35 câu trắc nghiệm Khúc xạ ánh sáng (có đáp án) chọn lọc

Toptailieu.vn xin giới thiệu 35 câu trắc nghiệm Khúc xạ ánh sáng (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 11 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật lý. Tài liệu gồm có các nội dung chính sau:

Mời các bạn đón xem:

35 câu trắc nghiệm Khúc xạ ánh sáng (có đáp án) chọn lọc

Câu 1. Khi nói về chiết suất của môi trường. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Chiết suất tỉ đối của môi trường chiết quang lớn hơn so với môi trường chiết quang nhỏ thì nhỏ hơn đơn vị.

B. Môi trường chiết quang kém có chiết suất tuyệt đối nhỏ hơn 1.

C. Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 so với môi trường 1 bằng tỉ số chiết suất tuyệt đối n2 của môi trường 2 với chiết suất tuyệt đối n1 của môi trường 1

D. Chiết suất tỉ đối của 2 môi trường luôn lớn hơn đơn vị vì tốc độ ánh sáng trong chân không là tốc độ lớn nhất

Lời giải:

Đáp án: C

Chiết suất tỉ đối (n21) của môi trường 2 so với môi trường 1 bằng tỉ số chiết suất tuyệt đối n2 của môi trường 2 với chiết suất tuyệt đối n1 của môi trường 1.

Câu 2. Nước và thuỷ tinh có chiết suất lần lượt là n1 và n2. Chiết suất tỉ đối giữa thuỷ tinh và nước là

A. n21 = n1/n2

B. n21 = n2/n1

C. n21 = n2 - n1

D. n12 = n1 - n2

Lời giải:

Đáp án: B

Chiết suất tỉ đối giữa thuỷ tinh và nước là: n21 = n2/n1

Câu 3. Khi chiếu ánh sáng từ không khí vào nước thì

A. góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới

B. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới

C. góc khúc xạ luôn bằng góc tới

D. khi góc tới tăng thì góc khúc xạ giảm.

Lời giải:

Đáp án: A

Khi chiếu ánh sáng từ không khí vào nước thì n1 = 1, n2 > n1 nên n21 > 1.

bài 24..pdf (ảnh 1)

Nên sini > sinr ↔ i > r. Vậy tia khúc xạ bị lệch gần pháp tuyến hơn tia tới

Câu 4. Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n với góc tới i. Tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Hệ thức nào sau đây là đúng?

A. sini = n

B. sini = 1/n

C. tani = n

D. tani = 1/n

Lời giải:

Đáp án: C

Ta có: sini = n.sinr, mà sinr = cosi (do tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ nên i + r = 90o)

bài 24..pdf (ảnh 3)

Câu 5. Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n với góc tới i có tani = n. Mối quan hệ giữa tia phản xạ và tia khúc xạ nào sau đây là đúng?

A. song song

B. hợp với nhau góc 60o

C. vuông góc

D. hợp với nhau góc 30o

Lời giải:

Đáp án: C

Ta có: sini = n.sinr mà

bài 24..pdf (ảnh 4)

Suy ra sinr = cosi ↔ i + r = 90o, do vậy tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ.

Câu 6. Một bể chứa có thành cao 80cm và đáy phẳng dài 120cm. Biết độ cao mực nước trong bể là 60cm, chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 30o so với phương ngang thì độ dài bóng của thành bể tạo được ở đáy bể là

A. 85,9cm

B. 34,6cm

C. 63,7cm

D. 44,4cm

Lời giải:

Đáp án: A

Theo đề bài HI = 60cm. AM = 80 – 60 = 20cm

Ta có: sini = nsinr với i = 90 – 30 = 60o (hình vẽ)

 

bài 24..pdf (ảnh 6)

Bóng của thành bể tạo thành dưới đáy bể là: CR = CH + HR = 85,9cm

Câu 7. Một điểm sáng O nằm trong chất lỏng có chiết suất n, cách mặt chất lỏng một đoạn 12cm, phát ra chùm ánh sáng hẹp đến gặp mặt phân cách với không khí tại điểm B với góc tới rất nhỏ, tia ló truyền theo phương BE. Đặt mắt trên phương BE nhìn thấy ảnh ảo O’của O dường như cách mặt chất lỏng một khoảng 10cm. chiết suất của chất lỏng đó là

A. 1,12

B. 1,2

C. 1,33

D. 1,4

Lời giải:

bài 24..pdf (ảnh 7)

Câu 8. Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ O nằm ở đáy một bể nước sâu 1,2m theo phương gần vuông góc với mặt nước. Biết chiết suất của nước là 4/3. Người này thấy ảnh O’ của O nằm cách mặt nước một khoảng bằng

