Toptailieu.vn xin giới thiệu 50 câu trắc nghiệm Tổng Hợp Hóa Học Lớp 12 (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 12 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa. Tài liệu gồm có các nội dung chính sau: Mời các bạn đón xem:
50 câu trắc nghiệm Tổng Hợp Hóa Học Lớp 12 (có đáp án) chọn lọc
Câu 1: Thuỷ phân hoàn toàn hai este đơn chức X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dung dịch NaOH IM, thu được 7,64 gam hỗn hợp 2 muối và 3,76 gam hồn hợp P gồm hai ancol Z và T (MZ < MT). Phần trăm khối lượng của Z trong P là
A. 51%. .
B. 49%.
C. 66%.
D. 34%.
Đáp án: A
Câu 2: Este X chứa vòng benzen có công thức phân từ là C8H8C2. số công thức cấu tạo của X là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án : D
Câu 3: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức của X là
A. HCOOC4H7.
B. CH3COOC3H5
C. C2H3COOC2H5.
D. C2H5COOC2H3.
Đáp án: D
Câu 4: Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 19,8.
B. 21,8.
C .14,2
D. 11,6.
Đáp án: B
Câu 5: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Cho X tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D.5.
Đáp án: C
Câu 6: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 39,6 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 30%.
B. 50%.
C. 60%.
D. 75%.
Đáp án: C
Câu 7: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH có số mol bằng nhau. Cho 5,3 gam X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Biết hiệu suất các phản ứng este hoá đều bằng 80%. Khối lượng hỗn hợp este thu được là
A. 6,48.
B. 7,28.
C. 8,64.
D. 5,6
Đáp án: A
Câu 8: Thuỷ phân hoàn toàn este X mạch hở trong NaOH thu được muối của một axit no và một ancol no (đều mạch hở). X không tác dụng với Na. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 gấp 4 lần số mol X. Số chất thoả mãn điều kiện của X là
A.4.
B. 5.
C. 6.
D. 3.
Đáp án: C
Câu 9: Cho một este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch thu được hỗn họp rắn Y. Nung Y trong không khí thu được 15,9 gam Na2CO3, 2,24 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Công thức của X là
A. CH3COOH.
B. C2H5COOH.
C. C3H7COOH.
D. C4H9COOH.
Đáp án: D
Câu 10: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng yớt anhiđrit axetic, thu được axit axetyl salixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetyl salixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 0,72.
B. 0,48.
C. 0,96.
D. 0,24
Đáp án: A
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A.0,20.
B. 0,15.
C. 0,30.
D. 0,18.
Đáp án: B
Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun. nóng có xúc tác Ni.
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước,
C. Chất béo bị thuỷ phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm,
D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
Đáp án: D
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức chứa mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 4a); Hiđro hoá m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam M với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất.rắn. Giá trị của m2 là
A.57,2.
B.52,6.
C. 53,2.
D. 42,6.
Đáp án: B
Câu 14: Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng
A. nước và quỳ tím
B. nước và dung dịch NaOH
C. dung dịch NaOH
D. nước brom
Đáp án: A
Câu 15: Để sản xuất xà phòng người ta đun nóng axit béo với dung dịch NaOH, Tính Khối lượng glixerol thu được trong quá trình xà phòng hóa 2,225 kg tristearin có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH (coi như phản ứng này xảy ra hoàn toàn)?
A. 1,78 kg
B. 0,184 kg
C. 0,89 kg
D. 1,84 kg
Đáp án: B
Câu 16: Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa bằng nước cứng vì nguyên nhân nào sau đây?
A. Vì xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải.
B. Vì gây hại cho da tay.
C. Vì gây ô nhiễm môi trường.
D. Cả A, B, C.
Đáp án: A
Câu 17: Có các nhận định sau:
1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.
2. Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit, . . .
3. Chất béo là các chất lỏng.
4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
5. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
Các nhận định đúng là
A. 1, 2, 4, 5.
B. 1, 2, 4, 6.
C. 1, 2, 3.
D. 3, 4, 5.
Đáp án: B
Câu 18: Đun sôi a gam một triglixerit (X) với dung dịch KOH đến khi phản ứng hoàn toàn được 0,92 gam glixerol và hỗn hợp Y gồm m gam muối của axit oleic với 3,18 gam muối của axit linoleic (C17H31COOH). Giá trị của m là
A. 3,2.
B. 6,4.
C. 4,6
D. 7,5.
Đáp án: B
Câu 19: Ở ruột non cơ thể người, nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật chất béo bị thuỷ phân thành
A. axit béo và glixerol
B. axit cacboxylic và glixerol
C. CO2 và H2O
D. NH3, CO2, H2O
Đáp án: A
Câu 20: Chất khí CO (cacbon monoxit) có trong thành phần loại khí nào sau đây?
