50 câu trắc nghiệm Tổng kết Chương I (có đáp án) chọn lọc

Toptailieu.vn xin giới thiệu 50 câu trắc nghiệm Tổng kết Chương I (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 12 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa. Tài liệu gồm có các nội dung chính sau: Mời các bạn đón xem:

50 câu trắc nghiệm Tổng kết chương I (có đáp án) chọn lọc

Câu 1: Hai xe lửa chuyển động trên các đường ray song song, cùng chiều với cùng vận tốc. Một người ngồi trên xe lửa thứ nhất sẽ:

A. đứng yên so với xe lửa thứ hai.

B. đứng yên so với mặt đường.

C. chuyển động so với xe lửa thứ hai.

D. chuyển động ngược lại.

Đáp án: A

Câu 2: Một ô tô chuyển động thẳng đều trên đoạn đường từ địa điểm M đến địa điểm N với thời gian dự tính là t. Nếu tăng vận tốc của ô tô lên 1,5 lần thì thời gian t

A. giảm 2/3 lần       

B. tăng 4/3 lần

C. giảm 3/4 lần       

D. tăng 3/2 lần

Đáp án: A

Câu 3: Một xe ô tô chở hành khách chuyển động đều trên đoạn đường 54 km, với vận tốc 36 km/h. Thời gian đi hết quãng đường đó của xe là:

A. 2/3 giờ       

B. 1,5 giờ       

C. 75 phút       

D. 120 phút

Đáp án: B

Câu 4: Trường hợp nào sau đây sinh công cơ học?

A. Một vật nặng rơi từ trên cao xuống.

B. Dòng điện chạy qua dây điện trở để làm nóng bếp điện.

C. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất dưới tác dụng của trọng trường.

D. Nước được đun sôi nhờ bếp ga.

Đáp án: A

Câu 5:  Một người đứng bằng hai tấm ván mỏng đặt trên sàn nhà và tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,6.104 N/m2. Diện tích của một tấm ván tiếp xúc với mặt sàn là 2dm2. Bỏ qua khối lượng của tấm ván, khối lượng của người đó tương ứng là

A. 40 kg       

B. 80 kg       

C. 32 kg       

D. 64 kg

Đáp án: D

Câu 6: Tay ta cầm nắm được các vật là nhờ có:

A. ma sát trượt       

B. ma sát nghỉ

C. ma sát lăn       

D. quán tính

Đáp án: B

Câu 7: Trong một thùng chứa nước, nước ở đáy chịu áp suất:

A. nhỏ hơn nước ở trên miệng thùng.

B. như ở trên miệng thùng.

C. lớn hơn nước ở miệng thùng.

D. nhỏ hơn, bằng hoặc lớn hơn tùy theo điều kiện bên ngoài.

Đáp án: C

Câu 8: Một vật có khối lượng 3600 g có khối lượng riêng bằng 1,8 g/cm3. Khi thả vào chất lỏng có trọng lượng riêng bằng 8500 N/m3, nó hoàn toàn nằm dưới mặt chất lỏng. Lực đẩy Ác – si – mét lên vật có độ lớn bằng

A. 17 N       

B. 8,5 N       

C. 4 N       

D. 1,7 N

Đáp án: A

Câu 9: Tìm câu sai trong các câu dưới đây?

A. Nước trong đập chắn của nhà máy thủy điện có khả năng sinh công cơ học.

B. Hàng ngày người nông dân và công nhân trong quá trình lao động của mình đã tiêu tốn nhiều công cơ học vì họ đã sử dụng sức của cơ bắp.

C. Thầy cô giáo khi đi lại trên bục giảng cũng tiêu tốn không ít công cơ học.

D. Lực hút của Trái Đất đối với viên bi đã sinh ra một công cơ học làm cho nó chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang.

