Toptailieu.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 8 Bài Ôn tập chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 8 Bài Ôn tập chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn
Bài 62 Trang 16 SBT Toán 8 Tập 2: Cho hai biểu thức và
Hãy tìm các giá trị của m để hai biểu thức ấy có giá trị thỏa mãn hệ thức
a)
b)
Phương pháp giải:
*) Thay vào các biểu thức đã cho rồi giải các phương trình chứa ẩn ở mẫu để tìm
*) Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.
Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.
Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.
Bước 4: Kết luận.
Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.
Lời giải:
a) Ta có: và ĐKXĐ:
Khi đó:
(thỏa mãn)
Vậy thì
b) Ta có: và ĐKXĐ:
Khi đó:
(thỏa mãn)
Vậy thì
Bài 63 Trang 16 SBT Toán 8 Tập 2: Tính gần đúng nghiệm của các phương trình sau, làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai (dùng máy tính bỏ túi để tính toán)
a)
b)
Phương pháp giải:
Áp dụng phương pháp giải phương trình tích :
hoặc
Lời giải:
a)
hoặc
+) Với
+) Với
Vậy phương trình có tập nghiệm
b)
hoặc
+) Với
+) Với
Vậy phương trình có tập nghiệm
Bài 64 Trang 16 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình sau:
a)
b)
c)
d)
Phương pháp giải:
*) Để giải các phương trình đưa được về ta thường biến đổi phương trình như sau :
+ Quy đồng mẫu hai vế phương trình và khử mẫu.
+ Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng hoặc .
+ Tìm nghiệm của phương trình dạng .
Lời giải:
a)
Vậy phương trình có tập nghiệm
b) ĐKXĐ: và
(loại)
Vậy phương trình vô nghiệm.
c) ĐKXĐ:
(loại)
Vậy phương trình vô nghiệm.
d) ĐKXĐ:
(thỏa mãn)
Vậy phương trình có tập nghiệm
Bài 65 Trang 16 SBT Toán 8 Tập 2: Cho phương trình (ẩn ):
a) Giải phương trình với
b) Giải phương trình với
c) Tìm các giá trị của sao cho phương trình nhận làm nghiệm.
Phương pháp giải:
- Thay giá trị của vào phương trình đã cho rồi giải phương trình đó.
- Áp dụng phương pháp giải phương trình tích :
hoặc
Lời giải:
a) Khi ta có phương trình :
hoặc
+) Với
+) Với
Vậy phương trình có tập nghiệm
b)Khi ta có phương trình :
hoặc
+) Với
+) Với
Vậy phương trình có tập nghiệm
c) Thay vào phương trình ta được :
Vậy hoặc thì là nghiệm của phương trình.
Bài 66 Trang 17 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình sau:
a)
b)
c)
d)
Phương pháp giải:
- Chuyển vế phải sang vế trái và phân tích vế trái thành nhân tử.
- Áp dụng phương pháp giải phương trình tích: hoặc
Lời giải:
a)
hoặc
+) Với
+) Với
Vậy phương trình có tập nghiệm
b) ĐKXĐ:
hoặc
(thỏa mãn) hoặc (loại)
Vậy phương trình có tập nghiệm
c)
hoặc
+) Với
+) Với
Vậy phương trình có tập nghiệm
d) ĐKXĐ:
hoặc
+) Với (thỏa mãn)
+) Với (thỏa mãn)
Vậy phương trình có tập nghiệm
Bài 67 Trang 17 SBT Toán 8 Tập 2: Số nhà của Khanh là một số tự nhiên có hai chữ số. Nếu thêm chữ số vào bên trái số đó thì được một số kí hiệu là . Nếu thêm chữ số vào bên phải số đó thì được một số kí hiệu là . Tìm số nhà của Khanh, biết rằng
Phương pháp giải:
B1: Gọi là số nhà bạn Khanh. Điều kiện:
B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.
B4: Kết luận (Kiểm tra nghiệm tìm được với điều kiện).
Lời giải:
Gọi là số nhà bạn Khanh. Điều kiện:
Thêm số vào bên trái số nhà bạn Khanh ta được số :
Thêm số 5 vào bên phải số nhà bạn Khanh ta được số :
Vì nên ta có phương trình :
( thỏa mãn)
Vậy số nhà bạn Khanh là .