A. Không khí.
B. Khí tự nhiên.
C. Khí dầu mỏ.
D. Khí lò cao.
Đáp án: D
Câu 21: Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu do chất nào sau đây?
A. Khí Cl2
B. Khí CO2
C. Khí SO2
D. Khí HCl
Đáp án: B
Câu 22: Khí CO rất độc, nồng độ giới hạn của CO trong không khí là:
A. 32ppm
B. 25ppm
C. 42ppm
D. 18ppm
Đáp án: A
Câu 23: Từ các chất thải như vỏ bảo, mùn cưa, rơm rạ… người ta có thể sản xuất được:
A. Glucozo
B. Chất tẩy rửa
C. Chất béo
D. Axit béo
Đáp án: A
Câu 24: Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch NH3
C. Dung dịch H2SO4
D. Dung dịch NaCl
2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
Đáp án: B
Câu 25: Nguyên nhân của sự suy giảm tầng ozon chủ yếu là do:
A. Khí CO2
B. Mưa axit
C. Clo và hợp chất của clo
D. Quá trình sản xuất gang thép
Đáp án: C
Câu 26: Dẫn không khí bị ô nhiễm qua giấy lọc tẩm dung dịch Pb(NO3)2 thấy dung dịch xuất hiện màu đen. Không khí đó đã bị nhiễm bẩn bới khí nào sau đây:
A. Cl2
B. H2S
C. SO2
D. NO2
Pb(NO3)2 + H2S → PbS + 2HNO3
Đáp án: B
Câu 27: Một chất có chứa nguyên tố oxi, dùng làm sạch nước và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên Trái đất không bị bức xạ cực tím. Chất này là:
A. Ozon
B. Oxi
C. SO2
D. CO2
Đáp án: A
Câu 28: Trong khí thải công nghiệp thường chứa các khí: SO2, NO2, H2S. Có thể dùng chất nào (rẻ tiền) sau đây để loại các khí đó:
A. NaOH
B. Ca(OH)2
C. HCl
D. H2SO4
Đáp án: C
Câu 29: Người ta đã sản xuất khí metan thay thế một phần cho nguồn nguyên liệu hoá thạch bằng cách nào sau đây?
A. Lên men các chất thải hữu cơ như phân gia súc trong lò biogaz.
B. Thu khí metan từ khí bùn ao.
C. Lên men ngũ cốc.
D. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ trong lò.
Đáp án: A
Câu 30: Người hút nhiều thuốc là thường có nguy cơ mắc các bệnh về đường hô hấp. Chất gây hại chủ yếu có trong thuốc lá là:
A. Becberin
B. Nicotin
C. Axit nicotinic
D. Moocphin
Đáp án: B
Câu 31: Dãy gồm các chất và thuốc đều có thể gây nghiện cho con người là:
A. Cocain; seduxen; cafein
B. Heroin; seduxen; erythromixin
C. Ampixilin, erythromixin, cafein
D. Pemixilin; paradol; cocain
Đáp án: A
Câu 32: Nhiên liệu nào sau đây thuộc loại nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dụng thay thế 1 số chất khác gây ô nhiễm môi trường:
A. Than đá
B. Xăng dầu
C. Khí butan (gaz)
D. Khí hidro
Đáp án: D
Câu 33: Bổ sung vitamin A cho cơ thể có thể ăn gấc vì trong quả gấc chín có chứa:
A. vitamin A.
B. β-caroten (thuỷ phân tạo vitamin A).
C. este của vitamin A.
D. enzim tổng hợp vitamin A.
Đáp án: B
Câu 34: Hiện nay, các hợp chất CFC đang được hạn chế sử dụng và bị cấm sản xuất trên phạm vi toàn thế giới vì ngoài gây hiệu ứng nhà kính chúng còn gây ra hiện tượng:
A. Ô nhiễm môi trường đất
B. Ô nhiễm môi trường nước
C. Thủng tầng ozon
D. Mưa axít
Đáp án: C
Câu 35: Nhận xét nào sau đây không đúng vế vấn đề ô nhiễm môi trường?
