Vở bài tập Toán 8 trang 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33 Bài 6,7: Giải bài toán bằng cách lập phương trình.

434

Toptailieu.vn giới thiệu : Giải bài toán bằng cách lập phương trình chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong Vở bài tập Toán 8. Mời các bạn đón đọc.

Vở bài tập Toán 8 trang 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33 Bài 6,7: Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Câu hỏi Vở bài tập Toán 8 trang 25 - 33Hãy điền điều kiện của ẩn số x vào chố trống trong mỗi trường hợp sau đây:

a) x là số tuổi của một học sinh; ..........

b) x là vận tốc của một chuyển động; ..........

c) x là tử số của một phân số; ..........

d) x là mẫu số của một phân số; ..........

e) x là một chữ số; ..........

g) x là độ dài của một quãng đường; ..........

Phương pháp giải:
Tìm điều kiện của x trong mỗi trường hợp
Lời giải:

a) x là số tự nhiên khác 0.

b) x là số thực dương.

c) x là số nguyên.

d) x là số nguyên khác 0.

e) x{0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}.

g) x là số thực dương.

Vở bài tập Toán 8 trang 25 - 33 Bài 23: Mẫu số của một phân số lớn hơn tử số của nó là 3 đơn vị. Nếu tăng cả tử và mẫu của nó thêm 2 đơn vị thì được phân số mới bằng 12 . Tìm phân số ban đầu

Phương pháp giải:

B1: Đặt tử số là ẩn tìm điều kiện của ẩn và biểu diễn phân số đó theo ẩn.

B2: Dựa vào dữ kiện của đề bài lập phương trình.

B3: Giải phương trình.

B4: Kết luận (Kiểm tra nghiệm tìm được có thỏa mãn các điều kiện của ẩn không)

Lời giải:

Gọi mẫu số là x (điều kiện: x nguyên dương). Khi đó tử số là x3. Khi tăng cả tử và mẫu thêm 2 đơn vị thì tử số là x1, mẫu số là x+2.

Theo giả thiết, ta có phương trình x1x+2=12

Giải phương trình: 

2(x1)=x+22x2=x+22xx=2+2x=4

Trả lời: Mẫu số là 4, tử số là 1.

Giá trị x=4 thỏa mãn điều kiện của ẩn.

Vậy phân số ban đầu là 14.

Vở bài tập Toán 8 trang 25 - 33 Bài 24: Học kì một, số học sinh giỏi của lớp 8A bằng 18 số học sinh cả lớp. Sang học kì hai, có thêm 3 bạn phấn đấu trở thành học sinh giỏi nữa, do đó số học sinh giỏi bằng 20% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 8A có bao nhiêu học sinh?

Phương pháp giải:

B1: Đặt số học sinh của cả lớp là ẩn, biểu diễn số học sinh giỏi của mỗi kì theo ẩn đó.

B2: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng

B3: Giải phương trình lập được.

B4: Kết luận ( Kiểm tra nghiệm tìm được có thỏa mãn các điều kiện của ẩn không)

Lời giải:

Gọi số học sinh cả lớp là x (điều kiện là x nguyên dương). Khi đó, 

Số học sinh giỏi trong học kì I là: 18x (học sinh), số học sinh giỏi trong học kì II là:18x+3 (học sinh)

Vì số học sinh giỏi trong học kì II bằng 20%=20100 số học sinh cả lớp nên ta có phương trình:

18x+3=20100x

Giải phương trình:

18x+3=15x5x40+3.4040=8x405x+120=8x5x8x=1203x=120x=(120):(3)x=40 (thỏa mãn)

Trả lời: Vậy số học sinh của lớp 8A là 40 học sinh.
 
Vở bài tập Toán 8 trang 25 - 33 Bài 25: Lúc 6 giờ, một xe máy khởi hành từ A để đến B. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng xuất phát từ A đến B với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy 20km/h. Cả hai xe đến B đồng thời vào lúc 9 giờ 30 phút cùng ngày. Tính độ dài quãng đường AB và vận tốc trung bình của xe máy?

Phương pháp giải:

Cách 1

B1: Đặt quãng đường AB là ẩn, tìm điều kiện của ẩn.

B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo ẩn đó.

B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình lập được.

B4: Kết luận. (So sánh nghiệm tìm được với điều kiện của ẩn).