A. 1,5m

B. 80cm

C. 90cm

D. 10dm

Lời giải:

Đáp án: C

Tương tự bài 7:

bài 24..pdf (ảnh 8)

Câu 9. Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ O nằm cách đáy một bể nước sau theo phương gần vuông góc với mặt nước. Người này thấy ảnh O’ của O nằm cách mặt nước một khoảng bằng 1,2m. Biết chiết suất của nước là 4/3. Độ sâu của nước trong bể là

A. 90cm

B. 10dm

C. 16dm

D. 1,8m

Lời giải:

Đáp án: C

Tương tự bài 7:

bài 24..pdf (ảnh 9)

Câu 10. Một tấm thuỷ tinh có hai mặt giới hạn là hai mặt phẳng song song với nhau (gọi là bản mặt song song), bề dày của nó là 10cm, chiết suất là 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới một mặt của bản mặt song song một tia sáng có góc tới bằng 45o, khi đó tia ló khỏi bản sẽ đi ra mặt còn lại. Phương của tia ló có đặc điểm nào sau đây ?

A. Tia ló hợp với tia tới một góc 45o

B. Tia ló vuông góc với tia tới

C. Tia ló song song với tia tới

D. Tia ló vuông góc với bản mặt song song.

Lời giải:

Đáp án: C

bài 24..pdf (ảnh 10)

Theo định luật khúc xạ: ở mặt trước của bản: sini1 = n.sinr1

Ở mặt sau của bản: n.sini2 = sinr2

Vì bản mặt song song nên pháp tuyến của mặt trước và mặt sau của bản song song nhau, từ hình vẽ

⇒ r1 = i2.

⇒ r2 = i1 = 45o ⇒ tia ló I2R song song với tia tới SI.

Câu 11. Một bản mặt song song có bề dày 10cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng với góc tời bằng 45o. Khoảng cách giữa phương của tia tới và tia ló là

A. 6,16cm

B. 4,15cm

C. 3,25cm

D. 3,29cm

Lời giải:

bài 24..pdf (ảnh 11)

Câu 12. Một bản mặt song song có bề dày 6cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Ảnh S’ của S qua bản mặt song song cách S một đoạn

A. 1cm

B. 2cm

C. 3cm

D. 4cm

Lời giải:

 

bài 24..pdf (ảnh 12)

 

Câu 13. Một bản mặt song song có bề dày 6cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Điểm sáng S cách bản 20cm. Ảnh S’ của S qua bản mặt song song cách S một đoạn

A.10cm

B.14cm

C. 18cm

D. 22cm

Lời giải:

Đáp án: C

Tương tự câu 12

Ảnh S’ cách bản mặt trên một đoạn S’I = SI – S’S = 20 - 2 = 18cm.

Câu 14. Chiếu ánh sáng từ không khí vào nước có chiết suất n = 4/3 . Nếu góc khúc xạ r là 30o thì góc tới i (lấy tròn) là

A. 20o.

B. 36o.

C. 42o.

D. 45o.

Lời giải:

Đáp án: C

bài 24..pdf (ảnh 13)

Câu 15. Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 9o thì góc khúc xạ là 8o. Khi góc tới là 60o thì góc khúc xạ là?

A. 47,3o.

B. 56,4o.

C. 50,4o.

D. 58,7o.

Lời giải:

Đáp án: C

bài 24..pdf (ảnh 14)

Câu 16. Tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Kim cương có chiết suất 2,42. Tốc độ truyền ánh sáng trong kim cương là

A. 242000km/s

B. 124000km/s

C. 72600km/s

D. 62700 km/s

Lời giải:

Đáp án: B

Ta có

bài 24..pdf (ảnh 16)

Câu 17. Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 9o thì góc khúc xạ là 8o. Tốc độ ánh sáng trong môi trường B là 2.105 km/s. Tốc độ ánh sáng trong môi trường A là bao nhiêu?

A. 225000 km/s.

B. 230000 km/s.

C. 180000 km/s.

D. 250000 km/s.

Lời giải:

Đáp án: A

Ta có

bài 24..pdf (ảnh 17)

Câu 18. Ba môi trường trong suốt (1), (2), (3) có thể đặt tiếp giáp nhau. Với cùng góc tới 60o; nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 45o; nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 30o. Nếu ánh sáng truyền từ (2) vào (3) vẫn với góc tới 60o thì góc khúc xạ là?

