50 câu trắc nghiệm Công cơ học (có đáp án) chọn lọc

Tải xuống 15 494 13

Toptailieu.vn xin giới thiệu 50 câu trắc nghiệm Công cơ học (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 12 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa. Tài liệu gồm có các nội dung chính sau: Mời các bạn đón xem:

50 câu trắc nghiệm Công cơ học (có đáp án) chọn lọc

Câu 1: Trường hợp nào sau đây có công cơ học? Chọn đáp án đúng nhất.

A. Khi có lực tác dụng vào vật.

B. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương vuông góc với phương của lực.

C. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương không vuông góc với phương của lực.

D. Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật vẫn đứng yên.

Đáp án: C

Câu 2: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào thực hiện công cơ học?

A. Đầu tàu hỏa đang kéo đoàn tàu chuyển động.

B. Người công nhân dùng ròng rọc cố định kéo vật nặng lên.

C. Ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang.

D. Quả nặng rơi từ trên xuống.

Đáp án: D

Câu 3: Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo hướng của lực là:

A. A = F/s       

B. A = F.s       

C. A = s/F       

D. A = F –s

Đáp án: B

Câu 4: Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào không có công cơ học?

A. Một người đang kéo một vật chuyển động.

B. Hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi như tuyệt đối nhẵn.

C. Một lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.

D. Máy xúc đất đang làm việc.

Đáp án: B

Câu 5:  Một nhóm học sinh đẩy một xe chở đất từ A đến B trên đoạn đường nằm ngang, tới B đổ hết đất rồi đẩy xe không theo đường cũ trở về A. So sánh công sinh ra ở lượt đi và lượt về.

A. Công ở lượt đi bằng công trượt ở lượt về vì quãng đường đi được bằng nhau.

B. Công ở lượt đi lớn hơn vì lực đẩy lượt đi lớn hơn lượt về.

C. Công ở lượt về lớn hơn vì xe không thì đi nhanh hơn.

D. Công ở lượt đi nhỏ hơn vì kéo xe nặng nên đi chậm.

Đáp án: B

Câu 6: Một ròng rọc cố định làm thay đổi hướng chuyển động của dây đi 900 khi kéo vật lên cao như hình vẽ.

A. Lực kéo đã thực hiện công vì có lực tác dụng làm vật dịch chuyển.

B. Lực kéo không thực hiện công vì phương của lực vuông góc với phương dịch chuyển của vật.

C. Lực kéo không thực hiện công vì lực kéo tác dụng lên vật phải thông qua ròng rọc.

D. Lực kéo không thực hiện công vì nếu không có lực vật vẫn có thể chuyển động theo quán tính.

Đáp án: B

Câu 7: Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng có khối lượng 2500 kg lên độ cao 12 m. Tính công thực hiện được trong trường hợp này.

A. 300 kJ       

B. 250 kJ

C. 2,08 kJ       

D. 300 J

Đáp án: A

Câu 8: Một đầu máy xe lửa kéo các toa xe bằng lực F = 7500 N. Công của lực kéo là bao nhiêu khi các toa xe chuyển động được quãng đường s = 8km.

A. A = 60000 kJ       

B. A = 6000 kJ

C. Một kết quả khác       

D. A = 600 kJ

Đáp án: A

Câu 9:  Trường hợp nào sau đây có công cơ học? Chọn đáp án đúng nhất.

A. Khi có lực tác dụng vào vật.

B. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương vuông góc với phương của lực.

C. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương không vuông góc với phương của lực.

D. Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật vẫn đứng yên.

Đáp án: C

Câu 10: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào thực hiện công cơ học?

A. Đầu tàu hỏa đang kéo đoàn tàu chuyển động.

B. Người công nhân dùng ròng rọc cố định kéo vật nặng lên.

C. Ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang.

D. Quả nặng rơi từ trên xuống.

Đáp án: D

Câu 11: Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo hướng của lực là:

A. A = F/s       

B. A = F.s       

C. A = s/F       

D. A = F –s

Đáp án: B

Câu 12 Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào không có công cơ học?

A. Một người đang kéo một vật chuyển động.

B. Hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi như tuyệt đối nhẵn.

C. Một lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.

D. Máy xúc đất đang làm việc.

Đáp án: B

Câu 13 Một nhóm học sinh đẩy một xe chở đất từ A đến B trên đoạn đường nằm ngang, tới B đổ hết đất rồi đẩy xe không theo đường cũ trở về A. So sánh công sinh ra ở lượt đi và lượt về.

