Toptailieu.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 8 Bài 6, 7: Giải phương trình bằng cách lập phương trình chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 8 Bài 6, 7: Giải phương trình bằng cách lập phương trình
Bài 43 Trang 14 SBT Toán 8 Tập 2: Tổng của hai số bằng , hiệu của chúng bằng . Tìm hai số đó.
Phương pháp giải:
B1: Gọi số bé là .
B2: Biểu diễn số lớn theo .
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.
B4: Kết luận.
Lời giải:
Gọi số bé là .
Vì hiệu của hai số là nên số lớn là
Theo đề bài tổng của hai số bằng nên ta có phương trình :
Vậy số bé là , số lớn là .
Bài 44 Trang 14 SBT Toán 8 Tập 2: Tổng của hai số bằng , số này gấp đôi số kia. Tìm hai số đó.
Phương pháp giải:
B1: Gọi số bé là .
B2: Biểu diễn số lớn theo .
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.
B4: Kết luận.
Lời giải:
Gọi số bé là .
Vì số lớn gấp đôi số bé nên số lớn là .
Tổng của hai số bằng nên ta có phương trình :
Vậy số bé là , số lớn là .
Bài 45 Trang 14 SBT Toán 8 Tập 2: Hiệu của hai số bằng , số này gấp đôi số kia. Tìm hai số đó, biết rằng :
a) Hai số nêu trong bài là hai số dương.
b) Hai số nêu trong bài là tùy ý.
Phương pháp giải:
B1: Gọi một số là (tìm điều kiện của ẩn nếu cần)
B2: Biểu diễn còn lại theo .
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.
B4: Kết luận.
Lời giải:
a) Gọi là số nhỏ. Ta có số lớn là .
Hiệu của hai số bằng nên ta có phương trình:
(thỏa mãn)
Vậy số nhỏ là , số lớn là
b) Gọi một số là thì số kia là
Hiệu của hai số bằng nên ta có các phương trình :
Vậy hai số đó là và hoặc và
Bài 46 Trang 14 SBT Toán 8 Tập 2: Hiệu của hai số bằng , tỉ số giữa chúng bằng . Tìm hai số đó, biết rằng:
a) Hai số nêu trong bài là hai số dương.
b) Hai số nêu trong bài là tùy ý.
Phương pháp giải:
B1: Gọi một số là .
B2: Biểu diễn số còn lại theo .
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.
B4: Kết luận.
Lời giải:
a) Gọi số nhỏ là . Ta có số lớn là
Tỉ số giữa hai số bằng nên ta có phương trình:
(thỏa mãn)
Vậy số nhỏ là , số lớn là
b) Gọi số nhỏ là thì số lớn là
Tỉ số giữa hai số bằng nên ta có phương trình:
hoặc
+) Với (theo câu a)
+) Với
Vậy hai số đó là và hoặc và
Bài 47 Trang 14 SBT Toán 8 Tập 2: Hai số nguyên dương có tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai bằng . Nếu lấy số thứ nhất chia cho , số thứ hai chia cho thì thương của phép chia số thứ nhất cho bé hơn thương của phép chia số thứ hai cho là đơn vị. Tìm hai số đó, biết rằng các phép chia nói trên đều là phép chia hết.
Phương pháp giải:
B1: Đặt số thứ nhất là ẩn, tìm điều kiện của ẩn.
B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo ẩn đó.
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình lập được.
B4: Kết luận. (So sánh nghiệm tìm được với điều kiện của ẩn).
Lời giải:
Gọi số thứ nhất là
Vì tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai bằng nên số thứ hai là
Thương phép chia thứ nhất cho là
Thương phép chia số thứ hai cho là
Thương thứ nhất bé hơn thương thứ hai là đơn vị nên ta có phương trình:
(thỏa mãn)
Vậy số thứ nhất là , số thứ hai là
Bài 48 Trang 14 SBT Toán 8 Tập 2: Thùng thứ nhất chứa gói kẹo, thùng thứ hai chứa gói kẹo. Người ta lấy ra từ thùng thứ hai số gói kẹo nhiều gấp ba lần số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất. Hỏi có bao nhiêu gói kẹo được lấy ra từ thùng thứ nhất, biết rằng số gói kẹo còn lại trong thùng thứ nhất nhiều gấp hai lần số gói kẹo còn lại trong thùng thứ hai ?
Phương pháp giải:
B1: Gọi số gói kẹo lấy ra ở thùng thứ nhất là (gói)
B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.
B4: Kết luận (Kiểm tra nghiệm tìm được với điều kiện).
