Toptailieu.vn giới thiệu Vở bài tập Toán 8 trang 31, 32, 33 Ôn tập chương 3 - Phương trình bậc nhất một ẩn trang 31,32,33 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong Vở bài tập Toán 8. Mời các bạn đón đọc.
Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.
Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.
Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.
Bước 4: Kết luận, trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.
b,Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.
Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.
Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.
Bước 4: Kết luận, trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.
c,Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.
Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.
Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.
Bước 4: Kết luận, trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.
d,Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.
Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.
Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.
Bước 4: Kết luận, trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.
Lời giải:Điều kiện xác định:
Quy đồng mẫu thức, ta có:
Khử mẫu ta được phương trình:
( thỏa mãn ĐKXĐ).
Vậy phương trình có nghiệm .
b,Điều kiện xác định:
Quy đồng mẫu thức, ta có:
Khử mẫu ta được phương trình:
Điều kiện xác định:
Quy đồng mẫu thức, ta có:
Khử mẫu ta được phương trình:
Mà ĐKXĐ :
Vậy phương trình có vô số nghiệm .
d,Điều kiện xác định:
Nhận thấy hai vế có nhân tử chung nên ta biến đổi như sau:
Cách 1: Quy đồng mẫu thức bình thường
Cách 2: Cộng vào hai vế của phương trình sau đó giải phương trình mới để tìm .
Lời giải:Cách 1. (Giải thông thường) Mẫu số chung là . Ta có:
Cách 2. Nhận thấy , ta biến đổi như sau:
Vì nên
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất .
Câu 8:
Phương pháp:
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Bước 1: Lập phương trình
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2. Giải phương trình
Bước 3: Trả lời
Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.
Lời giải:
Gọi số cần tìm có dạng ( là số có hai chữ số).
Nếu bỏ đi chữ số hàng đơn vị ấy đi thì ta được một số (có hai chữ số) nhỏ hơn số ban đầu đơn vị nên ta có:
Vậy số cần tìm là .
Câu 1. (0,5 điểm). Một phương trình có tập nghiệm là . Nếu một số bất kì đều là nghiệm của phương trình đó thì:
(A) là một tập số bất kì;
(B) ;
(C) ;
(D) Không có kết luận gì về tập .
Hãy chọn khẳng định đúng.
Câu 2. (0,5 điểm). Cho hai phương trình tương đương với nhau, kí hiệu là (1) và (2). Biết rằng một nghiệm của phương trình (1) là một nghiệm của phương trình (2) là .
Khi đó, nếu là tập nghiệm của phương trình (2) thì:
Câu 3. (0,5 điểm). Số là nghiệm của phương trình
(A)
(B)
(C)
(D)
Câu 4. (0,5 điểm). Điều kiện xác định của phương trình là
(A) và
(B) và
(C)
(D) và .
Hãy chọn khẳng định đúng.
Câu 5. (0,5 điểm). Tập nghiệm của phương trình là
Hãy chọn khẳng định đúng.
Câu 6. (0,5 điểm). Tập nghiệm của phương trình là
Hãy chọn khẳng định đúng.
Câu 7. (4 điểm). Giải phương trình:
Câu 8. (3 điểm). Hai người khởi hành từ A lúc giờ sáng để đến B. Người thứ nhất đến B lúc giờ sáng cùng ngày. Người thứ hai đi với vận tốc chậm hơn so với người kia nên đến B chậm hơn phút. Tính độ dài quãng đường AB.
Lời giải chi tiết
Câu 1:
Phương pháp:
là số bất kì thì .
Lời giải
Một số bất kì đều là nghiệm của phương trình nghĩa là phương trình nghiệm đúng với mọi giá trị của ẩn.
Do đó .
Chọn B.
Câu 2:
Phương pháp:
Hai phương trình tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm.
Lời giải
là nghiệm của phương trình (1) nên cũng là nghiệm của phương trình (2).
Do đó .
Chọn D.
Câu 3:
Phương pháp:
Lần lượt thay vào các phương trình nếu cho ta một khẳng định đúng thì là nghiệm của phương trình đó.
Lời giải
- Thay và phương trình ta được:
Vậy không là nghiệm của phương trình .
- Thay và phương trình ta được:
Vậy không là nghiệm của phương trình .
- Thay và phương trình ta được:
Vậy là nghiệm của phương trình .
- Thay và phương trình ta được:
Vậy không là nghiệm của phương trình .
Chọn C.
Câu 4:
Phương pháp:
Điều kiện xác định của phương trình là điều kiện của các mẫu thức khác .
Lời giải:
Điều kiện xác định của phương trình là: .
Chọn B.
Câu 5:
Phương pháp:
Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích
Lời giải:
Chọn A.
Câu 6:
Phương pháp:
Tìm ĐKXĐ của phương trình. Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích.
Lời giải:
ĐKXĐ: .
Giải phương trình (*):
Phương pháp:
a) Quy đồng hai vế khử mẫu đặt nhân tử chung tìm
b) Các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
- Bước 1: Tìm điều kiện xác của phương trình.
- Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.
- Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.
- Bước 4: Kết luận.
Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.
Lời giải:
Câu 8:
Phương pháp:
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bước 1: Lập phương trình
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết
- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2. Giải phương trình
Bước 3: Trả lời
Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.
Lời giải:
Gọi vận tốc của người thứ nhất là (km/h) ().
Vận tốc của người thứ hai là (km/h).
Thời gian người thứ nhất đi hết quãng đường AB là: (giờ).
Thời gian người thứ hai đi hết quãng đường AB là: (giờ).
Vì cùng đi quãng đường AB nên quãng đường đi của hai xe là như nhau nên ta có:
Vậy quãng đường AB dài số kilômét là:
(km).
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.