A. Công ở lượt đi bằng công trượt ở lượt về vì quãng đường đi được bằng nhau.

B. Công ở lượt đi lớn hơn vì lực đẩy lượt đi lớn hơn lượt về.

C. Công ở lượt về lớn hơn vì xe không thì đi nhanh hơn.

D. Công ở lượt đi nhỏ hơn vì kéo xe nặng nên đi chậm.

Đáp án: B

Câu 14: Một ròng rọc cố định làm thay đổi hướng chuyển động của dây đi 900 khi kéo vật lên cao như hình vẽ.

A. Lực kéo đã thực hiện công vì có lực tác dụng làm vật dịch chuyển.

B. Lực kéo không thực hiện công vì phương của lực vuông góc với phương dịch chuyển của vật.

C. Lực kéo không thực hiện công vì lực kéo tác dụng lên vật phải thông qua ròng rọc.

D. Lực kéo không thực hiện công vì nếu không có lực vật vẫn có thể chuyển động theo quán tính.

Đáp án: B

Câu 15: Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng có khối lượng 2500 kg lên độ cao 12 m. Tính công thực hiện được trong trường hợp này.

A. 300 kJ       

B. 250 kJ

C. 2,08 kJ       

D. 300 J

Đáp án: A

Câu 16: Một đầu máy xe lửa kéo các toa xe bằng lực F = 7500 N. Công của lực kéo là bao nhiêu khi các toa xe chuyển động được quãng đường s = 8km.

A. A = 60000 kJ       

B. A = 6000 kJ

C. Một kết quả khác       

D. A = 600 kJ

Đáp án: A

Câu 17: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào trọng lực thực hiện công cơ học?

A. Đầu tàu hỏa đang kéo đoàn tàu chuyển động

B. Người công nhân dùng ròng rọc cố định kéo vật nặng lên

C. ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang

D. Quả nặng rơi từ trên xuống

Đáp án: D

Câu 18: Trọng lực của vật không thực hiện công cơ học khi:

A. Vật rơi từ trên cao xuống.

B. Vật được ném lên theo phương thẳng đứng.

C. Vật chuyển động trên mặt bàn nằm ngang.

D. Vật trượt trên mặt phẳng nghiêng.

Đáp án: C

Câu 19: Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo hướng của lực là:

A. A = FsFs

B. A = Fs

C. A = sFsF

D. A = F – s

Đáp án: B

Câu 20:  Một nhóm học sinh đẩy một xe chở đất từ A đến B trên đoạn đường nằm ngang, tới B đổ hết đất rồi đẩy xe không theo đường cũ trở về A. So sánh công sinh ra ở lượt đi và lượt về.

A. Công ở lượt đi bằng công ở lượt về vì quãng đường đi được bằng nhau

B. Công ở lượt đi lớn hơn vì lực đẩy lượt đi lớn hơn lượt về

C. Công ở lượt về lớn hơn vì xe không thì đi nhanh hơn

D. Công ở lượt đi nhỏ hơn vì kéo xe nặng nên đi chậm

Đáp án: B

Câu 21:  Trường hợp nào sau đây là có công cơ học?

A. Lực kéo của con bò làm xe bò di chuyển

B. Kéo vật trượt trên mặt nằm ngang

C. Đẩy cuốn sách trên mặt bàn từ vị trí này sang vị trí khác

D. Cả ba trường hợp trên đều có công cơ học

Đáp án: D

Câu 22: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào có công cơ học?

A. Vận động viên bắn cung đang giương cung nhắm mục tiêu.

B. Học sinh ngồi học bài.

C. Máy xúc đang làm việc.

D. Quả bưởi đang ở trên cây.

Đáp án: C

Câu 23: Trường hợp nào sau đây không có công cơ học?

A. Các lực tác dụng lên vật đều vuông góc với phương chuyển động của vật

B. Có lực tác dụng nhưng vật không di chuyển

C. Vật có di chuyển nhưng không có lực tác dụng lên vật

D. Các trường hợp trên đều đúng

Đáp án : D

Câu 24: Trong các đơn vị sau đơn vị nào là đơn vị của công cơ học?