Lời giải:
Gọi số gói kẹo lấy ra ở thùng thứ nhất là (gói)
Số gói kẹo lấy ra ở thùng thứ hai là (gói)
Số gói kẹo còn lại ở thùng thứ nhất là (gói)
Số gói kẹo còn lại ở thùng thứ hai là (gói)
Vì số gói kẹo còn lại trong thùng thứ nhất nhiều gấp hai lần số gói kẹo trong thùng thứ hai nên ta có phương trình:
(thỏa mãn)
Vậy số gói kẹo lấy ra ở thùng thứ nhất là gói.
Bài 49 Trang 14 SBT Toán 8 Tập 2: Một ô tô đi từ Hà Nội đến Thanh Hóa với vận tốc . Sau giờ nghỉ lại ở Thanh Hóa, ô tô lại từ Thanh Hóa về Hà Nội với vận tốc . Tổng thời gian cả đi lẫn về là giờ phút (kể cả thời gian nghỉ lại ở Thanh Hóa). Tính quãng đường Hà Nội – Thanh Hóa.
Phương pháp giải:
B1: Gọi quãng đường Hà Nội – Thanh Hóa là , tìm điều kiện của ẩn.
B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo ẩn đó.
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình lập được.
B4: Kết luận. (So sánh nghiệm tìm được với điều kiện của ẩn).
Lời giải:
Gọi quãng đường Hà Nội – Thanh Hóa là .
Thời gian lúc đi là (giờ).
Thời gian lúc về là (giờ).
Tổng thời gian đi và về không kể thời gian nghỉ ở Thanh Hóa là:
giờ phút giờ giờ phút
giờ phút giờ giờ
Theo đề bài, ta có phương trình:
(thỏa mãn)
Vậy quãng đường Hà Nội – Thanh Hóa dài .
Bài 50 Trang 14 SBT Toán 8 Tập 2: (Bài toán cổ Hi Lạp)
- Thưa Py-ta-go lỗi lạc, trường của người có bao nhiêu môn đệ ?
Nhà hiền triết trả lời :
- Hiện nay, một nửa đang học Toán, một phần tư đang học Nhạc, một phần bảy đang ngồi yên suy nghĩ. Ngoài ra còn có ba phụ nữ.
Hỏi trường Đại học của Py-ta-go có bao nhiêu người ?
Phương pháp giải:
B1: Gọi là số người đang học ở trường Đại học của Py-ta-go ( nguyên dương).
B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.
B4: Kết luận (Kiểm tra nghiệm tìm được với điều kiện).
Lời giải:
Gọi là số người đang học ở trường Đại học của Py-ta-go ( nguyên dương).
Số người đang học toán là
Số người đang học nhạc là
Số người đang suy nghĩ là
Ngoài ra còn có người phụ nữ nên ta có phương trình:
(thỏa mãn)
Vậy trường Đại học của Py-ta-go có người.
Bài 51 Trang 15 SBT Toán 8 Tập 2: Trong một buổi lao động, lớp gồm học sinh thành hai tốp: tốp thứ nhất trồng cây và tốp thứ hai làm vệ sinh. Tốp trồng cây đông hơn tốp làm vệ sinh là người. Hỏi tốp trồng cây có bao nhiêu học sinh ?
Phương pháp giải:
B1: Đặt số học sinh tốp trồng cây là ẩn, tìm điều kiện của ẩn.
B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo ẩn đó.
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình lập được.
B4: Kết luận. (So sánh nghiệm tìm được với điều kiện của ẩn).
Lời giải:
Gọi là số học sinh tốp trồng cây. Điều kiện: nguyên dương và .
Số học sinh thuộc tốp làm vệ sinh là
Tổng số học sinh toàn lớp là nên ta có phương trình :
(thỏa mãn)
Vậy tốp trồng cây có học sinh.
Bài 52 Trang 15 SBT Toán 8 Tập 2: Ông của Bình hơn Bình tuổi. Nếu cộng tuổi của bố (hay ba) Bình và hai lần tuổi của Bình thì bằng tuổi của ông và tổng số tuổi của cả ba người bằng . Hãy tính tuổi của Bình.
Phương pháp giải:
B1: Gọi là số tuổi của Bình ( nguyên dương).
B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo ẩn đó.
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình lập được.
B4: Kết luận. (So sánh nghiệm tìm được với điều kiện của ẩn).
Lời giải:
Gọi là số tuổi của Bình ( nguyên dương).
