SBT Toán 8 Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu | Giải SBT Toán lớp 8

409

Toptailieu.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 8 Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 8 Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu

Bài 35 Trang 11 SBT Toán 8 Tập 2: Em hãy chọn khẳng định đúng trong hai khẳng định dưới đây :

a) Hai phương trình tương đương với nhau thì phải có cùng ĐKXĐ.

b) Hai phương trình có cùng ĐKXĐ có thể không tương đương với nhau.

Phương pháp giải:

Xem lại lí thuyết về hai phương trình tương đương: Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng tập nghiệm.

Lời giải:

Phát biểu trong câu b là đúng.

Bài 36 Trang 11 SBT Toán 8 Tập 2: Khi giải phương trình 23x2x3=3x+22x+1 , bạn Hà làm như sau:

Theo định nghĩa hai phân thức bằng nhau, ta có :

23x2x3=3x+22x+1

(23x)(2x+1) =(3x+2)(2x3)

6x2+x+2=6x213x6

14x=8x=47

Vậy phương trình có nghiệm x=47

Em hãy cho biết ý kiến về lời giải của bạn Hà.

Phương pháp giải:

Dựa vào phương pháp giải phương trình chứa ẩn ở mẫu :

Bước 1: Tìm điều kiện xác của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải:

Đáp số của bài toán đúng nhưng lời giải của bạn Hà chưa đầy đủ.

Lời giải của bạn Hà thiếu bước tìm điều kiện xác định và bước đối chiếu giá trị của x tìm được với điều kiện để kết luận nghiệm.

Trong bài toán trên thì điều kiện xác định của phương trình là :

x32 và x12

So sánh với điều kiện xác định thì giá trị x=47 thỏa mãn.

Vậy x=47 là nghiệm của phương trình.

Bài 37 Trang 11 SBT Toán 8 Tập 2: Các khẳng định sau đây đúng hay sai: 

a) Phương trình 4x8+(42x)x2+1=0 có nghiệm là x=2.

b) Phương trình (x+2)(2x1)x2x2x+1=0 có tập nghiệm là S={2;1}.

c) Phương trình x2+2x+1x+1=0 có nghiệm là x=1.

d) Phương trình x2(x3)x=0 có tập nghiệm là S={0;3}.

Phương pháp giải:

Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Bước 1: Tìm điều kiện xác của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải:

a) Vì x2+1>0 với mọi x nên phương trình đã cho tương đương với phương trình :

4x8+(42x)=0

2x4=02x=4x=2.

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

b) Vì x2x+1=x22.x.12+14+34=(x12)2+34>0 với mọi x nên phương trình đã cho tương đương với phương trình:

(x+2)(2x1)x2=0

(x+2)(2x1)(x+2)=0

(x+2)(2x2)=0

x+2=0 hoặc 2x2=0

x=2 hoặc 2x=2

x=2 hoặc x=1

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

c) Điều kiện xác định của phương trình là x+10 x1

Do vậy phương trình x2+2x+1x+1=0 không thể có nghiệm x=1.

Vậy khẳng định đã cho là sai.

d) Điều kiện xác định của phương trình là x0.

Do vậy x=0 không phải là nghiệm của phương trình x2(x3)x=0.

Vậy khẳng định đã cho là sai.

 

Bài 38 Trang 12 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình sau:

a) 1xx+1+3=2x+3x+1

b) (x+2)22x31=x2+102x3

c)5x222x+2x12=1x2+x31x

d) 52x3+(x1)(x+1)3x1 =(x+2)(13x)9x3

Phương pháp giải:

Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải:

a) 1xx+1+3=2x+3x+1

ĐKXĐ: x1

1xx+1+3(x+1)x+1=2x+3x+11x+3(x+1)=2x+31x+3x+32x3=00x=1

Phương trình vô nghiệm.

b) (x+2)22x31=x2+102x3            ĐKXĐ: x32

(x+2)22x32x32x3=x2+102x3

(x+2)2(2x3)=x2+10

x2+4x+42x+3x210=0

2x=3

x=32 (loại)

Phương trình vô nghiệm.

c)5x222x+2x12=1x2+x31x                ĐKXĐ:  x1

5x22(1x)+(2x1)(1x)2(1x) =2(1x)2(1x)2(x2+x3)2(1x)

5x2+(2x1)(1x) =2(1x)2(x2+x3)

5x2+2x2x21+x =22x2x22x+6

5x+2x+x+2x+2x2x2+2x2=2+6+2+1

12x=11 x=1112 (thỏa mãn)

 Vậy phương trình có tập nghiệm S={1112}.   

d)  52x3+(x1)(x+1)3x1 =(x+2)(13x)9x3

ĐKXĐ: x13

(52x)(3x1)3(3x1) +3(x+1)(x1)3(3x1) =(x+2)(13x)3(3x1)

(52x)(3x1) +3(x+1)(x1) =(x+2)(13x)

15x56x2+2x+3x23 =x3x2+26x

6x2+3x2+3x2+15x+2x x+6x=2+5+3

22x=10 x=511 (thỏa mãn)

 Vậy phương trình có tập nghiệm S={511}. 

