50 câu trắc nghiệm Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên? (có đáp án) chọn lọc

Toptailieu.vn xin giới thiệu 50 câu trắc nghiệm Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên? (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 12 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa. Tài liệu gồm có các nội dung chính sau: Mời các bạn đón xem:

50 câu trắc nghiệm Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên? (có đáp án) chọn lọc

Câu 1: Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử?

A. chuyển động không ngừng.

B. có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.

C. giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

D. chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.

Đáp án: B

Câu 2: Hiện tượng khuếch tán là:

A. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hòa lẫn vào nhau.

B. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất nằm riêng biệt tách rời nhau.

C. Hiện tượng khi đổ nước vào cốc.

D. Hiện tượng cầu vồng.

Đáp án: A

Câu 3: Khi đổ 200 cm3 giấm ăn vào 250 cm3 nước thì thu được bao nhiêu cm3 hỗn hợp?

A. 450 cm3         

B. > 450 cm3         

C. 425 cm3         

D. < 450 cm3

Đáp án: D

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng khuếch tán?

A. Đường để trong cốc nước, sau một thời gian nước trong cốc ngọt hơn ban đầu.

B. Miếng sắt để trên bề mặt miếng đồng, sau một thời gian, trên bề mặt miếng sắt có phủ một lớp đồng và ngược lại.

C. Cát được trộn lẫn với ngô.

D. Mở lọ nước hoa ở trong phòng, một thời gian sau cả phòng đều có mùi thơm.

Đáp án: C

Câu 5:  Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra như thế nào?

A. xảy ra nhanh hơn

B. xảy ra chậm hơn

C. không thay đổi

D. có thể xảy ra nhanh hơn hoặc chậm hơn

Đáp án: B

Câu 6: Chọn phát biểu đúng khi nói về chuyển động của các phân tử, nguyên tử?

A. Các phân tử, nguyên tử có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.

B. Các nguyên tử, phân tử chuyển động theo một hướng nhất định.

C. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động chậm lại.

D. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.

Đáp án: D

Câu 7: Tại sao hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?

A. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và nước chuyển động nhanh hơn.

B. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh, các phân tử đường chuyển động chậm hơn nên đường dễ hòa tan hơn.

C. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử nước hút các phân tử đường mạnh hơn.

D. Cả A và B đều đúng.

Đáp án: A

Câu 8: Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến đại lượng nào sau đây?

A. Khối lượng của vật

B. Nhiệt độ của vật

C. Thể tích của vật

D. Trọng lượng riêng của vật

Đáp án: B

Câu 9: Hiện tượng khuếch tán xảy ra với chất nào sau đây?

A. Chất khí         

B. Chất lỏng         

C. Chất rắn         

D. Cả ba chất rắn, lỏng, khí

Đáp án: D

Câu 10: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.

Hiện tượng …… là sự tự hòa lẫn vào nhau của các nguyên tử, phân tử của các chất do chuyển động nhiệt.

A. phân ly         

B. chuyển động         

C. dao động         

D. khuếch tán

Đáp án: D

Câu 11: Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử?

A. chuyển động không ngừng.

B. có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.

C. giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

D. chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.

Đáp án: B

Câu 12 Hiện tượng khuếch tán là:

A. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hòa lẫn vào nhau.

B. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất nằm riêng biệt tách rời nhau.

C. Hiện tượng khi đổ nước vào cốc.

D. Hiện tượng cầu vồng.

Đáp án: A

Câu 13: Khi đổ 200 cm3 giấm ăn vào 250 cm3 nước thì thu được bao nhiêu cm3 hỗn hợp?

A. 450 cm3         

B. > 450 cm3         

C. 425 cm3         

D. < 450 cm3

Đáp án: D

Câu 14: Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng khuếch tán?

A. Đường để trong cốc nước, sau một thời gian nước trong cốc ngọt hơn ban đầu.

B. Miếng sắt để trên bề mặt miếng đồng, sau một thời gian, trên bề mặt miếng sắt có phủ một lớp đồng và ngược lại.

C. Cát được trộn lẫn với ngô.

D. Mở lọ nước hoa ở trong phòng, một thời gian sau cả phòng đều có mùi thơm.

Cát được trộn lẫn với ngô là sự trộn hay hòa lẫn của các vật chất chứ không phải của nguyên tử, phân tử

Đáp án: C

Câu 15: Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra như thế nào?

