50 câu trắc nghiệm Dẫn nhiệt (có đáp án) chọn lọc

Toptailieu.vn xin giới thiệu 50 câu trắc nghiệm Dẫn nhiệt (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 12 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa. Tài liệu gồm có các nội dung chính sau: Mời các bạn đón xem:

50 câu trắc nghiệm Dẫn nhiệt (có đáp án) chọn lọc

Câu 1: Dẫn nhiệt là hình thức:

A. Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật.

B. Nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác.

C. Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác.

D. Nhiệt năng được bảo toàn.

Đáp án: C

Câu 2: Bản chất của sự dẫn nhiệt là gì?

A. Là sự thay đổi thế năng.

B. Là sự truyền động năng của các hạt vật chất khi chúng ta va chạm vào nhau.

C. Là sự thay đổi nhiệt độ.

D. Là sự thực hiện công.

Đáp án: B

Câu 3: Cho các chất sau đây: gỗ, nước đá, bạc, nhôm. Thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng với khả năng dẫn nhiệt theo quy luật tăng dần?

A. Gỗ, nước đá, nhôm, bạc.

B. Bạc, nhôm, nước đá, gỗ.

C. Nước đá, bạc, nhôm, gỗ.

D. Nhôm, bạc, nước đá, gỗ.

Đáp án: A

Câu 4: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng liên quan đến dẫn nhiệt là:

A. Dùng một que sắt dài đưa một đầu vào bếp than đang cháy đỏ, một lúc sau cầm đầu còn lại ta thấy nóng tay.

B. Nhúng một đầu chiếc thìa bằng bạc vào một cốc nước sôi, tay ta có cảm giác nóng lên.

C. Khi đun nước trong ấm, nước sẽ nóng dần lên, nếu ta sờ ngón tay vào nước thì tay sẽ ấm lên.

D. Các trường hợp trên đều liên quan đến hiện tượng dẫn nhiệt.

Đáp án: D

Câu 5:  Ở xứ lạnh tại sao người ta thường làm cửa sổ có hai hay ba lớp kính? Chọn câu trả lời đúng nhất?

A. Đề phòng lớp này vỡ thì còn có lớp khác.

B. Không khí giữa hai tấm kính cách nhiệt tốt làm giảm sự mất nhiệt trong nhà.

C. Để tăng thêm bề dày của kính.

D. Để tránh gió lạnh thổi vào nhà.

Đáp án: B

Câu 6: Chọn câu sai:

A. Chất khí đậm đặc dẫn nhiệt tốt hơn chất khí loãng.

B. Sự truyền nhiệt bằng hình thức dẫn nhiệt chủ yếu xảy ra trong chất rắn.

C. Bản chất của sự dẫn nhiệt trong chất khí, chất lỏng và chất rắn nói chung là giống nhau.

D. Khả năng dẫn nhiệt của tất cả các chất rắn là như nhau.

Đáp án: D

Câu 7: Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào? Chọn câu trả lời đúng nhất.

A. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.

B. Từ vật có nhiệt độ thấp hơn sang vật có nhiệt độ cao hơn.

C. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.

D. Các phương án trên đều đúng.

Đáp án: C

Câu 8: Chọn câu trả lời đúng nhất. Giải thích vì sao mùa đông áo bông giữ ấm được cơ thể?

A. Vì bông xốp bên trong áo bông có chứa không khí mà không khí dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự dẫn nhiệt từ cơ thể ra ngoài.

B. Sợi bông dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự truyền nhiệt từ khí lạnh bên ngoài vào cơ thể.

C. Áo bông truyền cho cơ thể nhiều nhiệt lượng hơn áo thường.

D. Khi ta vận động các sợi bông cọ xát vào nhau làm tăng nhiệt độ bên trong áo bông.

Đáp án: A

Câu 9: Một bàn gỗ và một bàn nhôm có cùng nhiệt độ. Khi sờ tay vào mặt bàn ta cảm thấy mặt bàn nhôm lạnh hơn mặt bàn gỗ. Tại sao?