Vì ông của Bình hơn Bình tuổi nên số tuổi của ông Bình là (tuổi)
Cộng số tuổi của bố Bình và hai lần tuổi của Bình thì bằng tuổi của ông nên ta có tuổi của bố Bình là :
(tuổi)
Theo giả thiết tổng số tuổi của ba người bằng nên ta có phương trình :
(thỏa mãn)
Vậy Bình tuổi.
Bài 53 Trang 15 SBT Toán 8 Tập 2: Một số tự nhiên lẻ có hai chữ số và chia hết cho . Hiệu của số đó và chữ số hàng chục của nó bằng . Tìm số đó.
Phương pháp giải:
B1: Đặt chữ số hàng chục của số phải tìm là ẩn, tìm điều kiện của ẩn.
B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo ẩn đó.
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình lập được.
B4: Kết luận. (So sánh nghiệm tìm được với điều kiện của ẩn).
Lời giải:
Gọi là chữ số hàng chục của số phải tìm ( nguyên dương và ).
Vì số đó là số lẻ và chia hết cho nên chữ số hàng đơn vị của nó là .
Vậy số phải tìm có dạng:
Vì hiệu của số đó và chữ số hàng chục bằng nên ta có phương trình:
(thỏa mãn)
Vậy số cần tìm là
Bài 54 Trang 15 SBT Toán 8 Tập 2: Một phân số có tử số bé hơn mẫu số là Nếu tăng tử số lên đơn vị và giảm mẫu số đi đơn vị thì được phân số bằng . Tìm phân số ban đầu.
Phương pháp giải:
B1: Đặt tử số của phân số là ( nguyên).
B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.
B4: Kết luận (Kiểm tra nghiệm tìm được với điều kiện).
Lời giải:
Gọi là tử số của phân số ban đầu ( nguyên).
Mẫu số của phân số ban đầu là
Tử số của phân số mới là
Mẫu số của phân số mới là
Theo giả thiết phân số mới bằng nên ta có phương trình :
(thỏa mãn)
Vậy phân số đã cho là
Bài 55 Trang 15 SBT Toán 8 Tập 2: Một số thập phân có phần nguyên là số có một chữ số. Nếu viết thêm chữ số vào bên trái số đó, sau đó chuyển dấu phẩy sang trái một chữ số thì được số mới bằng số ban đầu. Tìm số thập phân ban đầu.
Phương pháp giải:
B1: Gọi là số cần tìm ().
B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.
B4: Kết luận (Kiểm tra nghiệm tìm được với điều kiện).
Lời giải:
Gọi là số cần tìm ().
Vì phần nguyên của có một chữ số nên khi viết số vào bên trái thì số đó tăng thêm đơn vị.
Nghĩa là ta có số mới có giá trị là
Vì khi chuyển dấu phẩy sang trái một chữ số thì số đó giảm đi lần nên khi dịch dấu phẩy của số có giá trị sang trái thì được số có giá trị là
Số mới nhận được bằng số ban đầu nên ta có phương trình :
(thỏa mãn)
Vậy số cần tìm là
Bài 56 Trang 15 SBT Toán 8 Tập 2: Một ô tô đi từ Hà Nội lúc giờ sáng, dự kiến đến Hải Phòng vào lúc giờ phút. Nhưng mỗi giờ ô tô đã đi chậm hơn so với dự kiến nên mãi đến giờ phút xe mới tới Hải Phòng. Tính quãng đường Hà Nội – Hải Phòng.
Phương pháp giải:
B1: Đặt quãng đường Hà Nội – Hải Phòng là
B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo ẩn đó.
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình lập được.
B4: Kết luận. (So sánh nghiệm tìm được với điều kiện của ẩn).
Lời giải:
Gọi quãng đường Hà Nội – Hải Phòng là
Thời gian dự định đi là :
giờ phút giờ giờ phút
giờ phút giờ giờ
Thời gian thực tế đi là :
giờ phút giờ giờ phút
giờ phú giờ giờ
Vận tốc dự định đi là :
Vận tốc thực tế đi là :
Vận tốc thực tế nhỏ hơn vận tốc dự định là nên ta có phương trình :
(thỏa mãn)
Vậy quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài
Bài 57 Trang 15 SBT Toán 8 Tập 2: Một tàu chở hàng từ ga Vinh về ga Hà Nội. Sau đó giờ, một tàu chở khách xuất phát từ ga Hà Nội đi Vinh với vận tốc lớn hơn vận tốc tàu chở hàng là . Khi tàu khách đi được giờ thì nó còn cách tàu hàng là . Tính vận tốc mỗi tàu, biết rằng hai ga cách nhau
Phương pháp giải:
B1: Gọi vận tốc của tàu hàng là
B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo ẩn đó.