A. 38o.

B. 34o

C. 43o.

D. 28o

Lời giải:

Đáp án: A

Ta có

bài 24..pdf (ảnh 18)

Câu 19. Một quả cầu trong suốt có bán kính 14 cm, chiết suất n. Tia tới SA song song song và cách đường kính MN của quả cầu đoạn 7 cm cho tia khúc xạ AN như hình. Chiết suất của quả cầu là?

bài 24..pdf (ảnh 19)

A. 1,3.

B. 1,93

C. 1,54.

D. 1,43.

Lời giải:

Đáp án: B

bài 24..pdf (ảnh 20)

Câu 20. Một tia sáng được chiếu điến giữa của mặt trên của khối lập phương trong suốt, chiết suất n = 1,50 (hình vẽ). Tìm góc tới i lớn nhất để tia khúc xạ vào trong khối còn gặp mặt đáy của khối.

bài 24..pdf (ảnh 21)

A. 45o.

B. 60o

C. 54o.

D. 43o.

Lời giải:

Đáp án:

Gọi a là cạnh của khối lập phương. Áp dụng định luật khúc xạ ở mặt trên ta có: sini = n.sinr (1)

Điều kiện góc tới i = imax để tia khúc xạ vào trong khối còn gặp mặt đáp của khối là tia khúc xạ trùng với phương IJ với J là đỉnh của hình hộp như hình vẽ: r = rmax

bài 24..pdf (ảnh 22)

Câu 21. Theo định luật khúc xạ thì:

A. tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng.

B. góc khúc xạ có thể bằng góc tới.

C. góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ tăng bấy nhiêu lần.

D. góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ.

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích:

A - Theo định luật khúc xạ thì tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng (gọi là mặt phẳng tới)

B – góc khúc xạ có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng góc tới

C – góc tới và góc khúc xạ tỉ lệ theo định luật khúc xạ, không phải tỉ lệ thuận

D - góc tới có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng góc khúc xạ

Câu 22. Chiếu một tia sáng đi từ không khí vào một môi trường có chiết suất n, sao cho tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ. Góc tới i trong trường hợp này được xác định bởi công thức

bài 24..pdf (ảnh 23)

Lời giải:  

bài 24..pdf (ảnh 24)

Câu 23. Trong hiện tượng khúc xạ, góc khúc xạ:

A. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới.                          

B. bao giờ cũng lớn hơn góc tới.

C. có thể bằng 0.                                                  

D. bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới.

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích:

Trong hiện tượng khúc xạ, góc khúc xạ có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới.

Câu 24. Tốc độ ánh sáng trong không khí là v1, trong nước là v2. Một tia sáng chiếu từ nước ra ngoài không khí với góc tới là i, có góc khúc xạ là r. Kết luận nào dưới đây là đúng?

A. v1 > v2; i > r.              

B. v1 > v2; i < r.              

C. v1 < v2; i > r.              

D. v1 < v2; i < r.

Lời giải:  

bài 24..pdf (ảnh 25)

Câu 25. Chọn câu sai, trong các phát biểu sau?

A. Chiết suất là đại lượng không có đơn vị.

B. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường luôn luôn nhỏ hơn 1.

C. Chiết suất tuyệt đối của chân không bằng 1.

D. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường không nhỏ hơn 1.

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích:

A – đúng

B – sai, vì chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không, mà chiết suất của chân không bằng 1, chiết suất của môi trường khác luôn lớn hơn 1. Vậy chiết suất tuyệt đối của một môi trường luôn luôn lớn hơn 1.

C – đúng

D – đúng

Câu 26. Nếu tăng góc tới lên hai lần thì góc khúc xạ sẽ:

A. tăng hai lần.                                                     

B. tăng hơn hai lần.

C. tăng ít hơn hai lần.                                           

D. chưa đủ điều kiện để kết luận.

Lời giải:  

Đáp án: D

Giải thích:

Nếu tăng góc tới lên hai lần thì góc khúc xạ chưa đủ điều kiện để kết luận. Vì theo định luật khúc xạ ánh sáng góc tới và góc khúc xạ tuân theo công thức  bài 24..pdf (ảnh 26)

Câu 27. Chọn phương án sai, khi nói về hiện tượng khúc xạ?

A. Tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn tia tới khi khi ánh sáng truyền vào môi trường chiết quang kém hơn.

B. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không.

C. Định luật khúc xạ viết thành n1sini = n2sinr có dạng là một định luật bảo toàn.

D. Định luật khúc xạ viết thành n1sin1 = n2sinr có dạng là một số không đổi.

Lời giải:  

Đáp án: D

Giải thích:

Vì góc khúc xạ, góc tới có thể thay đổi nên n1sin1 = n2sinr không thể là một số không đổi.

Câu 28. Hãy chỉ ra câu sai trong các phát biểu sau?