A. Ta nhận nhiệt lượng từ bàn nhôm ít hơn từ bàn gỗ.

B. Tay ta làm tăng nhiệt độ của hai bàn nhưng nhiệt độ của bàn nhôm tăng ít hơn.

C. Nhôm dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên khi sờ vào bàn nhôm ta mất nhiệt lượng nhiều hơn khi ta sờ tay vào bàn gỗ.

D. Tay ta làm nhiệt độ bàn nhôm giảm xuống và làm nhiệt độ bàn gỗ tăng thêm.

Đáp án: C

Câu 10: Tại sao khi đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nhôm chóng sôi hơn?

A. Vì nhôm mỏng hơn.

B. Vì nhôm có tính dẫn nhiệt tốt hơn.

C. Vì nhôm có khối lượng nhỏ hơn.

D. Vì nhôm có khối lượng riêng nhỏ hơn.

Đáp án: B

Câu 11: Tại sao khi đun nước bằng ấm đồng và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm đồng chóng sôi hơn?

A. Vì đồng có khối lượng nhỏ hơn.

B. Vì đồng có khối lượng riêng nhỏ hơn.

C. Vì đồng mỏng hơn.

D. Vì đồng có tính dẫn nhiệt tốt hơn

Đáp án: D

Câu 12 Chọn câu sai.

A. Tính dẫn nhiệt của các chất có nhiều ứng dụng trong đời sống và kĩ thuật.

B. Sự dẫn nhiệt của một vật là sự truyền động năng từ hạt này đến hạt khác trong vật đó khi chúng va chạm nhau.

C. Chất dẫn nhiệt kém không có ý nghĩa trong đời sống và kĩ thuật, ta chỉ cần dẫn nhiệt tốt.

D. Hiểu biết về tính dẫn nhiệt có thể dùng để giải thích những nhiện tượng trong tự nhiên.

Đáp án: C

Câu 13: Cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn nào dưới đây đúng?

A. Nhôm, không khí, nước.

B. Nhôm, nước, không khí.

C. Không khí, nhôm, nước.

D. Không khí, nước, nhôm.

Đáp án: B

Câu 14: Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của

A. chất rắn.

B. chất lỏng.

C. chất khí.

D. chất rắn và chất lỏng.

Đáp án: A

Câu 15: Chọn câu đúng trong các câu sau.

A. Dẫn nhiệt là hình thức nhiệt năng được bảo toàn.

B. Dẫn nhiệt là hình thức nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác.

C. Dẫn nhiệt là hình thức nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật.

D. Dẫn nhiệt là hình thức nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác.

Đáp án: D

Câu 16: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây, cách nào là đúng?

A. Đồng, nước, thủy tinh, không khí.

B. Đồng, thủy tinh, nước, không khí.

C. Thủy tinh, đồng, nước, không khí.

D. Không khí, nước, thủy tinh, đồng.

Đáp án: B

Câu 17: Sự dẫn nhiệt chỉ có thể xảy ra giữa hai vật rắn khi

A. hai vật có nhiệt năng khác nhau.

B. hai vật có nhiệt độ khác nhau, tiếp xúc nhau.

C. hai vật có nhiệt độ khác nhau.

D. hai vật có nhiệt năng khác nhau, tiếp xúc nhau.

Đáp án: B

Câu 18: Để giữ nước đá lâu chảy, người ta thường để nước đá vào các hộp xốp kín vì

A. hộp xốp kín nên dẫn nhiệt kém.

B. trong xốp có các khoảng không kín nên dẫn nhiệt kém.

C. trong xốp có các khoảng chân không nên dẫn nhiệt kém.

D. vì cả ba lí do trên.

Đáp án: B

Câu 19: Chọn câu sai.