Cách 2

B1: Đặt vận tốc của xe máy là ẩn, tìm điều kiện của ẩn.

B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo ẩn đó.

B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình lập được.

B4: Kết luận. (So sánh nghiệm tìm được với điều kiện của ẩn).

Lời giải:

Cách 1.

Gọi x (km) là độ dài quãng đường AB (điều kiện là x>0).

Thời gian từ 6 giờ đến 9 giờ 30 phút cùng ngày là 

9 giờ 30 phút - 6 giờ =3 giờ 30 phút =72 (giờ)

Thời gian xe máy đi hết quãng đường AB là 72 (giờ)

Thời gian ô tô đi hết quãng đường AB là 721=52 (giờ)

Suy ra vận tốc trung bình của xe máy là x:72=2x7 (km/h)

           vận tốc trung bình của ô tô là x:52=2x5 (km/h)

Ta có phương trình: 

2x52x7=20

Giải phương trình:

7.2x355.2x35=20.3535

14x10x=700

4x=700

x=700:4

x=175

Trả lời: Giá trị x=175 thỏa mãn điều kiện của ẩn.

Vậy quãng đường AB dài 175 km.

Vận tốc trung bình của xe máy là: 175:72=50 (km/h). 

Cách 2.

Gọi v(km/h) là vận tốc trung bình của xe máy (v>0). Khi đó do thời gian xe máy đi hết quãng đường AB là 72 (giờ) nên độ dài quãng đường AB là 7v2. Mặt khác, do thời gian ô tô đi hết quãng đường AB là 721=52 (giờ) và với vận tốc trung bình là v+20(km/h) nên quãng đường AB dài 5(v+20)2.

Ta có phương trình (ẩn v): 7v2=5(v+20)2

Giải phương trình:

7v=5(v+20)7v=5v+1007v5v=1002v=100v=100:2v=50

Trả lời: Giá trị v=50 thỏa mãn điều kiện của ẩn. 

Vận tốc trung bình của xe máy là: 50 km/h.

Quãng đường AB là 7.502=175(km).

Vở bài tập Toán 8 trang 25 - 33 Bài 26: Lan mua hai loại hàng và phải trả tổng cộng 120 nghìn đồng, trong đó đã tính cả 10 nghìn đồng là thuế giá trị gia tăng (viết tắt VAT). Biết rằng thuế VAT đối với loại hàng thứ nhất là 10 nghìn đng; thuế VAT đối với loại hàng thứ 2 là 8 nghìn đng. Hỏi nếu không kể thuế VAT thì Lan phải trả mỗi loại hàng bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải:

B1: Đặt tiền mua loại hàng thứ nhất không kể thuế VAT là x,

B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo x.

B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.

B4: Kết luận (Kiểm tra nghiệm tìm được với điều kiện)

Lời giải:
Gọi số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất (không kể VAT) là x (nghìn đồng) (điều kiện 0<x<110). Ta lập bảng sau:
VBT Toán 8 Bài 6,7: Giải bài toán bằng cách lập phương trình. (ảnh 1)

Từ bảng trên, ta có phương trình:

10100x+8100.(110x)=10

Giải phương trình:

10x+8(110x)=100010x+8808x=10002x=120

x=120:2

x=60 (thỏa mãn)

Trả lời:

Vậy số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất không kể thuế VAT là 60 nghìn đồng.

Số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ hai không kể thuế VAT là: 11060=50 nghìn đồng.

Vở bài tập Toán 8 trang 25 - 33 Bài 27: Năm nay, tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi Phương, Phương tính rằng 13 năm nữa thì tuổi mẹ chỉ còn gấp 2 lần tuổi Phương thôi. Hỏi năm nay Phương bao nhiêu tuổi?
Phương pháp giải:

B1: Đặt tuổi Phương hiện nay là x, đặt điều kiện cho x

B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo x.

B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình, tìm x.

B4: Kết luận (Kiểm tra nghiệm tìm được có thỏa mãn điều kiện không).

Lời giải:

Gọi x là tuổi Phương hiện nay ( x nguyên dương)

Vì hiện nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi Phương nên tuổi của mẹ hiện nay là: 3x (tuổi)

Tuổi Phương 13 năm sau là: x+13 (tuổi)

Tuổi của mẹ 13 năm sau là: 3x+13 (tuổi)

Vì 13 năm nữa thì tuổi mẹ chỉ còn gấp 2 lần tuổi Phương nên ta có phương trình:

3x+13=2(x+13)

3x+13=2x+26

3x2x=2613

x=13 (thỏa mãn điều kiện)

Vậy hiện nay Phương 13 tuổi.