A. Chiết suất tuyệt đối của mọi môi trường trong suốt đều lớn hơn 1.

B. Chiết suất tuyệt đối của chân không bằng 1.

C. Chiết suất tuyệt đối cho biết vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường chậm hơn trong chân không bao nhiêu lần.

D. Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường cũng luôn luôn lớn hơn 1.

Lời giải:  

bài 24..pdf (ảnh 27)

Câu 29. Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ và môi trường tới

A. luôn luôn lớn hơn 1.                                                  

B. luôn luôn nhỏ hơn 1.

C. tuỳ thuộc tốc độ của ánh sáng trong hai môi trường.             

D. tuỳ thuộc góc tới của tia sáng.

Lời giải:  

bài 24..pdf (ảnh 28)

Câu 30. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường:

A. cho biết một tia sáng khi đi vào môi trường đó sẽ bị khúc xạ nhiều hay ít.

B. là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không.

C. là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với không khí.

D. cho biết một tia sáng khi đi vào môi trường đó sẽ bị phản xạ nhiều hay ít.

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích:

Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không

Câu 31. Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường:

A. cho biết tia sáng khúc xạ nhiều hay ít khi đi từ môi trường này vào môi trường kia.

B. càng lớn khi góc tới của tia sáng càng lởn.

C. càng lớn thì góc khúc xạ càng nhỏ.

D. bằng tỉ số giữa góc khúc xạ và góc tới.

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích:

Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường cho biết tia sáng khúc xạ nhiều hay ít khi đi từ môi trường này vào môi trường kia.

Câu 32. Trong các câu sau đây, câu nào sai? Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng

A. khi góc tới i tăng thì góc khúc xạ r cũng tăng.

B. góc khúc xạ r tỉ lệ thuận với góc tới i.

C. hiệu số |i − r| cho biết góc lệch của tia sáng khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.

D. nếu góc tới i bằng 0 thì tia sáng không bị lệch khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích:

Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng góc khúc xạ r và góc tới i tuân theo công thức n1sini=n2sinrn1sini=n2sinr , không phải tỉ lệ thuận.

Câu 33. Trong các câu sau đây, câu nào sai? Cho một chùm tia sáng song song chiếu xiên góc tới mặt phân cách giữa hai môi trường.

A. Chùm tia bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách.

B. Góc khúc xạ r có thể lớn hơn hay nhỏ hơn góc tới i.

C. Chiết suất n2 của môi trường khúc xạ lớn hơn chiết suất n1 của môi trường tới thì tia khúc xạ càng gần mặt phân cách.

D. Góc lệch của chùm tia khi đi qua mặt phân cách càng lớn khi chiết suất n1 và n2 của hai môi trường tới và khúc xạ càng khác nhau.

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích:

Chiết suất n2 của môi trường khúc xạ lớn hơn chiết suất n1 của môi trường tới thì tia khúc xạ càng gần pháp tuyến.

Câu 34. Trong các câu sau đây, câu nào sai? Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2 > n1 với góc tới i (0 < i < 90°) thì

A. luôn luôn có tia khúc xạ đi vào môi trường thứ hai.    

B. góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.

C. góc khúc xạ r nhỏ hơn góc tới i.                        

D. nếu góc tới i bằng 0, tia sáng không bị khúc xạ.

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích:

A, C – đúng, vì tia sáng truyền từ môi trường kém chiết quang sang môi trường chiết quang hơn luôn có tia khúc xạ ở môi trường thứ 2 và góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới

B – sai, vì chiết suất n2 của môi trường khúc xạ lớn hơn chiết suất n1 của môi trường tới thì tia khúc xạ càng gần pháp tuyến, tức là góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.

D – đúng, vì tia sáng trong trường hợp này truyền thẳng, không có tia khúc xạ

Câu 35. Tia sáng truyền từ môi trường trong suốt (1) có chiết suất tuyệt đối n1 đến mặt phân cách với môi trường trong suốt (2) có có chiết suất tuyệt đối n2 với góc tới là i thì góc khúc xạ là r. Nếu n21 là chiết suất tỉ đối của môi trường (2) đối với môi trường (1) thì chiết suất tỉ đối của môi trường (1) đối với môi trường (2) bằng:

bài 24..pdf (ảnh 29)

Lời giải:  

bài 24..pdf (ảnh 30)

Tài liệu có 22 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Vật lí 11
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

Top 50 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 (Cánh diều 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
388 51 7
Top 50 Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 10 (Cánh diều 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Cánh diều (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
637 59 31
Top 50 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
384 58 9
Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
536 41 23
Tải xuống