A. Khả năng dẫn nhiệt của tất cả các chất rắn là như nhau.

B. Sự truyền nhiệt bằng hình thức dẫn nhiệt chủ yếu xảy ra trong chất rắn.

C. Bản chất của sự dẫn nhiệt trong chất khí, chất lỏng và chất rắn nói chung là giống nhau.

D. Chất khí đậm đặc dẫn nhiệt tốt hơn chất khí loãng.

Đáp án: A

Câu 20:  Sự dẫn nhiệt không thể xảy ra khi giữa các vật là

A. môi trường rắn.

B. môi trường lỏng.

C. môi trường khí.

D. chân không.

Đáp án: D

Câu 21:  Giải thích vì sao mùa đông áo bông giữ ấm được cơ thể?

A. Vì áo bông truyền cho cơ thể nhiều nhiệt lượng hơn áo thường.

B. Vì khi ta vận động các sợi bông cọ xát vào nhau làm tăng nhiệt độ bên trong áo bông.

C. Vì sợi bông dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự truyền nhiệt từ khí lạnh bên ngoài vào cơ thể.

D. Vì bông xốp nên trong áo bông có chứa không khí mà không khí dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự dẫn nhiệt từ cơ thể ra ngoài.

Đáp án: D

Câu 22: Tại sao xoong, nồi thường làm bằng kim loại còn bát, đĩa thường làm bằng sành sứ?

A. Vì để dễ rửa.

B. Vì để tăng tính thẩm mỹ.

C. Vì đó đều là những chất truyền nhiệt tốt.

D. Vì xoong, nồi dùng để nấu nên làm bằng kim loại để chúng dẫn nhiệt tốt, bát đĩa làm bằng sành sứ để hạn chế sự truyền nhiệt từ thức ăn xuống.

Đáp án: D

Câu 23: Trong những ngày rét sờ vào kim loại ta thấy lạnh. Hình thức truyền nhiệt đã xảy ra là

A. đối lưu.

B. bức xạ nhiệt.

C. truyền nhiệt.

D. cả truyền nhiệt, bức xạ nhiệt và đối lưu cùng xảy ra đồng thời.

Đáp án : C

Câu 24: Dùng cụm từ thích hợp điền vào ô trống cho đúng ý nghĩa Vật lí.

….có thể truyền từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.

A. Dẫn nhiệt.

B. Bức xạ nhiệt.

C. Đối lưu.

D. Nhiệt năng.

Đáp án: D

Câu 25: Kim loại dẫn nhiệt tốt nhất là

A. nhôm.

B. đồng.

C. bạc.

D. thép.

Đáp án: C

Câu 26: Trường hợp nào sau đây vật nóng lên do truyền nhiệt?

 A. Giã gạo, gạo nóng lên.

 B. Pittong dịch chuyển trong xilanh, pittong nóng lên.

 C. Thả đồng xu vào cốc nước nóng, đồng xu nóng lên.

 D. Cọ xát miếng kim loại vào bàn tay, miếng kim loại nóng lên.

Đáp án: C

Câu 27: Tại sao về mùa đông, mặc áo ấm thì ta ít bị lạnh hơn?

A. Vì tác dụng của áo ấm là bức xạ nhiệt.

B. Vì tác dụng của áo ấm trong mùa đông là giữ nhiệt cho cơ thể.

C. Vì tác dụng của áo ấm là truyền nhiệt cho cơ thể.

D. Vì tác dụng áo ấm là ngăn cản sự đối lưu.

Đáp án: B

Câu 28:  Bản chất của sự dẫn nhiệt là gì?

A. Là sự thực hiện công.

B. Là sự thay đổi nhiệt độ.

C. Là sự thay đổi thế năng.

D. Là sự truyền động năng của các hạt vật chất khi chúng va chạm vào nhau.

Đáp án: D

Câu 29: Chọn câu sai.

A. Chất rắn dẫn nhiệt tốt.

B. Chất lỏng dẫn nhiệt kém.

C. Chất khí dẫn nhiệt còn kém hơn chất lỏng

D. Chân không dẫn nhiệt tốt nhất.

Đáp án: D

Câu 30:  Hiện tượng nào dưới đây liên quan đến dẫn nhiệt?

