Cách 1
B1: Đặt quãng đường AB là ẩn, tìm điều kiện của ẩn.
B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo ẩn đó.
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình lập được.
B4: Kết luận. (So sánh nghiệm tìm được với điều kiện của ẩn).
Cách 2
B1: Đặt vận tốc của xe máy là ẩn, tìm điều kiện của ẩn.
B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo ẩn đó.
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình lập được.
B4: Kết luận. (So sánh nghiệm tìm được với điều kiện của ẩn).
Lời giải:
Cách 1.
Gọi (km) là độ dài quãng đường AB (điều kiện là ).
Thời gian từ giờ đến giờ phút cùng ngày là
giờ phút - giờ giờ phút (giờ)
Thời gian xe máy đi hết quãng đường là (giờ)
Thời gian ô tô đi hết quãng đường AB là (giờ)
Suy ra vận tốc trung bình của xe máy là (km/h)
vận tốc trung bình của ô tô là (km/h)
Ta có phương trình:
Giải phương trình:
Trả lời: Giá trị thỏa mãn điều kiện của ẩn.
Vậy quãng đường AB dài km.
Vận tốc trung bình của xe máy là: (km/h).
Cách 2.
Gọi là vận tốc trung bình của xe máy . Khi đó do thời gian xe máy đi hết quãng đường AB là (giờ) nên độ dài quãng đường AB là . Mặt khác, do thời gian ô tô đi hết quãng đường AB là (giờ) và với vận tốc trung bình là nên quãng đường AB dài .
Ta có phương trình (ẩn ):
Giải phương trình:
Trả lời: Giá trị thỏa mãn điều kiện của ẩn.
Vận tốc trung bình của xe máy là: km/h.
Quãng đường AB là .
Vở bài tập Toán 8 trang 25 - 33 Bài 26: Lan mua hai loại hàng và phải trả tổng cộng nghìn đồng, trong đó đã tính cả nghìn đồng là thuế giá trị gia tăng (viết tắt VAT). Biết rằng thuế VAT đối với loại hàng thứ nhất là ; thuế VAT đối với loại hàng thứ 2 là . Hỏi nếu không kể thuế VAT thì Lan phải trả mỗi loại hàng bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
B1: Đặt tiền mua loại hàng thứ nhất không kể thuế VAT là ,
B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo .
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.
B4: Kết luận (Kiểm tra nghiệm tìm được với điều kiện)
Lời giải:
Gọi số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất (không kể VAT) là (nghìn đồng) (điều kiện ). Ta lập bảng sau:
Từ bảng trên, ta có phương trình:
Giải phương trình:
(thỏa mãn)
Trả lời:
Vậy số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất không kể thuế VAT là nghìn đồng.
Số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ hai không kể thuế VAT là: nghìn đồng.
Vở bài tập Toán 8 trang 25 - 33 Bài 27: Năm nay, tuổi mẹ gấp lần tuổi Phương, Phương tính rằng năm nữa thì tuổi mẹ chỉ còn gấp lần tuổi Phương thôi. Hỏi năm nay Phương bao nhiêu tuổi?
Phương pháp giải:
B1: Đặt tuổi Phương hiện nay là , đặt điều kiện cho
B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo .
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình, tìm x.
B4: Kết luận (Kiểm tra nghiệm tìm được có thỏa mãn điều kiện không).
Lời giải:
Gọi là tuổi Phương hiện nay ( nguyên dương)
Vì hiện nay tuổi mẹ gấp lần tuổi Phương nên tuổi của mẹ hiện nay là: (tuổi)
Tuổi Phương năm sau là: (tuổi)
Tuổi của mẹ năm sau là: (tuổi)
Vì năm nữa thì tuổi mẹ chỉ còn gấp lần tuổi Phương nên ta có phương trình:
(thỏa mãn điều kiện)
Vậy hiện nay Phương tuổi.
Vở bài tập Toán 8 trang 25 - 33 Bài 28: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm một chữ số vào bên trái và một chữ số vào bên phải số đó thì ta được một số lớn gấp lần số ban đầu.
Phương pháp giải:
B1: Đặt số ban đầu là ẩn
B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo ẩn.
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.
B4: Kết luận.
Lời giải:
Gọi là số cần tìm (điều kiện ; )
Khi thêm chữ số vào bên phải thì ta được số ; khi tiếp tục thêm chữ số vào bên trái thì ta được số
Theo đầu bài, ta có phương trình:
Giải phương trình ta được:
(thỏa mãn điều kiện)
Trả lời: Vậy số tự nhiên cần tìm là: .
Vở bài tập Toán 8 trang 25 - 33 Bài 29: Tìm phân số có đồng thời các tính chất sau:
a) Tử số của phân số là số tự nhiên có một chữ số;
b) Hiệu giữa tử số và mẫu số bằng ;
c) Nếu giữ nguyên tử số và viết thêm vào bên phải của mẫu số một chữ số đúng bằng tử số, thì ta được một phân số bằng phân số .