Bài 68 Trang 17 SBT Toán 8 Tập 2: Một đội thợ mỏ lập kế hoạch khai thác than, theo đó mỗi ngày phải khai thác được tấn than. Khi thực hiện, mỗi ngày đội khai thác được tấn than. Do đó, đội đã hoàn thành kế hoạch trước một ngày và vượt mức tấn than. Hỏi theo kế hoạch, đội phải khai thác bao nhiêu tấn than ?
Phương pháp giải:
B1: Gọi (tấn) là khối lượng than khai thác theo kế hoạch
B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.
B4: Kết luận (Kiểm tra nghiệm tìm được với điều kiện).
Lời giải:
Gọi (tấn) là khối lượng than khai thác theo kế hoạch
Thời gian dự định làm là (ngày).
Khối lượng than thực tế khai thác là (tấn).
Thời gian thực tế làm là (ngày).
Vì thời gian hoàn thành sớm hơn kế hoạch một ngày nên ta có phương trình:
(thỏa mãn)
Vậy theo kế hoạch, đội phải khai thác tấn than.
Bài 69 Trang 17 SBT Toán 8 Tập 2: Hai xe ô tô cùng khởi hành từ Lạng Sơn về Hà Nội, quãng đường dài . Trong đầu, hai xe có cùng vận tốc. Nhưng sau đó chiếc xe thứ nhất tăng vận tốc lên gấp lần vận tốc ban đầu, trong khi chiếc xe thứ hai vẫn duy trì vận tốc cũ. Do đó xe thứ nhất đã đến Hà Nội sớm hơn xe thứ hai phút. Tính vận tốc ban đầu của hai xe.
Phương pháp giải:
B1: Gọi là vận tốc ban đầu của hai xe
B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.
B4: Kết luận (Kiểm tra nghiệm tìm được với điều kiện).
Lời giải:
Gọi là vận tốc ban đầu của hai xe
Quãng đường còn lại sau khi xe thứ nhất tăng vận tốc là :
Vận tốc xe thứ nhất sau khi tăng tốc là
Thời gian xe thứ nhất đi hết quãng đường còn lại là (giờ).
Thời gian xe thứ hai đi hết quãng đường còn lại là (giờ).
Vì xe thứ nhất đến sớm hơn xe thứ hai phút hay giờ nên ta có phương trình:
(thỏa mãn điều kiện)
Vậy vận tốc ban đầu của hai xe là
Bài 70 Trang 17 SBT Toán 8 Tập 2: Một đoàn tàu hỏa từ Hà Nội đi Thành phố Hồ Chí Minh. giờ phút sau, một đoàn tàu hỏa khác khởi hành từ Nam Định cũng đi Thành phố Hồ Chí Minh với vận tốc nhỏ hơn vận tốc của đoàn tàu thứ nhất là . Hai đoàn tàu gặp nhau ( tại một ga nào đó) sau giờ phút kể từ khi đoàn tàu thứ nhất khởi hành. Tính vận tốc mỗi đoàn tàu, biết rằng ga Nam Định nằm trên đường từ Hà Nội đi Thành phố Hồ Chí Minh và cách ga Hà Nội .
Phương pháp giải:
B1: Gọi là vận tốc của đoàn tàu thứ hai
B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.
B4: Kết luận (Kiểm tra nghiệm tìm được với điều kiện).
Lời giải:
Gọi là vận tốc của đoàn tàu thứ hai
Vận tốc của đoàn tàu thứ nhất là
Khi gặp nhau thì đoàn tàu thứ nhất đi được giờ phút.
Vì đoàn tàu thứ hai đi sau giờ phút nên khi gặp nhau đoàn tàu thứ hai đi được:
giờ phút giờ phút) giờ.
Đổi giờ phút giờ giờ.
Quãng đường đoàn tàu thứ nhất đi được từ lúc khởi hành đến lúc hai đoàn tàu gặp nhau là
Quãng đường đoàn tàu thứ hai đi được từ lúc khởi hành đến lúc hai đoàn tàu gặp nhau là
Vì ga Nam Định cách ga Hà Nội nên đến khi gặp nhau thì đoàn tàu thứ nhất đã đi quãng đường nhiều hơn đoàn tàu thứ hai là ta có phương trình :
(thỏa mãn)
Vậy vận tốc của đoàn tàu thứ nhất là . Vận tốc của đoàn tàu thứ hai là
Bài 71 Trang 17 SBT Toán 8 Tập 2: Lúc giờ sáng, một chiếc ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B, cách nhau , rồi ngay lập tức quay trở về và đến bến A lúc giờ phút. Tính vận tốc của ca nô khi xuôi dòng, biết rằng vận tốc nước chảy là
Phương pháp giải:
B1: Gọi là vận tốc thực của ca nô
B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.