A. Nhúng một đầu chiếc thìa bằng bạc vào một cốc nước sôi tay ta có cảm giác nóng lên.

B. Dùng một que sắt dài đưa một đầu vào bếp than đang cháy đỏ, một lúc sau cầm đầu còn lại ta thấy nóng tay.

C. Khi đun nước trong ấm, nước sẽ nóng dần lên nếu ta sờ ngón tay vào nước thì tay sẽ ấm lên.

D. Các trường hợp nêu trên đều liên quan đến hiện tượng dẫn nhiệt.

Đáp án: D

Câu 31: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào chỉ xảy ra truyền nhiệt bằng hình thức dẫn nhiệt?

A. Đun ấm nước sôi.

B. Để chậu nước dưới ánh nắng Mặt Trời.

C. Đổ nước nóng vào cốc thủy tinh, ta thấy cốc nóng lên.

D. Cả 3 hiện tượng trên.

Đáp án: C

Câu 32: Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn là

A. dẫn nhiệt.

B. đối lưu.

C. bức xạ nhiệt.

D. Tất cả các hình thức trên.

Đáp án: A

Câu 33: Người ta thường dùng chất liệu sứ để làm bát ăn cơm vì

 A. sứ rẻ tiền.

 B. sứ cách nhiệt tốt.

 C. sứ dẫn nhiệt tốt.

 D. sứ làm cho cơm ngon hơn.

Đáp án: B

Câu 34: Trong ba chất nhôm, đồng, thép thì tính dẫn nhiệt được xếp từ tốt đến kém hơn theo thứ tự

A. đồng, nhôm, thép.

B. đồng, thép, nhôm.

C. thép, nhôm, đồng.

D. thép, đồng, nhôm.

Đáp án: A

Câu 35: Về mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn mặc một áo dày, vì

A. áo mỏng nhẹ hơn.

B. áo dày nặng nề.

C. áo dày truyền nhiệt nhanh hơn.

D. giữa các lớp áo mỏng có không khí dẫn nhiệt kém.

Đáp án: D

Câu 36: Chọn câu đúng.

A. Chất lỏng dẫn nhiệt tốt.

B. Chất rắn dẫn nhiệt tốt.

C. Chân không dẫn nhiệt tốt nhất.

D. Chất khí dẫn nhiệt còn tốt hơn chất lỏng.

Đáp án: B

Câu 37: Một lưỡi cưa ban đầu có nhiệt năng là 300J, sau khi cưa một thời gian thì nhiệt năng của nó là 800J. Hỏi nhiệt lượng mà lưỡi cưa nhận được là bao nhiêu?

A. 500J

B. 1100J

C. 900J

D. Không xác định được.

Đáp án: A

Câu 38: Một thìa nhôm để ở 300C nhiệt năng của nó là 30J. Sau đó tăng nhiệt độ lên 500C nhiệt năng của chiếc thìa là 70J. Nhiệt lượng mà chiếc thìa nhận được là:

A. 50J

B. 100J

C. 40J

D. Không xác định được.

Đáp án: C

Câu 39: Khi chuyển động nhiệt của phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không thay đổi?

A. Nhiệt độ

B. Khối lượng

C. Động năng

D. Nhiệt năng

Đáp án: B

Câu 40: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn độn không ngừng nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên? Chọn câu trả lời đúng:

A. Khối lượng của vật.

B. Nhiệt năng.

C. Nhiệt độ của vật.

D. Cả nhiệt độ và nhiệt năng của vật.

Đáp án: D

Câu 41: Khi nhiệt độ của vật tăng lên thì

A. động năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.

B. động năng của các phân tử cấu tạo nên vật giảm.

C. nội năng của vật giảm.

D. thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.

Đáp án: A

Câu 42: Cách nào sau đây làm thay đổi nhiệt năng của vật?

A. Cọ xát với một vật khác.

B. Đốt nóng một vật.

C. Cho tất cả vào môi trường có nhiệt độ thấp hơn.

D. Tất cả các phương án trên.

Đáp án: D

Câu 43: Cách nào sau đây không làm thay đổi nhiệt năng của một vật?

