50 câu trắc nghiệm Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp (có đáp án) chọn lọc

Toptailieu.vn xin giới thiệu 50 câu trắc nghiệm Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 12 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa. Tài liệu gồm có các nội dung chính sau: Mời các bạn đón xem:

50 câu trắc nghiệm Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp (có đáp án) chọn lọc

Câu 1:  Cho các phát biểu sau:

(1) Chất giặt rửa tổng hợp có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng.

(2) Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro.

(3) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.

(4) Có thể dùng nước và quỳ tím để phân biệt các chất lỏng glixerol, axit fomic, trioleatglixerol.

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án: C

Câu 2: Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm

A. Dễ kiếm 

B. Rẻ tiền hơn xà phòng.

C. Có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng

D. Có khả năng hoà tan tốt trong nước.

 Đáp án: C

Câu 3: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

A. 17,80 gam.

B. 18,24 gam.

C. 16,68 gam.

D. 18,38 gam.

 Đáp án: A

Câu 4: Chọn khái niệm đúng:

A. Chất giặt rửa được sản xuất từ tinh bột.

B. Chất giặt rửa là những chất có tác dụng làm sạch các vết bẩn trên bề mặt vật rắn.

C. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn.

D. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó.

 Đáp án: D

Câu 5: Đun nóng 4,45 kg chất béo (tristearin) có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH dư. Khối lượng glixerol thu được là bao nhiêu?

A. 0,46 kg.

B. 0,45 kg.

C. 0,40 kg.

D. 0,37 kg.

 Đáp án: D

Câu 6: Một loại mỡ chứa 50% triolein, 30% tripanmitin và 20% tristearin. Tính khối lượng xà phòng điều chế từ 100kg loại mỡ trên

A. 103,25 kg

B. 73,34 kg

C. 146,68 kg

D. 143,41 kg

 Đáp án: A

Câu 7: Cho các phát biểu sau:

(a) Este là những hợp chất hữu cơ đơn chức có chứa nhóm cacboxylat.

(b) Chất béo là trieste của glixerol với axit monocacboxylic no hoặc không no.

(c) Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit ađipic.

(d) Ancol là hợp chất hữu cơ có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.

Số phát biểu không đúng là:

A. 4

B. 3.

C. 2.

D. 1.

 Đáp án: B

Câu 8: Các khẳng định sau đây, có bao nhiêu nhận đúng ?

a) Chất ưu nước là những chất tan tốt trong nước như metanol, muối natri axetat,…

b) Chất kị nước là những chất không tan trong dầu mỡ, dung môi hữu cơ,…

c) Xà phòng là hỗn hợp các muối natri hoặc kali của các axit béo.

d) Chất tẩy rửa tổng hợp là muối natri của axit béo.

e) Phân tử chất giặt rửa gồm 1 đầu ưu dầu mỡ gắn với 1 đầu dài ưu nước.

f) Ưu điểm của xà phòng là dùng được với nước cứng.

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

 Đáp án: B

Câu 9: Nguyên nhân nào làm cho bồ kết có khả năng giặt rửa:

A. Vì trong bồ kết có chất khử mạnh.

B. Vì bồ kết có thành phần là este của glixerol

C. Vì trong bồ kết có những chất oxi hóa mạnh..

D. Vì bồ kết có những chất có cấu tạo kiểu đầu phân cực gắn với đuôi dài không phân cực.

 Đáp án: D

Câu 10: Cho 0,1 mol tristearin (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là:

A. 27,6.

B. 4,6.

C. 14,4.

D. 9,2.

 Đáp án: D

Câu 11: Hợp chất nào dưới đây được sử dụng làm xà phòng?

A. CH3COONa

B. CH3(CH2)12COONa.

C. CH3(CH2)12COOCH3.

D. CH3(CH2)5O(CH2)5CH3.

 Đáp án: B

Câu 12: Để xà phòng hoàn toàn 100g chất béo có chỉ số axit bằng 7 người ta dùng hết 0,32 mol KOH. Khối lượng xà phòng thu được là bao nhiêu gam?

A. 118,11 gam

B. 108,11 gam

C. 118,33 gam

D. 108,33 gam

 Đáp án: B

Câu 13: Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng vì

A. xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải.

B. gây ô nhiễm môi trường.

C. tạo ra kết tủa CaCO3, MgCO3 bám lên sợi vải.

D. gây hại cho da tay.

 Đáp án: A

Câu 14: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo X với một lượng vừa đủ NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 1,84 gam glixerol và 18,36 muối khan. Giá trị của m là

A. 19,12.     

B. 17,8.

C. 19,04.     

D. 14,68.

 Đáp án: B

Câu 15: Xà phòng được điều chế bằng cách nào trong các cách sau:

A. Thủy phân saccarozơ

B. Thủy phân mỡ trong kiềm

C. Phản ứng của axit với kim loại

D. Đề hiđro hóa mỡ tự nhiên

 Đáp án: B

Câu 16: Số phát biểu sai trong các phát biểu dưới đây ?