A. N/m

B. N/m2

C. N.m

D. N.m2

Đáp án: C

Câu 25: Trong các đơn vị sau đơn vị nào không là đơn vị của công cơ học?

A. N/m

B. J

C. N.m

D. N.m/s.s

Đáp án: A

Câu 26: Một quả dừa có trọng lượng 25N rơi từ trên cây cách mặt đất 8m. Công của trọng lực là bao nhiêu?

A. A = 1600J

B. A = 200J

C. A = 180J

D. A = 220J

Đáp án: B

Câu 27: Một quả bóng có trọng lượng 15N rơi từ trên cao xuống cách mặt đất 10m. Công của trọng lực là bao nhiêu?

A. A = 1600J

B. A = 200J

C. A = 150J

D. A = 220J

Đáp án: C

Câu 28:  Trường hợp nào sau đây có công cơ học? Chọn đáp án đúng nhất.

A. Khi có lực tác dụng vào vật

B. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương vuông góc với phương của lực

C. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương không vuông góc với phương của lực

D. Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật vẫn đứng yên

 Đáp án: C

Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng nhất?

A. Khi có lực tác dụng vào vật thì có công cơ học.

B. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương vuông góc với phương của lực thì có công cơ học.

C. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương không vuông góc với phương của lực thì có công cơ học.

D. Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật vẫn đứng yên thì có công cơ học.

Đáp án: C

Câu 30:  Trong những trường hợp dưới đây trường hợp nào không có công cơ học?

A. Một người đang kéo một vật chuyển động

B. Hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi như tuyệt đối nhẵn

C. Một lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao

D. Máy xúc đất đang làm việc

Đáp án: B

Câu 31: Trong những trường hợp dưới đây trường hợp nào không có công cơ học?

A. Một người đẩy xe trong siêu thị

B. Một lực sĩ đang đứng yên ở tư thế nâng quả tạ

C. Một quả bưởi rơi từ cành cây xuống

D. Máy xúc đất đang làm việc

Đáp án: B

Câu 32: Người nào dưới đây đang thực hiện công cơ học?

A. Người ngồi đọc báo.

B. Người lực sĩ đỡ quả tạ ở tư thế thẳng đứng.

C. Người đi xe đạp xuống dốc không cần đạp xe.

D. Người học sinh đang kéo nước từ dưới giếng lên.

Đáp án: D

Câu 33: Trường hợp có công cơ học là:

A. Một quả bưởi rơi từ cành cây xuống.

B. Người lực sĩ đỡ quả tạ ở tư thế thẳng đứng.

C. Vật sau khi trượt hết mặt phẳng nghiêng, trượt đều trên mặt bàn nhẵn nằm ngang coi như không có ma sát.

D. Hành khách đang ra sức đẩy một xe khách bị chết máy, nhưng xe vẫn không chuyển động được.

Đáp án: A

Câu 34: Độ lớn công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào trong các yếu tố sau:

A. Lực tác dụng và độ chuyển dời của vật

B. Trọng lượng riêng của vật và lực tác dụng lên vật

C. Khối lượng riêng của vật và quãng đường vật đi được

D. Lực tác dụng lên vật và thời gian chuyển động của vật

Đáp án: A

Câu 35: Công cơ học phụ thuộc vào

A. khối lượng của vật và quãng đường dịch chuyển.

B. lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển theo phương của lực.

C. phương chuyển động của vật.

D. trọng lượng vật.

Đáp án: B

Câu 36: Dùng cần cẩu nâng thùng hàng khối lượng 2500kg lên cao 12m. Công thực hiện trong trường hợp này là bao nhiêu?

A. A = 300kJ 

B. A = 400kJ 

C. A = 350kJ 

D. A = 450kJ

Đáp án: A

Câu 37: Dùng cần cẩu nâng thùng hàng khối lượng 3000kg lên cao 15m. Công thực hiện trong trường hợp này là bao nhiêu?

A. A = 300kJ 

B. A = 400kJ 

C. A = 350kJ 

D. A = 450kJ

Đáp án: D

Câu 38: Một người thợ xây đưa xô vữa có khối lượng 20kg lên độ cao 5m. Công mà người thợ đó thực hiện được là (coi như là chuyển động đều)

A. 1000J

B. 900J

C. 800J

D. 700J

Đáp án: A

Câu 39:  Một đầu xe lửa kéo các toa tàu bằng lực F = 7500N. Công của lực kéo là bao nhiêu?