Bài 39 Trang 12 SBT Toán 8 Tập 2: a)Tìm x sao cho giá trị của biểu thức 2x23x2x24 bằng 2.

b)Tìm x sao cho giá trị của hai biểu thức 6x13x+2 và 2x+5x3 bằng nhau. 

c) Tìm y sao cho giá trị của hai biểu thức y+5y1y+1y3 và 8(y1)(y3) bằng nhau.

Phương pháp giải:

Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải:

a) Ta có: 2x23x2x24=2  ĐKXĐ: x±2 

2x23x2=2(x24)2x23x2=2x282x22x23x=8+2

  3x=6

  x=2 (loại)

Vậy không có giá trị nào của x thỏa mãn điều kiện bài toán.

b)Ta có: 6x13x+2=2x+5x3 ĐKXĐ: x23và x3

(6x1)(x3)(3x+2)(x3) =(2x+5)(3x+2)(3x+2)(x3)

(6x1)(x3) =(2x+5)(3x+2)

6x218xx+3 =6x2+4x+15x+10

6x26x218xx4x15x =103

38x=7 x=738 (thỏa mãn)

Vậy khi x=738 thì giá trị của hai biểu thức 6x13x+2 và 2x+5x3 bằng nhau.

c) Ta có: y+5y1y+1y3=8(y1)(y3)             ĐKXĐ: y1và y3

(y+5)(y3)(y1)(y3)(y+1)(y1)(y1)(y3) =8(y1)(y3) 

(y+5)(y3)(y+1)(y1) =8 

y23y+5y15y2+1= 8 

2y=6

y=3 (không thỏa mãn)

Vậy không có giá trị nào của y thỏa mãn điều kiện bài toán.

Bài 40 Trang 12 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình sau :

a) 16xx2+9x+4x+2=x(3x2)+1x24

b)1+x3x=5x(x+2)(3x)+2x+2

c) 2x1+2x+3x2+x+1 =(2x1)(2x+1)x31

d) x3(x1)3(4x+3)(x5)=7x14x+3xx5

Phương pháp giải:

Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải:

a) 16xx2+9x+4x+2=x(3x2)+1x24

ĐKXĐ: x±2

(16x)(x+2)x24 +(9x+4)(x2)x24 =x(3x2)+1x24

(16x)(x+2)+(9x+4)(x2) =x(3x2)+1

x+26x212x+9x218x +4x8=3x22x+1

6x2+9x23x2+x12x 18x+4x+2x=12+8

23x=7x=723 (thỏa mãn) 

 Vậy phương trình có tập nghiệm S={723}.   

b) 1+x3x=5x(x+2)(3x)+2x+2

ĐKXĐ: x3và x=2

(x+2)(3x)(x+2)(3x)+x(x+2)(x+2)(3x) =5x(x+2)(3x)+2(3x)(x+2)(3x)

(x+2)(3x)+x(x+2) =5x+2(3x) 

3xx2+62x+x2+2x =5x+62x 

x2x2+3x2x+2x5x+2x =66 

0x=0

Phương trình đã cho có nghiệm đúng với mọi giá trị của x thỏa mãn điều kiện xác định.

Vậy phương trình có có tập nghiệm S={xR|x3;x2}.

c) 2x1+2x+3x2+x+1 =(2x1)(2x+1)x31

ĐKXĐ: x1

2(x2+x+1)x31+(2x+3)(x1)x31 =(2x1)(2x+1)x31 

2(x2+x+1)+(2x+3)(x1) =(2x1)(2x+1) 

2x2+2x+2+2x22x+3x3 =4x21 

2x2+2x24x2+2x2x+3x =12+3 

3x=0 x=0 (thỏa mãn)

 Vậy phương trình có tập nghiệm S={0}. 

d) x3(x1)3(4x+3)(x5)=7x14x+3xx5

ĐKXĐ: x34và x5

x3(x1)3(4x+3)(x5) =(7x1)(x5)(4x+3)(x5)x(4x+3)(4x+3)(x5)

x3(x1)3 =(7x1)(x5)x(4x+3) 

x3x3+3x23x+1 =7x235xx+54x23x 

3x27x2+4x23x+35x +x+3x=51 

36x=4 x=19 (thỏa mãn)

 Vậy phương trình có tập nghiệm S={19}.