B4: Kết luận (Kiểm tra nghiệm tìm được với điều kiện).
Lời giải:
Gọi là vận tốc thực của ca nô
Vận tốc của ca nô khi xuôi dòng là
Vận tốc của ca nô khi ngược dòng là
Thời gian lúc ca nô đi xuôi dòng là (giờ).
Thời gian lúc ca nô đi ngược dòng là (giờ).
Thời gian ca nô đi và về:
giờ phút giờ giờ phút giờ giờ
Theo đề bài, ta có phương trình:
hoặc
+) Với (loại)
+) Với (thỏa mãn)
Vậy vận tốc của ca nô lúc xuôi dòng là
Bài 3.1* Trang 18 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình sau :
a)
b)
Phương pháp giải:
a) Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.
Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.
Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.
Bước 4: Kết luận.
Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.
b) Đặt rồi giải phương trình tìm được.
Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.
Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.
Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.
Bước 4: Kết luận.
Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.
Lời giải:
a) ĐKXĐ: và .
hoặc
(thỏa mãn) hoặc (loại)
Vậy phương trình có tập nghiệm
b) Đặt
Suy ra
Nên
Do đó, phương trình đã cho có dạng
Thay lại cách đặt, ta có:
ĐKXĐ:
Giá trị thỏa mãn ĐKXĐ.
Vậy phương trình có tập nghiệm
Bài 3.2* Trang 18 SBT Toán 8 Tập 2: a) Cho ba số và đôi một phân biệt. Giải phương trình
b) Cho số và ba số khác và thỏa mãn điều kiện . Giải phương trình
Phương pháp giải:
Để giải các phương trình đưa được về ta thường biến đổi phương trình như sau :
+ Quy đồng mẫu hai vế phương trình và khử mẫu.
+ Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng hoặc .
+ Tìm nghiệm của phương trình dạng .
Lời giải:
a) Do đôi một khác nhau nên
Ta có:
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
b)
Theo giả thiết, nên
Do đó .
Từ đó phương trình (*) trở thành:
(vì
.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất
Bài 3.3 Trang 18 SBT Toán 8 Tập 2: Cần phải thêm vào tử và mẫu của phân số với cùng một số tự nhiên nào để được phân số ?
Phương pháp giải:
B1: Gọi là số tự nhiên cần thêm vào cả tử và mẫu của phân số để được phân số
B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.
B4: Kết luận (Kiểm tra nghiệm tìm được với điều kiện).
Lời giải:
Gọi là số tự nhiên cần thêm vào cả tử và mẫu của phân số để được phân số
Theo giả thiết ta có phương trình
(thỏa mãn điều kiện)
Vậy số tự nhiên cần tìm là .
Bài 3.4 Trang 18 SBT Toán 8 Tập 2: Cách đây năm, tuổi của người thứ nhất gấp lần tuổi của người thứ hai. Sau đây năm, tuổi của người thứ hai bằng nửa tuổi của người thứ nhất. Hỏi hiện nay, tuổi của mỗi người là bao nhiêu ?
Phương pháp giải:
B1: Gọi tuổi hiện nay của người thứ hai là ( nguyên dương).
B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.
B4: Kết luận (Kiểm tra nghiệm tìm được với điều kiện).
Ta lập bảng:
|
Tuổi của người thứ nhất |
Tuổi của người thứ hai |
Cách đây năm |
|
|
Hiện nay |
|
|
Sau đây năm |
|
|
Lời giải:
Gọi tuổi hiện nay của người thứ hai là ( nguyên dương,
Cách đây 10 năm, tuổi của người thứ hai là (tuổi) và tuổi của người thứ nhất là (tuổi)
Tuổi hiện nay của người thứ nhất là: (tuổi)
Sau đây 2 năm, tuổi của người thứ hai là (tuổi) và tuổi của người thứ nhất là (tuổi)
Tuổi hiện nay của người thứ nhất là: (tuổi)
Ta có phương trình:
(thỏa mãn điều kiện)
Vậy tuổi hiện nay của người thứ hai là tuổi và của người thứ nhất là: tuổi.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.