a) Xà phòng bị giảm hoặc mất tác dụng tẩy rửa khi dùng nước cứng vì tạo các muối kết tủa với cation Ca2+,Mg2+Ca2+,Mg2+.

b) Bột giặt tổng hợp vẫn có thể sử dụng với nước cứng được vì muối sunfonat có độ tan lớn nên không bị kết tủa với ion Ca2+,Mg2+Ca2+,Mg2+.

c) Các chế phẩm như bột giặt, kem giặt,… bao gồm các thành phần chất giặt rửa tổng hợp các phụ gia chất thơm, mất màu, còn có thể có chất tẩy trắng như natri hipoclorit.

d) Những chất giặt rửa tổng hợp có chứa gốc hiđrocacbon phân nhánh không gây ô nhiễm môi trường vì chúng dễ bị các vi sinh vật phân hủy

e) Chất ưa nước là những chất tan tốt trong dầu mỏ, parafin,…

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: A

Câu 17:  Để xà phòng hoá hoàn toàn 50 gam chất béo có chỉ số axit là 7 cần 0,16 mol NaOH. Tính khối lượng glixerol thu được?

A. 9,43 gam

B. 14,145 gam

C. 4,715 gam

D. 16,7 gam

 Đáp án: C

Câu 18: Một loại chất béo có chỉ số xà phòng hoá là 189, chứa axit stearic và tristearin. Để trung hoà axit tự do có trong 82,94 g mẫu chất béo trên thì cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,05M:

A. 100 ml

B. 675 ml

C. 200 ml

D. 125 ml

 Đáp án: C

Câu 19: Để xà phòng hóa hoàn 1,51 gam một chất béo cần dùng 45ml dung dịch KOH 0,1 M. Chỉ số xà phòng hóa chất béo là:

A. 151

B. 167

C. 126

D. 252

 Đáp án: B

Câu 20: Xà phòng hoá hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali stearat. Giá trị của m là

A. 200,8.

B. 183,6.

C. 211,6. 

D. 193,2.

 Đáp án: D

Câu 21: Cho các phát biểu sau

(1) Chất giặt rửa tổng hợp có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng

(2) Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro

(3) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều

(4) Có thể dùng nước và quỳ tím để phân biệt các chất lỏng Glixerol, axit fomic, trioleatglixerol

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án: C

Câu 22: Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm

A. Dễ kiếm 

B. Rẻ tiền hơn xà phòng.

C. Có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng

D. Có khả năng hoà tan tốt trong nước.

 Đáp án: C

Câu 23: Thuỷ phân este X trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Oxi I hoá Y tạo ra sản phẩm là Z. Chất X không thể là

A. etyi axetat.

B. etylen glicol oxalat.

C. vinyl axetat.

D. isopropyl propionat

 Đáp án: D

Câu 24: Chọn khái niệm đúng:

A. Chất giặt rửa được sản xuất từ tinh bột

B. Chất giặt rửa là những chất có tác dụng làm sạch các vết bẩn trên bề mặt vật rắn.

C. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn.

D. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó.

 Đáp án: D

Câu 25: Đun nóng 4,45 kg chất béo (tristearin ) có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH. Khối lượng glixerol thu được là bao nhiêu?

A. 0,46.

B. 0,45.

C. 0,4.

D. 0,3

Đáp án: A

Câu 26:  Một loại mỡ chứa 50% olein, 30% panmitin và 20% stearin. Tính khối lượng xà phòng điều chế từ 100kg loại mỡ trên

A. 103,26 kg

B. 73,34 kg

C. 146,68 kg

D. 143,41 kg

 Đáp án: A

Câu 27: Cho các phát biểu sau:

(a) Este là những hợp chất hữu cơ đơn chức có chứa nhóm cacboxylat.

(b) Chất béo là trieste của glixerol với axit monocacboxylic no hoặc không no.

(c) Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit ađipic.

(d) Ancol là hợp chất hữu cơ có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.

Số phát biểu không đúng là:

A. 4

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Đáp án: B

Câu 28: Nguyên nhân nào làm cho bồ kết có khả năng giặt rửa:

A. Vì trong bồ kết có chất khử mạnh

B. Vì bồ kết có thành phần là este của glixerol

C. Vì trong bồ kết có những chất oxi hóa mạnh

D. Vì bồ kết có những chất có cấu tạo kiểu đầu phân cực gắn với đuôi không phân cực

Đáp án: D

Câu 29:  Hợp chất nào dưới đây được sử dụng làm xà phòng?

A. CH3COONa

B. CH3(CH2)12COONa.
C. CH3(CH2)12COOCH3.

D. CH3(CH2)5O(CH2)5CH3.

Đáp án: B, C

Câu 30: Để thử tính tan của chất béo, người ta lấy mỗi lọ 5ml dầu ăn rồi lần lượt nhỏ vào 2 ống nghiệm a và b hai chất lỏng. Hiện tượng thí nghiệm như sau: ống nghiệm a và b có thể chứa chất nào sau đây.