Bài 41 Trang 13 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình sau:

a) 2x+1x1=5(x1)x+1

b)  x3x2+x2x4=1

c) 1x1+2x25x31=4x2+x+1

d) 13(x3)(2x+7)+12x+7 =6x29(2x+1)(x+1)

Phương pháp giải:

Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải:

a) 2x+1x1=5(x1)x+1

ĐKXĐ:  x±1

(2x+1)(x+1)(x+1)(x1) =5(x1)(x1)(x+1)(x1) 

=5(x1)(x1)

2x2+2x+x+1=5x210x+5

2x25x2+2x+x+10x+15 =0 

3x2+13x4=0 

3x213x+4=0 

3x2x12x+4=0 

x(3x1)4(3x1)=0 

(3x1)(x4)=0

x4=0 hoặc 3x1=0

+) Với  x4=0x=4 (thỏa mãn)

+) Với  3x1=03x=1x=13 (thỏa mãn)

 Vậy phương trình có tập nghiệm S={4;13}.

b) x3x2+x2x4=1

ĐKXĐ: x2 và x4

(x3)(x4)(x2)(x4)+(x2)(x2)(x2)(x4) =(x2)(x4)(x2)(x4)

(x3)(x4)+(x2)(x2) =(x2)(x4)

x24x3x+12+x22x 2x+4=x2+4x+2x8

3x217x+24=0

3x29x8x+24=0 3x(x3)8(x3)=0 (3x8)(x3)=0

3x8=0 hoặc x3=0 

+ Với 3x8=03x=8x=83 (thỏa mãn)

+ Với x3=0x=3 (thỏa mãn)

 Vậy phương trình có tập nghiệm S={83;3}.

c) 1x1+2x25x31=4x2+x+1

ĐKXĐ:  x1

x2+x+1x31+2x25x31=4(x1)x31

x2+x+1+2x25=4(x1)

x2+x+1+2x25=4x4

x2+2x2+x4x=4+51 

3x23x=03x(x1)=0

x=0 (thỏa mãn) hoặc x1=0x=1 (loại)

Vậy phương trình có tập nghiệm S={0}.

d) 13(x3)(2x+7)+12x+7=6x29

ĐKXĐ: x±3 và x=72

13(x+3)(x29)(2x+7) +x29(x29)(2x+7) =6(2x+7)(x29)(2x+7)

13(x+3)+x29=6(2x+7)

13x+39+x29=12x+42

x2+x12=0

x23x+4x12=0

x(x3)+4(x3)=0

(x+4)(x3)=0

x+4=0 hoặc x3=0

+ Với x+4=0x=4 (thỏa mãn)

+ Với x3=0x=3 (loại)

 Vậy phương trình có tập nghiệm S={4}.

Bài 42 Trang 13 SBT Toán 8 Tập 2: Cho phương trình ẩn x :

x+aax+xaa+x=a(3a+1)a2x2

a) Giải phương trình với a=3;

b) Giải phương trình với a=1;

c) Giải phương trình với a=0; 

d) Tìm các giá trị của a sao cho phương trình nhận x=12 làm nghiệm.

Phương pháp giải:

- Thay giá trị của a vào phương trình đã cho rồi giải phương trình ẩn x để tìm x.

*) Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu 

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải:

a) Khi a=3, ta có phương trình:

x33x+x+33+x=3[3(3)+1](3)2x2

ĐKXĐ: x±3

3xx+3+x+3x3=249x23xx+3+x+3x3=24x29

(3x)(x3)x29+(x+3)(x+3)x29 =24x29

(3x)(x3)+(x+3)2=24

3x9x2+3x+x2+6x+9 =24

12x=24 

x=2 (thỏa mãn)

 Vậy phương trình có tập nghiệm S={2}.

b) Khi a=1, ta có phương trình :

x+11x+x11+x=1(3.1+1)12x2

ĐKXĐ: x±1

x+11x+x11+x=41x2

(x+1)21x2+(x1)(1x)1x2 =41x2

(x+1)2+(x1)(1x)=4

x2+2x+1+xx21+x=4

4x=4 x=1 (loại)

 Vậy phương trình vô nghiệm.

