Work in pairs. Use the model in 1 to make similar conversations for these situations

310

Với giải Câu hỏi 2 trang 49 sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Global Success chi tiết trong Unit 4: ASEAN and Viet Nam giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Unit 4 Tiếng Anh 11. Mời các bạn đón xem:

Work in pairs. Use the model in 1 to make similar conversations for these situations

2 (trang 49 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Use the model in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is Student A, the other is Student B. Use the expressions below to help you. (Làm việc theo cặp. Sử dụng mô hình trong phần 1 để tạo các hội thoại tương tự cho các tình huống này. Một trong số các bạn là Học sinh A, người kia là Học sinh B. Sử dụng các biểu thức dưới đây để giúp bạn)

1. Student A has completed an excellent report on ASEAN. Student B gives compliments and Student A responds. (Học sinh A đã hoàn thành xuất sắc bài báo cáo về ASEAN. Học sinh B khen ngợi và Học sinh A đáp lại.)

2. Student B has organised a workshop on skills for future leaders in ASEAN. Student A gives compliments and Student B responds. (Học sinh B đã tổ chức một hội thảo về kỹ năng cho các nhà lãnh đạo tương lai trong ASEAN. Học sinh A khen ngợi và Học sinh B đáp lại.)

Gợi ý:

1.

Student A: I just submitted my report on ASEAN. I'm hoping to get a good grade on it.

Student B: Wow, this report is amazing! You did an excellent job on the research and the writing is very clear.

Student A: Thank you so much for the compliment. I put a lot of effort into it, so it's great to hear that it's appreciated.

2.

Student B: I recently organized a workshop on skills for future leaders in ASEAN.

Student A: That sounds really interesting. How did it go?

Student B: It went really well! I received a lot of positive feedback from the participants.

Student A: That's great to hear! You did an excellent job with the organization and the content was very informative.

Student B: Thank you, that means a lot coming from you. I put a lot of time and effort into making sure it was a success.

Hướng dẫn dịch:

1.

Học sinh A: Tôi vừa nộp báo cáo về ASEAN. Tôi hy vọng sẽ đạt được điểm cao về nó.

Học sinh B: Ồ, báo cáo này thật tuyệt vời! Bạn đã làm một công việc xuất sắc trong nghiên cứu và văn bản rất rõ ràng.

Học sinh A: Cảm ơn bạn rất nhiều vì lời khen. Tôi đã nỗ lực rất nhiều vào nó, vì vậy thật tuyệt khi biết rằng nó được đánh giá cao.

2.

Học sinh B: Gần đây tôi đã tổ chức một hội thảo về kỹ năng cho các nhà lãnh đạo tương lai ở ASEAN.

Học sinh A: Điều đó nghe thật thú vị. Làm thế nào mà nó đi?

Học sinh B: Nó diễn ra rất tốt! Tôi đã nhận được rất nhiều phản hồi tích cực từ những người tham gia.

Học sinh A: Thật tuyệt khi được nghe! Bạn đã làm một công việc tuyệt vời với tổ chức và nội dung rất nhiều thông tin.

Học sinh B: Cảm ơn bạn, điều đó có nghĩa là rất nhiều từ bạn. Tôi đã dành rất nhiều thời gian và công sức để đảm bảo rằng nó thành công.

Đánh giá

0

0 đánh giá