Trong đó có hai ô còn trống (thay bằng dấu *). Hãy điền số thích hợp vào ô trống, nếu điểm trung bình của lớp là .
Phương pháp giải:
B1: Đặt tử số của phân số cần tìm là ẩn
B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo ẩn.
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.
B4: Kết luận (Kiểm tra xem nghiệm tìm được có thỏa mãn điều kiện của ẩn không).
Lời giải:
Gọi là tử số của phân số cần tìm.
Theo giả thiết a), điều kiện của ẩn là (;
Theo điều kiện b), mẫu số là .
Giải phương trình:
Trả lời: Giá trị tìm được của không thỏa mãn điều kiện của ẩn.
Do đó không có phân số thỏa mãn các yêu cầu của bài toán.
Vở bài tập Toán 8 trang 25 - 33 Bài 30: Điểm kiểm tra Toán của một lớp được cho trong bảng dưới đây:
Trong đó có hai ô còn trống (thay bằng dấu *). Hãy điền số thích hợp vào ô trống, nếu điểm trung bình của lớp là .
Phương pháp giải:
B1: Đặt tần số của điểm là ẩn
B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo ẩn.
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.
B4: Kết luận (Kiểm tra nghiệm tìm được có thỏa mãn điều kiện không).
Lời giải:
Gọi là tần số của điểm (điều kiện: nguyên dương)
Khi đó:
Điểm trung bình của lớp là nên:
Ta có phương trình:
Giải phương trình ta được:
(thỏa mãn điều kiện)
Do đó:
Trả lời: Tần số của điểm là và .
Vậy ta có kết quả điền vào như sau:
Vở bài tập Toán 8 trang 25 - 33 Bài 31: Một xí nghiệp kí hợp đồng dệt một số tấm thảm len trong ngày. Do cải tiến kỹ thuật, năng suất dệt của xí nghiệp đã tăng . Bởi vậy, chỉ trong ngày, không những xí nghiệp đã hoàn thành số thảm cần dệt mà còn dệt thêm được tấm nữa. Tính số tấm thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng.
Phương pháp giải:
B1: Đặt số tấm thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng là ẩn.
B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo ẩn.
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.
B4: Kết luận.
Lời giải:
Gọi là số thảm len phải dệt theo hợp đồng (điều kiện nguyên dương)
Ta lập bảng sau:
Từ đó ta có phương trình:
Giải phương trình:
Trả lời: Giá trị thỏa mãn điều kiện của ẩn.
Vậy số tấm thảm len xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng là tấm.
Vở bài tập Toán 8 trang 25 33 Bài 32: Một người lái ô tô dự định đi từ A đến B với vận tốc . Nhưng sau khi đi được một giờ với vận tốc ấy, ô tô bị tàu hỏa chắn đường trong phút. Do đó, để kịp đến B đúng thời gian đã định, người đó phải tăng vận tốc thêm . Tính quãng đường AB.
Phương pháp giải:
B1: Đặt quãng đường AB là ẩn.
B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo ẩn.
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.
B4: Kết luận.
Lời giải:
Lập bảng:
Thời gian dự định đi quãng đường AB bằng thời gian đi với vận tốc trên cả đoạn đường AB và bằng tổng thời gian đi trên hai đoạn AC và CB cộng thêm giờ ( phút chờ tàu). Do đó ta có phương trình:
Giải phương trình:
(thỏa mãn).
Trả lời: Vậy quãng đường AB dài km
Vở bài tập Toán 8 trang 25 - 33 Bài 33: Bà An gửi vào quỹ tiết kiệm nghìn đồng với lãi suất mỗi tháng là ( là một số cho trước) và lãi tháng này được tính gộp vào vốn cho tháng sau.
a) Hãy viết biểu thức biểu thị:
+ Số tiền lãi sau tháng thứ nhất;
+ Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất;
+ Tổng số tiền lãi có được sau tháng thứ hai.
b) Nếu lãi suất là (tức là ) và sau 2 tháng tổng số tiền lãi là nghìn đồng, thì lúc đầu bà An đã gửi bao nhiêu tiền tiết kiệm?
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
Tiền lãi = Tiền vốn: (a là lãi suất).
Sau tháng thứ nhất thì tiền vốn tháng thứ hai được tính theo công thức là:
Tiền vốn tháng thứ hai = Tiền vốn ban đầu + Tiền lãi tháng thứ nhất.
Lời giải:
a) Số tiền lãi sau tháng thứ nhất là (nghìn đồng)
Số tiền cả gốc lẫn lãi sau tháng thứ nhất là (nghìn đồng)
Số tiền lãi của riêng tháng thứ hai là: (nghìn đồng)
Do đó tổng số tiền lãi sau tháng thứ hai (bao gồm lãi của tháng thứ nhất và lãi của tháng thứ hai) là:
(nghìn đồng)
b) Ta có phương trình:
Giải phương trình:
Vậy bà An đã gửi tiết kiệm đồng.