c) Khi a=0, ta có phương trình: xx+xx=0x2       

ĐKXĐ: x0

Khi đó: xx+xx=0x2  

x2x2+x2x2=0x2x2+x2=00x2=0

Phương trình có nghiệm đúng với mọi giá trị của x0

 Vậy phương trình có tập nghiệm S={xR|x0}

d) Thay x=12 vào phương trình, ta có:

12+aa12+12aa+12=a(3a+1)a2(12)2

ĐKXĐ: a±12

12+aa12+12aa+12=a(3a+1)a214

1+2a2a1+12a2a+1=4a(3a+1)4a21 

(1+2a)(2a+1)4a21 +(12a)(2a1)4a21 =4a(3a+1)4a21 

(1+2a)(2a+1)+(12a)(2a1) =4a(3a+1) 

2a+1+4a2+2a+2a14a2 +2a=12a2+4a 

12a24a=0 

4a(3a1)=0

4a=0 hoặc 3a1=0

a=0 hoặc 3a=1 

a=0 (thỏa mãn) hoặc a=13 (thỏa mãn)

Vậy khi a=0 hoặc a=13 thì phương trình x+aax+xaa+x=a(3a+1)a2x2 nhận x=12 làm nghiệm.

Bài 5.1* Trang 13 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình:

a) 2x+11+x+1x2=63x1

b) x+1x1x1x+11+x+1x1=x12(x+1)

c) 5x+4x+1=3x+2+2x+3

Phương pháp giải:

Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

 Lời giải:

a) Ta có: 

x+11+x+1x2=x+1x2+x+1x2=x+x22x1=x(2x1)+x22x1=2x2x+x22x1=2x222x1=2(x21)2x1

ĐKXĐ của phương trình là x2,x12,x±1,x13.

Phương trình đã cho trở thành: 22(x21)2x1=63x1

2x1x21=63x1

(2x1).(3x1)(x21)(3x1)=6(x21)(x21)(3x1)

(2x1)(3x1)=6(x21)6x23x2x+1=6x265x=7x=75

Giá trị x=75 thỏa mãn ĐKXĐ. 

Vậy phương trình có tập nghiệm là S={75}.

b)Cách 1. ĐKXĐ: x±1

Ta có vế trái:

x+1x1x1x+11+x+1x1=(x+1)(x+1)(x1)(x1)(x1)(x+1)x1+x+1x1=x2+2x+1(x22x+1)(x+1)(x1).x12x=4x(x+1)(x1).x12x=2x+1

Từ đó, phương trình đã cho có dạng 2x+1=x12(x+1).

2.22(x+1)=x12(x+1)2.2=x1x1=4x=5(thamãn)

Vậy phương trình đã cho có một nghiệm duy nhất x=5.

Cách 2. Đặt x+1x1=y, ta có phương trình y1y1+y=12y.

ĐKXĐ của phương trình này là y0 và y1

y1y1+y=12y

(y1y).2y(1+y).2y=1+y(1+y).2y(y1y).2y=1+y

2y22=1+y2(y21)(y+1)=02(y1)(y+1)(y+1)=0(y+1)(2y3)=0

y+1=0 hoặc 2y3=0

y=1 hoặc 2y=3

y=1 hoặc y=32

Trong hai giá trị tìm được, chỉ có y=32 là thỏa mãn ĐKXĐ.

Thay lại cách đặt ta được:  y=32x+1x1=32

2(x+1)=3(x1)2x+2=3x32x3x=23x=5x=5(thamãn)

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S={5}.

c) ĐKXĐ: x{0;1;2;3}. Ta biến đổi phương trình như sau : 

5x+4x+1=3x+2+2x+3
(5x+1)+(4x+1+1) =(3x+2+1)+(2x+3+1) 
5+xx+5+xx+1=5+xx+2+5+xx+3

5+xx+5+xx+15+xx+25+xx+3=0
(5+x) .(1x1x+3+1x+11x+2)=0
5+x=0(1)

hoặc 1x1x+3+1x+11x+2=0     (2)

Ta có:

(1) x=5

Phương trình (2) 

1x1x+3=1x+21x+1x+3xx(x+3)=x+1(x+2)(x+2)(x+1)3x(x+3)=1(x+2)(x+1)3(x+2)(x+1)=x(x+3)3(x2+2x+x+2)=x23x3x2+6x+3x+6+x2+3x=04x2+12x+6=0(2x)2+2.2x.3+93=0(2x+3)2=3[2x+3=32x+3=3[2x=332x=33[x=332x=332(thamãn) 

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S={5;332;332}.

Đánh giá

0

0 đánh giá