A. a chứa nước, b chứa benzen

B. a chứa nước cất, b chứa nước chanh

C. a chứa benzen, b chứa nước

D. a chứa benzen, b chứa nước cất

Đáp án: A

Câu 31: Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng vì

A. Xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải

B. Gây ô nhiễm môi trường

C. Tạo ra kết tủa CaCO3, MgCO3 bám lên sợi vải

D. Gây hại cho da tay

Đáp án: A

Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X. Cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là

A. 53,16.

B. 57,12.

C. 60,36.

D. 54,84.

Đáp án: D

Câu 33: Hai chất hữu cơ X và Y đều có khối lượng phân tử bằng 60. Chất X có khả năng phản ứng với Na, NaOH và Na2CO3. Chất Y phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng với Na. CTCT của X và Y lần

A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3.

B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.

C. H-COO-CH3, CH3-COOH.

D. CH3-COOH H-COO-CH3
Đáp án: D

Câu 34: Số đồng phân của hợp chất hữu cơ có CTPT C3H6O2 có thể tác đụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với kim loại Na là

A. 3.

B. 2

C. 4.

D. 5.

 Đáp án: B

Câu 35: Chất nào sau đây khi thuỷ phân trong môi trường axit tạo thành sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc ?

A. HCOOC2H5

B. CH3COOCH3

C. CH3COOC2H5

D. CH3COOCH2CH=CH2

Đáp án: A

Câu 36: Xà phòng được điều chế bằng cách nào trong các câu sau:

A. Thủy phân saccarozo

B. Thủy phân mỡ trong kiềm

C. Phản ứng của axit với kim loại

D. Đehiđro hóa mỡ tự nhiên

 Đáp án: B

Câu 37: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?

A. C4H9OH

B. O3H7COOH

C. CH3COOC2H5

D. C6H5OH

Đáp án: C

Câu 38: Để xà phòng hoá hoàn toàn 50 gam chất béo có chỉ số axit là 7 cần 0,16 mol NaOH. Tính khối lượng glixerol thu được?

A. 9,43gam

B. 14,145gam

C. 4,715gam

D. 16,7 gam

Đáp án: C

Câu 39: Một loại chất béo có chỉ số xà phòng hoá là 189, chứa axit stearic và tristearin. Để trung hoà axit tự do có trong 82,94 g mẫu chất béo trên thì cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,05M:

A. 100 ml

B. 675 ml

C. 200 ml

D. 125 ml

 Đáp án: C

Câu 40:  Để xà phòng hóa hoàn 1,51 gam một chất béo cần dùng 45ml dung dịch KOH 0,1 M. Chỉ số xà phòng hóa chất béo là:

A. 151

B. 167

C. 126

D. 252

Đáp án: B

Câu 41: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là

A. C15H31COONa và etanol.

B. C17H35COOH và glixerol.

C. C15H31COOH và glixerol.

D. C17H35COONa và glixerol.

 Đáp án: D

Câu 42: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là

A. C15H31COONa và etanol.

B. C17H35COOH và glixerol.

C. C15H31COONa và glixerol.

D. C17H35COONa và glixerol.

 Đáp án: C

Câu 43: Chất nào sau đây không là xà phòng

A. Nước javen

B. C17H33COONa

C. C15H31COOK

D. C17H35COONa.

 Đáp án: A

Câu 44: Chất nào sau đây là thành phần chủ yếu của xà phòng?

A. CH3COONa

B. CH3(CH2)3COONa

C. CH2=CH-COONa

D. C17H35COONa.

 Đáp án: D

Câu 45: Từ stearin, người ta dùng phản ứng nào để điều chế ra xà phòng?

A. Phản ứng este hoá

B. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axít

C. Phản ứng cộng hidrô

D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm.

 Đáp án: D

Câu 46: Thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp là:

A. C15H31COONa

B. (C17H35COO)2Ca

C. CH3[CH2]11-C6H4-SO3Na

D. C17H35COOK .

 Đáp án: C

Câu 47: Hãy chọn khái niệm đúng:

A. Chất giặt rửa là những chất có tác dụng giống xà phòng nhưng được tổng hợp tử dầu mỏ.

B. Chất giặt rửa tổng hợp là những chất có tác dụng làm sạch các vết bẩn trên bề mặt vật rắn.

C. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn.

D. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó.

Đáp án: D

Câu 48: Xà phòng được dùng để tẩy giặt là do:

A. Vải chỉ được sạch bằng xà phòng.

B. Xà phòng thấm được vải, làm cho sợi vải trương phòng.

C. Xà phòng có tính chất hoạt động bề mặt, chúng có tác dụng giảm sức căng bề mặt của các vết bẩn dầu mỡ bám trên da, vải.

D. Tất cả đều đúng.

 Đáp án: C

 

Tài liệu có 16 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
742 8 4
15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
707 11 1
15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 10 5
15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
820 8 6
Tải xuống