SBT Toán 8 Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải | Giải SBT Toán lớp 8

576

Toptailieu.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 8 Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 8 Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải

Bài 10 Trang 6 SBT Toán 8 Tập 2: Bằng quy tắc chuyển vế, giải các phương trình sau :

a) x2,25=0,75

b) 19,3=12x

c) 4,2=x+2,1

d) 3,7x=4

Phương pháp giải:

+) Quy tắc chuyển vế

Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.

Lời giải:

a) x2,25=0,75

x=0,75+2,25x=3

Vậy phương trình có tập nghiệm S={3}.

b) 19,3=12x

x=1219,3x=7,3

Vậy phương trình có tập nghiệm S={7,3}.

c) 4,2=x+2,1

x=4,22,1x=2,1

Vậy phương trình có tập nghiệm S={2,1}.

d) 3,7x=4

3,74=xx=0,3

Vậy phương trình có tập nghiệm 

Bài 11 Trang 6 SBT Toán 8 Tập 2: Bằng quy tắc nhân, tìm giá trị gần đúng nghiệm của các phương trình sau, làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba (dùng máy tính bỏ túi để tính toán). 

a) 2x=13 

b) 5x=1+5

c) x2=43

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc nhân với một số :

Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế với cùng một số khác 0.

Lời giải:

a) 2x=13

2x2=132

x=132x1,803

b) 5x=1+5

5x5=1+55

x=1+55x0,647

c) x2=43

x22=432

x=432x4,899

Bài 12 Trang 6 SBT Toán 8 Tập 2: Tìm giá trị của m sao cho phương trình sau đây nhận x=2 làm nghiệm :

 2x+m=x1

Phương pháp giải:

Thay x=2 vào hai vế của phương trình, từ đó giải phương trình ẩn m để tìm m.

Lời giải:

Thay x=2 vào hai vế của phương trình, ta có :

2.(2)+m=214+m=3m=1

Vậy với m=1 thì phương trình 2x+m=x1 nhận x=2 là nghiệm.

Bài 13 Trang 6 SBT Toán 8 Tập 2: Tìm giá trị của k, biết rằng một trong hai phương trình sau đây nhận x=5 làm nghiệm, phương trình còn lại nhận x=1 làm nghiệm: 2x=10 và 3kx=2.

Phương pháp giải:

Giải phương trình 2x=10 ta thấy x=5 là nghiệm của phương trình.

Khi đó x=1 là nghiệm của phương trình 3kx=2. Thay x=1 vào phương trình 3kx=2 ta tìm được giá trị của k.

Lời giải:

Ta có:2x=10x=10:2x=5.

Vậy x=5 là nghiệm của phương trình 2x=10.

Khi đó x=1 là nghiệm của phương trình 3kx=2.

Thay x=1 vào phương trình 3kx=2, ta có:

3k.(1)=2

3+k=2k=1

Vậy k=1.

Bài 14 Trang 7 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình sau:

a) 7x+21=0   

b)  5x2=0

c) 126x=0

d) 2x+14=0

Phương pháp giải:

Phương trình ax+b=0 (với a0) được giải như sau :

ax+b=0ax=bx=ba

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là x=ba.

Lời giải:

a) 7x+21=0

7x=21 

x=21:7

x=3

Vậy phương trình có tập nghiệm là S={3}.

b) 5x2=0

5x=2x=25  

Vậy phương trình có tập nghiệm là S={25}.

c) 126x=0

12=6x

x=12:6

x=2

Vậy phương trình có tập nghiệm là S={2}.

d)  2x+14=0

2x=14

x=14:(2)

x=7

Vậy phương trình có tập nghiệm là S={7}.

Bài 15 Trang 7 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình sau:

a) 0,25x+1,5=0

b) 6,365,3x=0

c) 43x56=12

d) 59x+1=23x10

Phương pháp giải:

Phương trình ax+b=0 (với a0) được giải như sau :

ax+b=0ax=bx=ba

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là x=ba.

Áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân :

+ Quy tắc chuyển vế : trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.

+ Quy tắc nhân với một số : trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế với cùng một số khác 0.

Lời giải:

a) 0,25x+1,5=0

0,25x=1,5

x=1,5:0,25

x=6

Vậy phương trình có tập nghiệm S={6}.

b) 6,365,3x=0

6,36=5,3x

x=6,36:5,3

x=1,2

Vậy phương trình có tập nghiệm S={1,2}.

c) 43x56=12

43x=12+5643x=43x=1

Vậy phương trình có tập nghiệm S={1}.

d) 59x+1=23x10

1+10=23x+59x11=119xx=11:119x=9

Vậy phương trình có tập nghiệm S={9}.

Bài 16 Trang 7 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình sau :

a) 3x+1=7x11

b) 53x=6x+7

c) 112x=x1

d) 158x=95x

Phương pháp giải:

Áp dụng hai quy tắc để giải phương trình :

a) Quy tắc chuyển vế :

Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.

b) Quy tắc nhân với một số

Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế với cùng một số khác 0.

Lời giải:

a) 3x+1=7x11

3x7x=1114x=12x=(12):(4)x=3

Vậy phương trình có tập nghiệm S={3}.

b) 53x=6x+7

57=6x+3x2=9xx=29

Vậy phương trình có tập nghiệm S={29}.

c) 112x=x1

11+1=x+2x12=3xx=12:3x=4

Vậy phương trình có tập nghiệm S={4}.

d) 158x=95x

8x+5x=9153x=6x=(6):(3)x=2

Vậy phương trình có tập nghiệm S={2}.

Bài 17 Trang 7 SBT Toán 8 Tập 2: Chứng tỏ rằng các phương trình sau đây vô nghiệm :

a) 2(x+1)=3+2x

b) 2(11,5x)+3x=0

c) |x|=1

Phương pháp giải:

a) Áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để giải các phương trình, từ đó tìm được tập nghiệm của phương trình.

b) Áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để giải các phương trình, từ đó tìm được tập nghiệm của phương trình.

c) Áp dụng tính chất : |x|0 với mọi xR.

Lời giải:

a) Ta có: 2(x+1)=3+2x

2x+2=3+2x

2x2x=32

0x=1 (Vô lí)

Vậy phương trình vô nghiệm.

b)Ta có: 2(11,5x)+3x=0

23x+3x=02+0x=0 (Vô lí)

Vậy phương trình vô nghiệm.

c) Ta có VT=|x|0 với mọi xR. Mà VP=1<0

Do đó phương trình |x|=1 vô nghiệm.

(Với VT là vế trái, VP là vế phải)

Bài 18 Trang 7 SBT Toán 8 Tập 2: Cho phương trình (m24)x+2=m.

Giải phương trình trong mỗi trường hợp sau :

a) m=2

b) m=2

c) m=2,2

Phương pháp giải:

Thay giá trị của m vào phương trình đã cho, sau đó áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số để giải phương trình ẩn x.

Lời giải:

a) Khi m=2, phương trình đã cho trở thành:

(224)x+2=20x+2=22=2(lđ)

Vậy phương trình đã cho có vô số nghiệm.

b) Khi m=2, phương trình đã cho trở thành:

[(2)24]x+2=20x+2=20x=4(vôlý)

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

c) Khi m=2,2 phương trình đã cho trở thành:

[(2,2)24]x+2=2,20,84x+2=2,20,84x=2,220,84x=4,2x=4,2:0,84x=5

Vậy phương trình đã cho có nghiệm x=5.

Đánh giá

0

0 đánh giá