A. 600kJ

B. 60000J

C. 6000kJ

D. Chưa xác định được

Đáp án: D

Câu 40: Lực kéo của một động cơ ô tô có độ lớn F = 2000N. Công của lực kéo là bao nhiêu?

A. 600kJ

B. 60000J

C. 6000kJ

D. Chưa xác định được

Đáp án: D

Câu 41: Một con ngựa kéo xe chuyển động thẳng đều với lực kéo 600N. Trong 5 phút công thực hiện là 360kJ. Vận tốc của xe là bao nhiêu?

A. v = 1,8m/s 

B. v = 2,2m/s 

C. v = 2m/s 

D. Một giá trị khác

Đáp án: C

Câu 42: Một con bò kéo theo chuyển động thẳng đều với lực kéo 700N. Trong 6 phút công thực hiện là 420kJ. Vận tốc của xe là bao nhiêu?

A. v = 1,8m/s 

B. v = 2,2m/s 

C. v = 2m/s 

D. v=1,67m/s

Đáp án: D

Câu 43: Một xe máy chuyển động đều, lực kéo của động cơ là 1150N. Trong 1 phút công sản ra là 690000J. Vận tốc của xe là bao nhiêu?

A. v = 15m/s 

B. v = 14m/s 

C. v = 10m/s 

D. v=12m/s

Đáp án: C

Câu 44: Một người đi xe máy trên đoạn đường s = 5km, lực cản trung bình là 70N. Công của lực kéo động cơ trên đoạn đường đó là bao nhiêu? Biết xe chuyển động đều trên đường

A. A = 350J

B. A = 35000J

C. A = 3500J

D. A = 350000J

Đáp án: D

Câu 45: Một ô tô chuyển động đều trên đoạn đường s = 10km, lực cản trung bình là 80N. Công của lực kéo động cơ trên đoạn đường đó là bao nhiêu?

A. A = 800J

B. A = 8000J

C. A = 80000J

D. A = 800000J

Đáp án: D

Câu 46 Một thang máy khối lượng m = 500kg, được kéo từ hầm mỏ sâu 120m lên mặt đất bằng lực căng của dây cáp. Công nhỏ nhất của lực căng thực hiện việc đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:

A. 600J

B. 1200kJ

C. 600kJ

D. 1200J

Đáp án: C

Câu 47: Một thang máy khối lượng m = 1000kg, được kéo từ hầm mỏ sâu 100m lên mặt đất bằng lực căng của dây cáp. Công nhỏ nhất của lực căng thực hiện việc đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:

A. 600J

B. 1000kJ

C. 600kJ

D. 1000J

Đáp án: B

Câu 48: Động cơ ô tô thực hiện lực kéo không đổi F = 3600N. Biết ô tô chuyển động đều với vận tốc 54km/h trong 10 phút. Công của lực kéo của động cơ có giá trị là:

A. A=32,4MJ 

B. A=12,6MJ 

C. A=1499kJ 

D. Một giá trị khác

Đáp án: A

Câu 49:  Động cơ ô tô thực hiện lực kéo không đổi F = 1800N. Biết ô tô chuyển động đều với vận tốc 36km/h trong 10 phút. Công của lực kéo của động cơ có giá trị là:

A. A = 32,4MJ 

B. A = 12,6MJ 

C. A = 1499kJ 

D. A = 10,8MJ

Đáp án: D

Câu 50:  Một vật khối lượng m = 4kg được thả từ độ cao h = 8m xuống đất. Trong quá trình chuyển động lực cản bằng 4% so với trọng lực. Công của trọng lực và công của lực cản có độ lớn là:

A. AP = 36J; A= 14,4J 

B. AP = 360J; AC = 14,4J 

C. AP = 14,4J; AC = 36J 

D. AP = 14,4J; AC = 360J

Đáp án: B

 

 

 

 

Tài liệu có 15 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

Top 50 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 (Cánh diều 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
361 51 7
Top 50 Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 10 (Cánh diều 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Cánh diều (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
624 59 31
Top 50 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
368 58 9
Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
522 41 23
Tải xuống