Vở bài tập Toán 8 trang 25 - 33 Bài 28: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm một chữ số  vào bên trái và một chữ số   vào bên phải số đó thì ta được một số lớn gấp   lần số ban đầu.
Phương pháp giải:

B1: Đặt số ban đầu là ẩn

B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo ẩn.

B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.

B4: Kết luận.

Lời giải:

Gọi x là số cần tìm (điều kiện 10x99xN)

Khi thêm chữ số 2 vào bên phải thì ta được số x2¯; khi tiếp tục thêm chữ số 2 vào bên trái thì ta được số 2x2¯ 

Theo đầu bài, ta có phương trình:

 2x2¯=153x

Giải phương trình ta được:

2000+10x+2=153x 

2000+2=153x10x

2002=143x

x=2002:143

x=14 (thỏa mãn điều kiện)

Trả lời: Vậy số tự nhiên cần tìm là: 14.

Vở bài tập Toán 8 trang 25 - 33 Bài 29: Tìm phân số có đồng thời các tính chất sau:

a) Tử số của phân số là số tự nhiên có một chữ số;

b) Hiệu giữa tử số và mẫu số bằng 4;

c) Nếu giữ nguyên tử số và viết thêm vào bên phải của mẫu số một chữ số đúng bằng tử số, thì ta được một phân số bằng phân số 15.

Trong đó có hai ô còn trống (thay bằng dấu *). Hãy điền số thích hợp vào ô trống, nếu điểm trung bình của lớp là .
Phương pháp giải:

B1: Đặt tử số của phân số cần tìm là ẩn

B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo ẩn.

B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.

B4: Kết luận (Kiểm tra xem nghiệm tìm được có thỏa mãn điều kiện của ẩn không).

Lời giải:

Gọi x là tử số của phân số cần tìm.

Theo giả thiết a), điều kiện của ẩn là (0<x9xN)

Theo điều kiện b), mẫu số là x4.

x(x4)x¯=15

Giải phương trình:

5x5.(x4)x¯=(x4)x¯5.(x4)x¯

5x=(x4)x¯

 5x=10(x4)+x

 5x=10x40+x

 10x+x5x=40

 6x=40

 x=40:6

x=203 

Trả lời: Giá trị tìm được của x=203 không thỏa mãn điều kiện của ẩn.

Do đó không có phân số thỏa mãn các yêu cầu của bài toán.

Vở bài tập Toán 8 trang 25 - 33 Bài 30: Điểm kiểm tra Toán của một lớp được cho trong bảng dưới đây:
VBT Toán 8 Bài 6,7: Giải bài toán bằng cách lập phương trình. (ảnh 2)
Trong đó có hai ô còn trống (thay bằng dấu *). Hãy điền số thích hợp vào ô trống, nếu điểm trung bình của lớp là 6,06.

Phương pháp giải:

B1: Đặt tần số của điểm 4 là ẩn

B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo ẩn.

B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.

B4: Kết luận (Kiểm tra nghiệm tìm được có thỏa mãn điều kiện không).

Lời giải:

Gọi x là tần số của điểm 4 (điều kiện: x nguyên dương)

Khi đó: n=2+x+10+12+7+6+4+1=42+x

Điểm trung bình của lớp là 6,06 nên:

Ta có phương trình:

6+4x+50+72+49+48+36+10=6,06(42+x)

Giải phương trình ta được:

271+4x=254,52+6,06x

271254,52=6,06x4x

16,48=2,06x

x=16,48:2,06

x=8 (thỏa mãn điều kiện)

Do đó: N=42+x=42+8=50

Trả lời: Tần số của điểm 4 là 8 và N=50.

Vậy ta có kết quả điền vào như sau:

VBT Toán 8 Bài 6,7: Giải bài toán bằng cách lập phương trình. (ảnh 3)

Vở bài tập Toán 8 trang 25 - 33 Bài 31: Một xí nghiệp kí hợp đồng dệt một số tấm thảm len trong 20 ngày. Do cải tiến kỹ thuật, năng suất dệt của xí nghiệp đã tăng 20%. Bởi vậy, chỉ trong 18 ngày, không những xí nghiệp đã hoàn thành số thảm cần dệt mà còn dệt thêm được 24 tấm nữa. Tính số tấm thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng.
Phương pháp giải:

B1: Đặt số tấm thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng là ẩn.