A. xảy ra nhanh hơn

B. xảy ra chậm hơn

C. không thay đổi

D. có thể xảy ra nhanh hơn hoặc chậm hơn

Đáp án: B

Câu 16: Chọn phát biểu đúng khi nói về chuyển động của các phân tử, nguyên tử?

A. Các phân tử, nguyên tử có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.

B. Các nguyên tử, phân tử chuyển động theo một hướng nhất định.

C. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động chậm lại.

D. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.

Đáp án: D

Câu 17: Tại sao hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?

A. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và nước chuyển động nhanh hơn.

B. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh, các phân tử đường chuyển động chậm hơn nên đường dễ hòa tan hơn.

C. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử nước hút các phân tử đường mạnh hơn.

D. Cả A và B đều đúng.

Đáp án: A

Câu 18: Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến đại lượng nào sau đây?

A. Khối lượng của vật

B. Nhiệt độ của vật

C. Thể tích của vật

D. Trọng lượng riêng của vật

Đáp án: B

Câu 19: Hiện tượng khuếch tán xảy ra với chất nào sau đây?

A. Chất khí         

B. Chất lỏng         

C. Chất rắn         

D. Cả ba chất rắn, lỏng, khí

Đáp án: D

Câu 20:  Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.

Hiện tượng …… là sự tự hòa lẫn vào nhau của các nguyên tử, phân tử của các chất do chuyển động nhiệt.

A. phân ly         

B. chuyển động         

C. dao động         

D. khuếch tán

Đáp án: D

Câu 21:  Hiện tượng nào sau đây chỉ do chuyển động nhiệt của các phân tử gây ra?

A. Dung dịch đồng sunfat khuếch tán vào nước.

B. Khi ép hai thanh chì mài nhẵn vào nhau thì chúng dính chặt lẫn nhau.

C. Khi có người mở một lọ nước hoa thì từ xa ta vẫn ngửi thấy mùi nước hoa.

D. Cả ba hiện tượng trên.

Đáp án: A

Câu 22: Tại sao 1 kg hơi nước có thể tích lớn hơn 1kg nước? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.

A. Vì phân tử nước trong hơi nước có thể tích lớn hơn phân tử nước trong nước.

B. Vì khối lượng riêng của hơi nước nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.

C. Vì phân tử nước trong nước có khối lượng lớn hơn phân tử nước trong hơi nước.

D. Vì khoảng cách giữa các phân tử nước trong hơi nước lớn hơn khoảng cách giữa các phân tử nước trong nước.

Đáp án: D

Câu 23: Năm 1827, khi quan sát các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi, nhà bác học Brao-nơ đã thấy chúng quyển động không ngừng về mọi phía. Điều này chứng tỏ:

A. các phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.

B. giữa các phân tử luôn có lực hút.

C. giữa các phân tử luôn có lực đẩy.

D. giữa các phân tử luôn có lực hút và lực đẩy.

Đáp án : A

Câu 24: Một nhóm các nguyên tử kết hợp lại tạo thành

A. Nguyên tử.

B. Phân tử.

C. Vật.

D. Chất.

Đáp án: D

Câu 25: Trộn lẫn một khối lượng rượu có thể tích V1 và khối lượng m1 vào một lượng nước có thể tích V2 và khối lượng m2. Kết luận nào sau đây là đúng nhất?

A. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là: V = V1 + V2 

B. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là: V > V1 + V2 

C. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là: V < V1 + V2 

D. Khối lượng hỗn hợp (rượu + nước) là: m < m1 + m2

Đáp án: C

Câu 26: Nhận xét nào sau đây là sai?​

A. Phân tử và nguyên tử có thể nhìn thấy được bằng mắt thường.

B. Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.

C. Nguyên tử là hạt nhỏ nhất.

D. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.