Đáp án: D

Câu 10: Ba lực cùng phương có cường độ lần lượt là F1 = 20N, F2 = 60N và F3 = 40N cùng tác dụng vào một vật. Để vật đứng yên, ba lực đó phải thỏa mãn:

A. F1F2 cùng chiều nhau và F3 ngược chiều với hai lực trên.

B. F1F3 cùng chiều nhau và F2 ngược chiều với hai lực trên.

C. F2F3 cùng chiều nhau và F1 ngược chiều với hai lực trên.

D. F1F2 cùng chiều nhau và F3 cùng chiều hay ngược chiều F1 đều được.

Đáp án: B

Câu 11: Ý nghĩa của vòng bi trong các ổ trục là:

A. thay ma sát nghỉ bằng ma sát trượt.

B. thay ma sát trượt bằng ma sát lăn.

C. thay ma sát nghỉ bằng ma sát lăn.

D. thay lực ma sát nghỉ bằng lực quán tính.

Đáp án: B

Câu 12 Bầu khí quyển quanh Trái Đất dày khoảng 160 km. Trọng lực giữ chúng không cho thoát ra ngoài vũ trụ. Lớp khí đó có ảnh hưởng như thế nào đến chúng ta khi leo lên núi cao?

A. Nó tác dụng lên ta ít hơn khi lên cao.

B. Nó tác dụng lên ta nhiều hơn khi lên cao.

C. Chẳng có ảnh hưởng gì vì cơ thể ta đã quen với nó.

D. Chẳng có ảnh hưởng gì vì cơ thể ta có thể điều chỉnh để thích nghi với nó.

Đáp án: A

Câu 13: Câu nào trong các câu sau mô tả cho sự nổi?

A. Một vật lơ lửng trong không khí hoặc không chìm trong nước.

B. Một vật có trọng lượng riêng lớn hơn trọng lượng riêng của môi trường xung quanh.

C. Trọng lượng của vật lớn hơn sức đẩy vật lên.

D. Trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn lực đẩy vật lên.

Đáp án: A

Câu 14: Trường hợp nào sau đây không có sự bảo toàn cơ năng của vật?

A. Một vật nặng rơi từ trên cao xuống.

B. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.

C. Viên bi chuyển động trên mặt phẳng nhẵn.

D. Một con bò đang kéo xe.

Đáp án: D

Câu 15: Lực là nguyên nhân làm:

A. thay đổi vận tốc của vật.

B. vật bị biến dạng.

C. thay đổi dạng quỹ đạo của vật.

D. Cả A, B và C.

Đáp án: D

Câu 16: Chuyển động của quả lắc đồng hồ khi đi từ vị trí cân bằng (có góc hợp bởi phương thẳng đứng một góc α = 0o) ra vị trí biên (có góc hợp với phương thẳng đứng một góc α lớn nhất) là chuyển động có vận tốc:

A. giảm dần       

B. tăng dần

C. không đổi       

D. giảm rồi tăng dần

Đáp án: A

Câu 17: Một cano đi xuôi dòng nước từ địa điểm A đến B hết 30 phút. Nếu cano đi ngược dòng nước từ B về A hết 45 phút. Nếu cano tắt máy trôi theo dòng nước thì thời gian đi từ A đến B là:

A. 1,5 giờ       

B. 2,5 giờ       

C. 2 giờ       

D. 3 giờ

Đáp án: A

Câu 18: Dấu hiệu nào sau đây là của chuyển động theo quán tính?