B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo ẩn.

B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.

B4: Kết luận.

Lời giải:

Gọi x là số thảm len phải dệt theo hợp đồng (điều kiện x nguyên dương)

Ta lập bảng sau:

VBT Toán 8 Bài 6,7: Giải bài toán bằng cách lập phương trình. (ảnh 4)

Từ đó ta có phương trình: x+2418=120%.x20

Giải phương trình:

 x+2418=120%.x20

x+2418=65.x2050(x+24)900=9.6x90050(x+24)=54x50x+1200=54x1200=54x50x4x=1200x=1200:4x=300

Trả lời: Giá trị x=300 thỏa mãn điều kiện của ẩn.

Vậy số tấm thảm len xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng là 300 tấm.

Vở bài tập Toán 8 trang 25  33 Bài 32: Một người lái ô tô dự định đi từ A đến B với vận tốc 48km/h. Nhưng sau khi đi được một giờ với vận tốc ấy, ô tô bị tàu hỏa chắn đường trong 10 phút. Do đó, để kịp đến B đúng thời gian đã định, người đó phải tăng vận tốc thêm 6km/h. Tính quãng đường AB.

Phương pháp giải:

B1: Đặt quãng đường AB là ẩn.

B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo ẩn.

B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.

B4: Kết luận.

Lời giải:
VBT Toán 8 Bài 6,7: Giải bài toán bằng cách lập phương trình. (ảnh 5)
 
Lập bảng:
VBT Toán 8 Bài 6,7: Giải bài toán bằng cách lập phương trình. (ảnh 6)

Thời gian dự định đi quãng đường AB bằng thời gian đi với vận tốc 48km/h trên cả đoạn đường AB và bằng tổng thời gian đi trên hai đoạn AC và CB cộng thêm 16 giờ (10 phút chờ tàu). Do đó ta có phương trình:

1+16+x4854=x48

Giải phương trình:

1+16+x4854=x48

432+72+8(x48)432=9x432432+72+8x384=9x

x=120 (thỏa mãn).

Trả lời: Vậy quãng đường AB dài 120 km

Vở bài tập Toán 8 trang 25 - 33 Bài 33: Bà An gửi vào quỹ tiết kiệm x nghìn đồng với lãi suất mỗi tháng là a% (a là một số cho trước) và lãi tháng này được tính gộp vào vốn cho tháng sau.

a) Hãy viết biểu thức biểu thị:

+ Số tiền lãi sau tháng thứ nhất;

+ Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất;

+ Tổng số tiền lãi có được sau tháng thứ hai.

b) Nếu lãi suất là 1,2% (tức là a=1,2) và sau 2 tháng tổng số tiền lãi là 48,288 nghìn đồng, thì lúc đầu bà An đã gửi bao nhiêu tiền tiết kiệm?

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức:

Tiền lãi = Tiền vốn: 100×a (a là lãi suất).

Sau tháng thứ nhất thì tiền vốn tháng thứ hai được tính theo công thức là:

Tiền vốn tháng thứ hai = Tiền vốn ban đầu + Tiền lãi tháng thứ nhất.

Lời giải:

a) Số tiền lãi sau tháng thứ nhất là a%.x (nghìn đồng)

Số tiền cả gốc lẫn lãi sau tháng thứ nhất là x+a%.x=(1+a%)x (nghìn đồng)

Số tiền lãi của riêng tháng thứ hai là: (1+a%)x.a% (nghìn đồng)

Do đó tổng số tiền lãi sau tháng thứ hai (bao gồm lãi của tháng thứ nhất và lãi của tháng thứ hai) là:

 a%x+(1+a%)x.a%=(2+a%).a%x (nghìn đồng)

b) Ta có phương trình:

(2+1,2%).1,2%x=48288

Giải phương trình:

(2+1,2%).1,2%x=48288

(2+1,2100).1,2100x=48288(2+0,012).0,012x=482882,012.0,012x=48288x=482882,012.0,012x=2000000

Vậy bà An đã gửi tiết kiệm 2000000 đồng.

Đánh giá

0

0 đánh giá