A. Các khí CO, CO2, SO2, NO gây ô nhiễm không khí.
B. Nước thải chứa các ion kim loại nặng gấy ô nhiễm mỗi trướng nước.
C. Nước chứa càng nhiều ion NO3-, PO43- thì càng tốt cho thực vật phát triển.
D. Hiện tượng rò rỉ dầu từ các dàn khoan, tràn dầu do đắm tàu gây ô nhiễm môi trường nước biển.
Đáp án: C
Câu 36: Trường hợp nào sau đây được coi là nước không bị ô nhiễm
A. Nước ruộng chứa khoảng 1% thuốc trừ sâu và phân bón
B. Nước thải của nhà máy có chứa nồng độ lớn các ion kim loại nặng như Pb2+, Cd2+, Hg2+, Ni2+
C. Nước thải từ các bệnh viện, khu vệ sinh chứa các khuẩn gây bệnh
D. Nước từ các nhà máy nước hoặc nước giếng khoan không chứa các độc tố như asen, sắt … quá mức cho phép.
Đáp án: D
Câu 37: Khí biogas sản xuất từ chất thải chăn nuôi được sử dụng làm nguồn nhiên liệu trong sinh hoạt ở nông thôn. Tác dụng của việc sử dụng khí biogas là:
A. Phát triển chăn nuôi
B. Đốt để lấy nhiệt và giảm thiểu ô nhiễm môi trường
C. Giải quyết công ăn việc làm ở khu vực nông thôn
D. Giảm giá thành sản xuất dầu khí
Đáp án: B
Câu 38: Hiện nay, các hợp chất CFC (cloflocacbon) đang được hạn chế sử dụng và bị cấm sản xuất trên phạm vi toàn thế giới vì ngoài gây hiệu ứng nhà kính chúng còn gây ra hiện tượng
A. ô nhiễm môi trường đất
B. ô nhiễm môi trường nước
C. thủng tầng ozon
D. mưa axit
Đáp án: C
Câu 39: Nước thải công nghiệp chế biến cafe, chế biến giấy, chứa hàm lượng chất hữu cơ cao ở trạng thái lơ lửng. Trong quá trình xử lý loại nước thải này, để làm cho các hạt lơ lửng này keo tụ thành khối lớn, dễ dàng tách ra khỏi nước (làm trong nước) người ta thêm vào nước thải một lượng
A. Muối ăn
B. Phèn chua
C. amoniac
D. giấm ăn
Đáp án: B
Câu 40: Cho một số nhận định về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí như sau:
(1) Do hoạt động của núi lửa.
(2) Do khí thải công nghiệp, khí thải sinh hoạt.
(3) Do khí thải từ các phương tiện giao thông.
(4) Do khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.
(5) Do nồng độ cao của các ion kim loại: Pb2+, Hg2+, Mn2+, Cu2+ trong các nguồn nước.
Trong những nhận định trên, các nhận định đúng là
A. (2), (3), (5).
B. (1), (2), (3).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Đáp án: B
Câu 41: Khi cho phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) vào nước đục. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?
A. Không có hiện tượng gì
C. Nước trở nên trong đồng thời có sủi bọt khí mùi khai thoát ra
D. Nước trở nên trong và sủi bọt khí không màu thoát ra
Đáp án: B
Câu 42: Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và AlCl3vào dung dịch KOH (dư) thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là:
A. 0,45
B. 0,40
C. 0,55
Đáp án: D
Câu 43: Khi nhỏ vài giọt quỳ tím vào dung dịch phèn nhôm amoni thì dung dịch có màu gì?
A. Màu xanh
C. Không có màu gì
D. Màu tím
Đáp án: B
Câu 44: Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép?
A. CO2 và O2
B. CH4 và H2O
C. N2 và CO
D. CO2 và CH4
Đáp án: D
Câu 45: Các polime là rác thải gây ô nhiễm môi trường là do chúng có tính chất:
A. không bay hơi, khó bị phân hủy, khó tan trong hợp chất hữu cơ, có polime không tan trong bất kì dung môi nào.
B. nhẹ dễ cháy, khi cháy tạo ra khi cacbonic, nước và nitơ đioxit.
C. có tính đàn hồi, bền cơ học cao, cách nhiệt, cách điện.
D. có tính đàn hồi, bền cơ học cao, cách điện nhưng nhẹ, dễ cháy, khi cháy tạo ra khí cacbonic, nước và nitơ đioxit.
Đáp án: A
Câu 46: Trong thành phần của khí than ướt và khí than khô (khí lò gas) đều có khí X. X không màu, không mùi, rất độc; X có tính khử mạnh và được sử dụng trong quá trình luyện gang. X là khí nào sau đây?
A. NH3.
B. H2.
C. CO2.
D. CO.
Đáp án: D
Câu 47: Có 4 mẫu kim loại Na, Al, Ca, Fe. Chỉ dùng nước làm thuốc thử thì có thể nhận ra được bao nhiêu kim loại?
A. 2
B. 3
D. 1
Đáp án: C
Câu 48: Dãy gồm tất cả các chất tác dụng được với Al2O3 là:
A. Ba,HCl,NaOH,Cu(NO3)2
B. HNO3,Ca(OH)2,NH3
C. CO,H2SO4,Na2CO3
Đáp án: D
Câu 49: Có các chất: Mg,Al2O3,Al,Na. Thuốc thử cần dùng để phân biệt chúng là:
A. H2O
B. KOH
C. FeCl2
Đáp án: D
Câu 50: Có thể phân biệt hai kim loại Al và Zn bằng thuốc thử là:
A. NaOH
B. HCl
D. HCl và NaOH
Đáp án: C
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.