A. Nung nóng một vật.

B. Cọ xát với vật khác.

C. Đặt vào môi trường có nhệt độ cao hơn.

D. Đặt vào môi trường có nhiệt độ bằng với nhiệt độ vật.

Đáp án: D

Câu 44:  Một vật có khối lượng 4kg được thả rơi không vận tốc đầu từ độ cao 10m. Bỏ qua sức cản của không khí. Nhiệt lượng toả ra khi vật chạm đất cứng mà không nảy lên là (giả sử năng lượng sinh ra trong khi chạm đất đều toả thành nhiệt):

A. 40J

B. 400J

C. 380J

D. 500J

Đáp án: B

Câu 45: Một vật có khối lượng 1kg được thả rơi không vận tốc ban đầu từ độ cao 5m. Bỏ qua sức cản của không khí. Nhiệt lượng toả ra khi vật chạm đất cứng mà không nảy lên là (giả sử năng lượng sinh ra trong khi chạm đất đều toả thành nhiệt):

A. 100 J.

B. 400 J.

C. 380 J

D. 500 J.

Đáp án: A

Câu 46:  Một bình thuỷ tinh chứa một khối lượng nước ở nhiệt độ t1. Một thỏi đồng được nung nóng tới nhiệt độ t2 > t1. Thỏi đồng sau đó được thả vào bình nước. Coi rằng bình cách nhiệt với môi trường bên ngoài. Đợi cho đến khi nhiệt độ của bình, nước và thỏi đồng bằng nhau và bằng t3. Chọn câu trả lời đúng.

A. Nhiệt lượng được truyền từ thỏi đồng sang nước.

B. Thỏi đồng nhận được một công từ nước.

C. Bình và nước nhận một công từ đồng.

D. t3 > t2.

Đáp án: A

Câu 47: Chọn câu trả lời đúng. Một bàn gỗ và một bàn nhôm có cùng nhiệt độ. Khi sờ tay vào mặt bàn ta cảm thấy mặt bàn nhôm lạnh hơn mặt bàn gỗ. Tại sao?

A. Ta nhận nhiệt lượng từ bàn nhôm ít hơn từ bàn gỗ.

B. Tay ta làm nhiệt độ bàn nhôm giảm xuống và làm nhiệt độ bàn gỗ tăng thêm.

C. Tay ta làm tăng nhiệt độ của hai bàn nhưng nhiệt độ của bàn nhôm tăng ít hơn.

D. Nhôm dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên khi sờ vào bàn nhôm ta mất nhiệt lượng nhiều hơn khi ta sờ tay vào bàn gỗ.

Đáp án: D

Câu 48: Cho các chất sau đây: gỗ, nước đá, bạc, nhôm. Thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng với khả năng dẫn nhiệt theo quy luật tăng dần?

A. Bạc, nhôm, nước đá, gỗ.

B. Nhôm, bạc, nước đá, gỗ.

C. Gỗ, nước đá, nhôm, bạc.

D. Nước đá, bạc, nhôm, gỗ.

Đáp án: C

Câu 49: Trong sự truyền nhiệt, nhiệt chỉ có thể tự truyền

A. từ vật có thể tích lớn hơn sang vật có thể tích nhỏ hơn.

B. từ vật có nhiệt độ lớn hơn sang vật có nhiệt độ nhỏ hơn.

C. từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.

D. từ vật có khối lượng riêng lớn hơn sang vật có khối lượng riêng nhỏ hơn.

Đáp án: B

Câu 50: Ở xứ lạnh tại sao người ta thường làm cửa sổ có hai hay ba lớp kính? Chọn câu trả lời đúng nhất.

A. Để tránh gió lạnh thổi vào nhà.

B. Để tăng thêm bề dày của kính.

C. Đề phòng lớp này vỡ thì còn có lớp khác.

D. Không khí giữa hai tấm kính cách nhiệt tốt làm giảm sự mất nhiệt trong nhà.

Đáp án: D

 

 

 

 

 

Tài liệu có 16 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

Top 50 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 (Cánh diều 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
561 51 7
Top 50 Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 10 (Cánh diều 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Cánh diều (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
738 59 31
Top 50 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
484 58 9
Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
639 41 23
Tải xuống