A. Vận tốc của vật luôn thay đổi.

B. Độ lớn vận tốc của vật không đổi.

C. Vật chuyển động theo đường cong.

D. Vật tiếp tục đứng yên hoặc tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Đáp án: D

Câu 19: Khi treo một vật có khối lượng 500 g vào đầu dưới của một sợi dây không co dãn, đầu trên của sợi dây treo vào một điểm cố định thì dây đứt và quả cầu rơi xuống đất. Đó là do lực căng lớn nhất mà dây chịu được

A. lớn hơn 5000 N       

B. lớn hơn 5 N

C. nhỏ hơn 5 N       

D. nhỏ hơn 500 N

Đáp án: C

Câu 20:  Khi làm các đường ô tô qua đèo thì người ta phải làm các đường ngoằn ngoèo rất dài để:

A. giảm quãng đường       

B. giảm lực kéo của ô tô

C. tăng ma sát       

D. tăng lực kéo của ô tô

Đáp án: B

Câu 21:  Chuyển động của quả lắc đồng hồ khi đi từ vị trí cân bằng (có góc hợp bởi phương thẳng đứng một góc α = 0o) ra vị trí biên (có góc hợp với phương thẳng đứng một góc α lớn nhất) là chuyển động có vận tốc:

A. giảm dần       

B. tăng dần

C. không đổi       

D. giảm rồi tăng dần

Đáp án: A

Câu 22: Một người đứng bằng hai tấm ván mỏng đặt trên sàn nhà và tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,6.104 N/m2. Diện tích của một tấm ván tiếp xúc với mặt sàn là 2dm2. Bỏ qua khối lượng của tấm ván, khối lượng của người đó tương ứng là

A. 40 kg       

B. 80 kg       

C. 32 kg       

D. 64 kg

Đáp án: D

Câu 23: Một cano đi xuôi dòng nước từ địa điểm A đến B hết 30 phút. Nếu cano đi ngược dòng nước từ B về A hết 45 phút. Nếu cano tắt máy trôi theo dòng nước thì thời gian đi từ A đến B là:

A. 1,5 giờ       

B. 2,5 giờ       

C. 2 giờ       

D. 3 giờ

Đáp án : D

Câu 24: Một ô tô chuyển động thẳng đều trên đoạn đường từ địa điểm M đến địa điểm N với thời gian dự tính là t. Nếu tăng vận tốc của ô tô lên 1,5 lần thì thời gian t

A. giảm 2/3 lần       

B. tăng 4/3 lần

C. giảm 3/4 lần       

D. tăng 3/2 lần

Đáp án: A

Câu 25: Lực là nguyên nhân làm:

A. thay đổi vận tốc của vật.

B. vật bị biến dạng.

C. thay đổi dạng quỹ đạo của vật.

D. Cả A, B và C.

Đáp án: D

Câu 26: Trường hợp nào sau đây sinh công cơ học?

A. Một vật nặng rơi từ trên cao xuống.

B. Dòng điện chạy qua dây điện trở để làm nóng bếp điện.

C. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất dưới tác dụng của trọng trường.

D. Nước được đun sôi nhờ bếp ga.

Đáp án: A

Câu 27: Dấu hiệu nào sau đây là của chuyển động theo quán tính?

A. Vận tốc của vật luôn thay đổi.

B. Độ lớn vận tốc của vật không đổi.

C. Vật chuyển động theo đường cong.

D. Vật tiếp tục đứng yên hoặc tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Đáp án: D

Câu 28:  Tìm câu sai trong các câu dưới đây?

A. Nước trong đập chắn của nhà máy thủy điện có khả năng sinh công cơ học.

B. Hàng ngày người nông dân và công nhân trong quá trình lao động của mình đã tiêu tốn nhiều công cơ học vì họ đã sử dụng sức của cơ bắp.

C. Thầy cô giáo khi đi lại trên bục giảng cũng tiêu tốn không ít công cơ học.

D. Lực hút của Trái Đất đối với viên bi đã sinh ra một công cơ học làm cho nó chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang.