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình lập được.
B4: Kết luận. (So sánh nghiệm tìm được với điều kiện của ẩn).
Lời giải:
Gọi vận tốc của tàu hàng là
Vận tốc của tàu khách là
Thời gian tàu hàng từ lúc đi đến lúc cách tàu khách là : (giờ)
Quãng đường tàu hàng đi được trong giờ là
Quãng đường tàu khách đi được trong giờ là
Khi tàu hàng cách tàu khách km thì cả 2 tàu đã đi được km nên ta có phương trình:
(thỏa mãn)
(thỏa mãn)
Vậy vận tốc của tàu hàng là ; vận tốc của tàu khách là
Bài 58 Trang 15 SBT Toán 8 Tập 2: Một người đi xe đạp từ A đến B. Lúc đầu, trên đoạn đường đá, người đó đi với vận tốc . Trên đoạn đường còn lại là đường nhựa, dài gấp rưỡi đoạn đường đá, người đó đi với vận tốc . Sau giờ người đó đến B. Tính độ dài quãng đường AB.
Phương pháp giải:
B1: Gọi là độ dài quãng đường đá
B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình lập được.
B4: Kết luận. (So sánh nghiệm tìm được với điều kiện của ẩn).
Lời giải:
Gọi là độ dài quãng đường đá
Độ dài đoạn đường nhựa là
Thời gian đi đoạn đường đá là (giờ)
Thời gian đi đoạn đường nhựa là (giờ)
Sau giờ người đó đến nên ta có phương trình:
(thỏa mãn)
Đoạn đường đá dài , đoạn đường nhựa dài
Vậy độ dài quãng đường là
Bài 59 Trang 15 SBT Toán 8 Tập 2: Bánh trước của một máy kéo có chu vi là , bánh sau có chu vi là . Khi máy kéo đi từ A đến B, bánh trước quay nhiều hơn bánh sau vòng. Tính khoảng cách AB.
Phương pháp giải:
B1: Gọi là khoảng cách từ A đến B
B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.
B4: Kết luận (Kiểm tra nghiệm tìm được với điều kiện).
Lời giải:
Gọi là khoảng cách từ A đến B
Khi đi hết đoạn đường từ A đến B, số vòng quay của bánh xe trước là vòng, số vòng quay của bánh xe sau là vòng.
Vì bánh xe trước quay nhiều hơn bánh xe sau vòng nên ta có phương trình:
(thỏa mãn)
Vậy khoảng cách AB là
Bài 60 Trang 15 SBT Toán 8 Tập 2: Một miếng hợp kim đồng và thiếc có khối lượng , chứa đồng. Hỏi phải thêm vào đó bao nhiêu thiếc nguyên chất để được một hợp kim mới có chứa đồng ?
Phương pháp giải:
B1: Gọi là khối lượng thiếc thêm vào
B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.
B4: Kết luận (Kiểm tra nghiệm tìm được với điều kiện).
Lời giải:
Trong hợp kim có đồng nên khối lượng đồng có trong hợp kim đó là:
Gọi là khối lượng thiếc thêm vào
Khối lượng miếng hợp kim sau khi thêm thiếc là
Vì khối lượng đồng không đổi và trong hợp kim mới chứa đồng nên ta có phương trình:
(thỏa mãn)
Vậy phải thêm vào thiếc.
Bài 61 Trang 15 SBT Toán 8 Tập 2: Một cửa hàng bán một máy vi tính với giá triệu đồng chưa kể thuế giá trị gia tăng (VAT). Anh Trọng mua chiếc máy vi tính đó cùng với một môđem ngoài và phải trả tổng cộng triệu đồng, trong đó đã tính cả thuế VAT. Hỏi giá tiền một chiếc môđem (không kể VAT) là bao nhiêu ?
Phương pháp giải:
B1: Gọi (triệu đồng) là số tiền mua môđem chưa kể thuế VAT
B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.
B4: Kết luận (Kiểm tra nghiệm tìm được với điều kiện).
Lời giải:
Gọi (triệu đồng) là số tiền mua môđem chưa kể thuế VAT
Số tiền mua máy tính và môđem chưa kể thuế VAT là : (triệu đồng).
Số tiền thuế VAT phải trả là : (triệu đồng).
Tổng số tiền anh Trọng phải trả là triệu đồng nên ta có phương trình:
(thỏa mãn)
Vậy giá của môđem (không kể VAT) là triệu đồng hay đồng.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.