enjoy it? Why? / Why not? (Làm việc theo cặp. cuốn sách cuối cùng bạn đọc là gì? Cái đó nói về gì thế? Bạn có thích nó không? Tại sao? / Tại sao không?)
2 (trang 93 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the task above and the entry. Did the writer enjoy the book? Did he / she have any reservations? (Đọc nhiệm vụ trên và mục nhập. Nhà văn có thích cuốn sách không? Anh ấy / cô ấy có bất kỳ đặt phòng nào không?)
3 (trang 93 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read Writing Strategy 1 and the sample and check. (Đọc Chiến lược viết 1 và mẫu và kiểm tra)
4 (trang 93 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read Writing Strategy 2. In which paragraph (A-D) does the writer (Đọc Chiến lược Viết 2. Trong đoạn nào (A-D) người viết)
5 (trang 93 Tiếng Anh 11 Friends Global): Which tense does the writer use to describe the plot and characters? (Nhà văn sử dụng thì nào để miêu tả cốt truyện và các nhân vật?)
6 (trang 93 Tiếng Anh 11 Friends Global): KEY PHRASES Complete the useful phrases with the words below. Underline them in the sample. (Hoàn thành các cụm từ hữu ích với các từ dưới đây. Gạch dưới chúng trong mẫu)
7 (trang 93 Tiếng Anh 11 Friends Global): Do the task in exercise 1. Follow the advice in the strategies, use the structure of the sample (see exercise 4) and use phrases from exercise 6. (Thực hiện nhiệm vụ trong bài tập 1. Làm theo lời khuyên trong các chiến lược, sử dụng cấu trúc mẫu (xem bài tập 4) và sử dụng các cụm từ trong bài tập 6)
1 (trang 94 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Look at the photos. Do you know what this art form is? Did you use to have any toy of this kind? (Nhìn vào những bức ảnh. Bạn có biết loại hình nghệ thuật này là gì không? Bạn đã từng sở hữu món đồ chơi nào như thế này chưa?)
2 (trang 94 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the text. Match the headings with the paragraphs A-C. (Đọc văn bản. Nối các tiêu đề với các đoạn A-C).
3 (trang 94 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the text again and write True or False to the statements 1-5. (Đọc văn bản một lần nữa và viết Đúng hoặc Sai cho các câu 1-5)
4 (trang 94 Tiếng Anh 11 Friends Global): Put the following sentences A-C into the correct gaps 1-3. Then listen and check. (Đặt các câu A-C sau vào chỗ trống đúng 1-3. Sau đó nghe và kiểm tra)
5 (trang 94 Tiếng Anh 11 Friends Global): Match the highlighted words in the text with the following words or phrases. (Nối các từ được đánh dấu trong văn bản với các từ hoặc cụm từ sau)
6 (trang 94 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in groups. Discuss the question. (Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi)
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Friends Global hay, chi tiết khác:
Review Unit 6
Review Unit 7