Đáp án: D

Câu 29: Trong một thùng chứa nước, nước ở đáy chịu áp suất:

A. nhỏ hơn nước ở trên miệng thùng.

B. như ở trên miệng thùng.

C. lớn hơn nước ở miệng thùng.

D. nhỏ hơn, bằng hoặc lớn hơn tùy theo điều kiện bên ngoài.

Đáp án: C

Câu 30:  Hai xe lửa chuyển động trên các đường ray song song, cùng chiều với cùng vận tốc. Một người ngồi trên xe lửa thứ nhất sẽ:

A. đứng yên so với xe lửa thứ hai.

B. đứng yên so với mặt đường.

C. chuyển động so với xe lửa thứ hai.

D. chuyển động ngược lại.

Đáp án: A

Câu 31: Khi treo một vật có khối lượng 500 g vào đầu dưới của một sợi dây không co dãn, đầu trên của sợi dây treo vào một điểm cố định thì dây đứt và quả cầu rơi xuống đất. Đó là do lực căng lớn nhất mà dây chịu được

A. lớn hơn 5000 N       

B. lớn hơn 5 N

C. nhỏ hơn 5 N       

D. nhỏ hơn 500 N

Đáp án: C

Câu 32: Trường hợp nào sau đây không có sự bảo toàn cơ năng của vật?

A. Một vật nặng rơi từ trên cao xuống.

B. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.

C. Viên bi chuyển động trên mặt phẳng nhẵn.

D. Một con bò đang kéo xe.

Đáp án: D

Câu 33: Ý nghĩa của vòng bi trong các ổ trục là:

A. thay ma sát nghỉ bằng ma sát trượt.

B. thay ma sát trượt bằng ma sát lăn.

C. thay ma sát nghỉ bằng ma sát lăn.

D. thay lực ma sát nghỉ bằng lực quán tính.

Đáp án: B

Câu 34: Một xe ô tô chở hành khách chuyển động đều trên đoạn đường 54 km, với vận tốc 36 km/h. Thời gian đi hết quãng đường đó của xe là:

A. 2/3 giờ       

B. 1,5 giờ       

C. 75 phút       

D. 120 phút

Đáp án: B

Câu 35: Một vật có khối lượng 3600 g có khối lượng riêng bằng 1,8 g/cm3. Khi thả vào chất lỏng có trọng lượng riêng bằng 8500 N/m3, nó hoàn toàn nằm dưới mặt chất lỏng. Lực đẩy Ác – si – mét lên vật có độ lớn bằng

A. 17 N       

B. 8,5 N       

C. 4 N       

D. 1,7 N

Đáp án: A

Câu 36: Bầu khí quyển quanh Trái Đất dày khoảng 160 km. Trọng lực giữ chúng không cho thoát ra ngoài vũ trụ. Lớp khí đó có ảnh hưởng như thế nào đến chúng ta khi leo lên núi cao?

A. Nó tác dụng lên ta ít hơn khi lên cao.

B. Nó tác dụng lên ta nhiều hơn khi lên cao.

C. Chẳng có ảnh hưởng gì vì cơ thể ta đã quen với nó.

D. Chẳng có ảnh hưởng gì vì cơ thể ta có thể điều chỉnh để thích nghi với nó.

Đáp án: A

Câu 37: Tay ta cầm nắm được các vật là nhờ có:

A. ma sát trượt       

B. ma sát nghỉ

C. ma sát lăn       

D. quán tính

Đáp án: B

Câu 38: Câu nào trong các câu sau mô tả cho sự nổi?

A. Một vật lơ lửng trong không khí hoặc không chìm trong nước.

B. Một vật có trọng lượng riêng lớn hơn trọng lượng riêng của môi trường xung quanh.

C. Trọng lượng của vật lớn hơn sức đẩy vật lên.

D. Trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn lực đẩy vật lên.

Đáp án: A

Câu 39: Cơ năng của vật bằng nhau khi:

A. hai vật ở các độ cao khác nhau so với mặt đất.

B. hai vật chuyển động với các vận tốc bằng nhau.

C. hai vật chuyển động cùng vận tốc, cùng độ cao và có cùng khối lượng.

D. hai vật có cùng độ cao so với mặt đất.

Đáp án: C

Câu 40: Phát biểu nào sau đây đầy đủ nhất khi nói về sự chuyển hóa cơ năng?

A. Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng

B. Thế năng có thể chuyển hóa thành động năng

C. Động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau, cơ năng không được bảo toàn

D. Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng và ngược lại

Đáp án: D

Câu 41: Thả một vật từ độ cao h xuống mặt đất. Hãy cho biết trong quá trình rơi cơ năng đã chuyển hóa như thế nào?

A. Động năng chuyển hóa thành thế năng

B. Thế năng chuyển hóa thành động năng

C. Không có sự chuyển hóa nào

D. Động năng giảm còn thế năng tăng

Đáp án: B

Câu 42: Thả một vật từ độ cao h xuống mặt đất (bỏ qua ma sát). Nhận xét nào sau đây là sai:

A. Động năng chuyển hóa thành thế năng

B. Thế năng chuyển hóa thành động năng

C. Cơ năng của vật không đổi

D. Thế năng giảm còn động năng tăng

Đáp án: A

Câu 43: Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự bảo toàn cơ năng

A. Động năng chỉ có thể chuyển hóa thành thế năng

B. Thế năng chỉ có thể chuyển hóa thành động năng

C. Động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn

D. Động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng không được bảo toàn

Đáp án: C

Câu 44:  Điều nào sau đây là sai khi nói về sự bảo toàn cơ năng

A. Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng

B. Thế năng có thể chuyển hóa thành động năng

C. Động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn

D. Động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng không được bảo toàn

Đáp án: D

Câu 45:  Quan sát trường hợp quả bóng rơi chạm đất, nó nảy lên. Trong thời gian nảy lên thế năng và động năng của nó thay đổi thế nào?

A. Động năng tăng, thế năng giảm

B. Động năng và thế năng đều tăng

C. Động năng và thế năng đều giảm

D. Động năng giảm, thế năng tăng

Đáp án: D

Câu 46:  Trong các vật sau, vật nào không có động năng?

A. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn

B. Hòn bi lăn trên sàn nhà

C. Máy bay đang bay

D. Viên đạn đang bay

Đáp án: A

Câu 47: Trong các vật sau, vật nào không có động năng?

A. Ô tô chuyển động trên đường

B. Hòn bi lăn trên sàn nhà

C. Chai nước nằm yên trên mặt bàn

D. Viên bi chuyển động từ đỉnh máng nghiêng xuống.

Đáp án: C

Câu 48: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

A. Thế năng và động năng là hai dạng của cơ năng

B. Một vật có thể có động năng hoặc thế năng hoặc đồng thời cả hai.

C. Cơ năng của vật tổng thế năng và động năng của vật

D. Cơ năng của vật bằng tích thế năng và động năng của vật

Đáp án: D

Câu 49: Mũi tên được bắn đi từ cái cung là nhờ năng lượng của mũi tên hay của cái cung? Đó là dạng năng lượng nào?

A. Nhờ năng lượng của cánh cung, dạng năng lượng đó là thế năng đàn hồi

B. Nhờ năng lượng của cánh cung, dạng năng lượng đó là thế năng hấp dẫn

C. Nhờ năng lượng của mũi tên, dạng năng lượng đó là thế năng đàn hồi

D. Nhờ năng lượng của mũi tên, dạng năng lượng đó là thế năng hấp dẫn

Đáp án: A

Câu 50: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào cơ năng của các vật bằng nhau?

A. Hai vật ở cùng một độ cao so với mặt đất

B. Hai vật ở các độ cao khác nhau so với mặt đất

C. Hai vật chuyển động cùng một vận tốc, cùng một độ cao và có cùng khối lượng

D. Hai vật chuyển động với các vận tốc khác nhau

Đáp án: C

 

 

 

 

 

Tài liệu có 15 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

Top 50 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 (Cánh diều 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
353 51 7
Top 50 Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 10 (Cánh diều 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Cánh diều (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
610 59 31
Top 50 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
356 58 9
Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
511 41 23
Tải xuống