Đáp án: A

Câu 27: Đổ 5 ml dầu ăn vào 10 ml nước. Thể tích hỗn hợp nước - dầu là

A. 10 ml.

B. lớn hơn 15 ml.

C. nhỏ hơn 15 ml và lớn hơn 10 ml.

D. 15 ml.

Đáp án: D

Câu 28:  Tại sao các chất trông đều có vẻ liền như một khối, mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt? Câu giải thích nào sau đây là đúng nhất:

A.Vì các hạt vật chất rất nhỏ, khoảng cách giữa chúng cũng rất nhỏ nên mắt thường ta không thể phân biệt được

B.Vì một vật chỉ được cấu tạo từ một số ít các hạt mà thôi.

C.Vì kích thước các hạt không nhỏ lắm nhưng chúng lại nằm rất sát nhau.

D.Một cách giải thích khác.

Đáp án: A

Câu 29: Tại sao chất lỏng có thể tích xác định nhưng lại có hình dạng của phần bình chứa?

A. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng yếu.

B. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng lớn hơn chất khí nhưng nhỏ hơn chất rắn.

C. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng mạnh, chúng chỉ dao động xung quanh vị trí cân bằng.

D. Tất cả các ý đều sai.

Đáp án: B

Câu 30:  Chọn câu sai: 

A.Không khí hòa trộn với một khí khác dễ hơn đi vào một chất lỏng.

B.Chất rắn hoàn toàn không cho một chất khí đi qua vì giữa các hạt cấu thành chất rắn không có khoảng cách.

C.Cá vẫn sống được ở sông, hồ, ao, biển. Điều này cho thấy oxi trong không khí hòa tan được vào nước mà không làm thay đổi thể tích dung dịch.

D.Việc đường tan trong nước chứng tỏ giữa các phân tử nước có khoảng cách.

Đáp án: B

Câu 31: Đổ 5 ml đường vào 20 ml nước rồi khuấy đều. Thể tích hỗn hợp nước - đường là

A. nhỏ hơn 25 ml và lớn hơn 20 ml.

B. 25 ml.

C. 20 ml.

D. lớn hơn 25 ml.

Đáp án: A

Câu 32: Tại sao các chất trông đều có vẻ liền như một khối mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt? Câu giải thích nào sau đây là đúng nhất?

A. Vì các hạt vật chất rất nhỏ, khoảng cách giữa chúng cũng rất nhỏ nên mắt thường ta không thể phân biệt được.

B. Vì một vật chỉ được cấu tạo từ một số ít các hạt mà thôi.

C. Vì kích thước các hạt không nhỏ lắm nhưng chúng lại nằm rất sát nhau.

D. Một cách giải thích khác.

Đáp án: A

Câu 33: Vì sao chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa? 

A.Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất yếu.

B.Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất mạnh.

C.Vì lực liên kết giữa các phân tử khí không tồn tại.

D.Tất cả các ý đều sai.

Đáp án: A

Câu 34: Khi dùng pit-tông nén khí trong một xi-lanh kín thì

A. khoảng cách giữa các phân tử khí giảm.

B. số phân tử khí giảm.

C. kích thước mỗi phân tử khí giảm.

D. khối lượng mỗi phân tử khí giảm.

Đáp án: A

Câu 35: Tại sao chất lỏng có thể tích xác định nhưng lại có hình dạng của phần bình chứa? 

A.Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng yếu.

B.Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng lớn hơn chất khí nhưng nhỏ hơn chất rắn.

C. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng mạnh, chúng chỉ dao động xung quanh vị trí cân bằng.

D.Tất cả các ý đều sai.

Đáp án: B

Câu 36: Chọn phát biểu sai? 

A.Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.

B.Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất.

C.Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.

D.Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách.

Đáp án: D

Câu 37: Đổ 5 ml dầu ăn vào 10 ml nước. Thể tích hỗn hợp nước - dầu là

A. 10 ml.

B. lớn hơn 15 ml.

C. nhỏ hơn 15 ml và lớn hơn 10 ml.

D. 15 ml.

Đáp án: D

Câu 38: Khi đổ 50 cm3 rượu vào 50 cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu - nước có thể tích

A. lớn hơn 100 cm3.

B. có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100 cm3.

C. nhỏ hơn 100 cm3.

D. bằng 100 cm3.

Đáp án: A

Câu 39: Tại sao chất lỏng có thể tích xác định nhưng lại có hình dạng của phần bình chứa?

A. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng yếu.

B. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng lớn hơn chất khí nhưng nhỏ hơn chất rắn.

C. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng mạnh, chúng chỉ dao động xung quanh vị trí cân bằng.

D. Tất cả các ý đều sai.

Đáp án: B

Câu 40: Tại sao săm xe đạp sau khi được bơm căng, mặc dù đã vặn van thật chặt, nhưng để lâu ngày vẫn bị xẹp?

A. Vì giữa các phân tử cao su dùng làm săm có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể thoát ra ngoài làm săm xẹp dần.

B. Vì cao su dùng làm săm đẩy các phân tử không khí lại gần nên săm bị xẹp.

C. Vì lúc bơm, không khí vào săm còn nóng, sau đó không khí nguội dần, co lại, làm săm bị xẹp.

D. Vì săm xe làm bằng cao su là chất đàn đồi, nên sau khi giãn ra thì tự động co lại làm cho săm để lâu ngày bị xẹp

Đáp án: A

Câu 41: Các chất được cấu tạo từ 

A.tế bào       

B.các nguyên tử, phân tử 

C.hợp chất     

D.các mô

Đáp án: B

Câu 42: Chọn phát biểu đúng.

A.Nguyên tử, phân tử là những hạt vô cùng nhỏ bé, mắt thường không thể nhìn thấy được

B.Nguyên tử, phân tử là những hạt vô cùng nhỏ bé, tuy nhiên mắt thường vẫn có thể quan sát được

C.Vì các nguyên tử, phân tử rất bé nên giữa chúng  không có khoảng cách.

D. Nguyên tử, phân tử của các chất đều giống nhau

Đáp án: A

Câu 43: Nước biển vị mặn vì sao?

A.Do các phân tử nước biển có vị mặn.

B.Do các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau.

C.Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.

D.Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.

Đáp án: B

Câu 44:  Nhận xét nào sau đây là sai?​

A. Phân tử và nguyên tử có thể nhìn thấy được bằng mắt thường.

B. Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.

C. Nguyên tử là hạt nhỏ nhất.

D. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.

Đáp án: A

Câu 45: Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra như thế nào?

A. xảy ra nhanh hơn

B. xảy ra chậm hơn

C. không thay đổi

D. có thể xảy ra nhanh hơn hoặc chậm hơn

Đáp án: B

Câu 46:  Chọn phát biểu đúng khi nói về chuyển động của các phân tử, nguyên tử?

A. Các phân tử, nguyên tử có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.

B. Các nguyên tử, phân tử chuyển động theo một hướng nhất định.

C. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động chậm lại.

D. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.

Đáp án: D

Câu 47: Tại sao hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?

A. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và nước chuyển động nhanh hơn.

B. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh, các phân tử đường chuyển động chậm hơn nên đường dễ hòa tan hơn.

C. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử nước hút các phân tử đường mạnh hơn.

D. Cả A và B đều đúng.

Đáp án: A

Câu 48: Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến đại lượng nào sau đây?

A. Khối lượng của vật

B. Nhiệt độ của vật

C. Thể tích của vật

D. Trọng lượng riêng của vật

Đáp án: B

Câu 49: Hiện tượng khuếch tán xảy ra với chất nào sau đây?

A. Chất khí         

B. Chất lỏng         

C. Chất rắn         

D. Cả ba chất rắn, lỏng, khí

Đáp án: D

Câu 50: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.

Hiện tượng …… là sự tự hòa lẫn vào nhau của các nguyên tử, phân tử của các chất do chuyển động nhiệt.

A. phân ly         

B. chuyển động         

C. dao động         

D. khuếch tán

Đáp án: D

 

 

 

 

 

Tài liệu có 16 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

Top 50 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 (Cánh diều 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
368 51 7
Top 50 Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 10 (Cánh diều 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Cánh diều (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
628 59 31
Top 50 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
373 58 9
Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
527 41 23
Tải xuống