Toptailieu.vn xin giới thiệu 50 câu trắc nghiệm Sự nổi (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 12 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa. Tài liệu gồm có các nội dung chính sau: Mời các bạn đón xem:
50 câu trắc nghiệm Sự nổi (có đáp án) chọn lọc
Câu 1: Lực đẩy Ác – si – mét nhỏ hơn trọng lượng thì:
A. Vật chìm xuống
B. Vật nổi lên
C. Vật lơ lửng trong chất lỏng
D. Vật chìm xuống đáy chất lỏng
Đáp án: A
Câu 2: Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Ác – si – mét có cường độ:
A. Nhỏ hơn trọng lượng của vật.
B. Lớn hơn trọng lượng của vật.
C. Bằng trọng lượng của vật.
D. Nhỏ hơn hoặc bằng trọng lượng của vật.
Đáp án: B
Câu 3: Một vật nằm trong chất lỏng. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về các lực tác dụng lên vật?
A. Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực duy nhất là trọng lực.
B. Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực duy nhất là lực đẩy Ác – si – mét.
C. Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của trọng lực và lực đẩy Ác – si – mét có phương thẳng đứng và chiều ngược nhau.
D. Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của trọng lực và lực đẩy Ác – si – mét có phương thẳng đứng và cùng chiều với nhau.
Đáp án: C
Câu 4: Tại sao miếng gỗ thả vào nước thì nổi?
A. Vì trọng lượng riêng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.
B. Vì trọng lượng riêng của gỗ lớn hơn trọng lượng riêng của nước.
C. Vì gỗ là vật nhẹ.
D. Vì gỗ không thấm nước.
Đáp án: A
Câu 5: Gọi dv là trọng lượng riêng của vật, d là trọng lượng riêng của chất lỏng. Điều nào sau đây không đúng?
A. Vật chìm xuống khi dv > d
B. Vật chìm xuống đáy khi dv = d
C. Vật lở lửng trong chất lỏng khi dv = d
D. Vật sẽ nổi lên khi dv < d
Đáp án: B
Câu 6: Thả hòn bi thép vào thủy ngân thì hiện tượng xảy ra như thế nào? Biết thép có trọng lượng riêng 78500 N/m3, thủy ngân có trọng lượng riêng là 136000 N/m3.
A. Bi lơ lửng trong thủy ngân.
B. Bi chìm hoàn toàn trong thủy ngân.
C. Bi nổi trên mặt thoáng của thủy ngân.
D. Bi chìm đúng 1/3 thể tích của nó trong thủy ngân.
Đáp án: C
Câu 7: Một phao bơi có thể tích 25 dm3 và khối lượng 5 kg. Hỏi lực nâng tác dụng vào phao khi chìm trong nước là bao nhiêu? Trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
A. 100 N
B. 150 N
C. 200 N
D. 250 N
Đáp án: C
Câu 8: Một chiếc xà lan có dạng hình hộp dài 4m, rộng 2m. Biết xà lan ngập sâu trong nước 0,5 m. Trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. Xà lan có trọng lượng là bao nhiêu?
A. P = 40000 N
B. P = 45000 N
C. P = 50000 N
D. Một kết quả khác
Đáp án: A
Câu 9: Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét có cường độ:
A. Nhỏ hơn trọng lượng của vật
B. Lớn hơn trọng lượng của vật
C. Bằng trọng lượng của vật
D. Nhỏ hơn hoặc bằng trọng lượng của vật
Đáp án: B
Câu 10: Khi lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn trọng lượng vật thì:
A. Vật chìm xuống
B. Vật nổi lên
C. Vật lơ lửng trong chất lỏng
D. Vật chìm xuống đáy chất lỏng
Đáp án: B
Câu 11: Nếu gọi P là trọng lượng của vật, F là lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật được nhúng chìm hoàn toàn trong chất lỏng. Điều kiện để vật nổi trên bề mặt chất lỏng
A. F < P
B. F = P
C. F > P
D. F P
Đáp án: C
Câu 12: Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?
A. Lực đẩy Acsimet
B. Lực đẩy Acsimet và lực ma sát
C. Trọng lực
D. Trọng lực và lực đẩy Acsimet
Đáp án: D
Câu 13: Một vật nằm trong chất lỏng. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về các lực tác dụng lên vật?
A. Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực duy nhất là trọng lực
B. Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực duy nhất là lực đẩy Ac-si-mét
C. Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của trọng lực và lực đẩy Ac-si-mét có phương thẳng đứng và ngược chiều nhau
D. Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của trọng lực và lực đẩy Ac-si-mét có phương thẳng đứng và cùng chiều nhau
Đáp án: C
Câu 14: Chọn câu đúng: Một vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng:
A. một lực duy nhất là trọng lực.
B. một lực duy nhất là lực đẩy Ac-si-mét.
C. trọng lực và lực đẩy Ac-si-mét có phương thẳng đứng và ngược chiều nhau.
D. trọng lực và lực đẩy Ac-si-mét có phương thẳng đứng và cùng chiều nhau.
Đáp án: C
Câu 15: Tại sao miếng gỗ thả vào nước thì nổi. Hãy chọn câu đúng?
A. Vì trọng lượng riêng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước
B. Vì trọng lượng riêng của gỗ lớn hơn trọng lượng riêng của nước
C. Vì gỗ là vật nhẹ
D. Vì gỗ không thấm nước
Đáp án: A
Câu 16: Tại sao thỏi nhôm thả vào nước thì chìm. Hãy chọn câu đúng?
A. Vì trọng lượng riêng của nhôm nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước
B. Vì trọng lượng riêng của nhôm lớn hơn trọng lượng riêng của nước
C. Vì nhôm là vật nặng
D. Vì nhôm không thấm nước
Đáp án: B
Câu 17: Chọn phát biểu không đúng. Công thức về lực đẩy Ác-si-mét F = dV với d là trọng lượng riêng của chất lỏng, còn V là gì?
A. Thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
B. Thể tích của vật
C. Thể tích của phần vật chìm trong nước
D. Thể tích phần chất lỏng dâng lên thêm khi có vật trong chất lỏng
Đáp án: B
Câu 18: Trong công thức tính lực đẩy Acsimet: FA = dV, V là:
A. Thể tích của vật
B. Thể tích chất lỏng chứa vật
C. Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
D. Thể tích phần chất lỏng không bị vật chiếm chỗ
Đáp án: C
Câu 19: Gọi dV là trọng lượng riêng của vật, d là trọng lượng riêng của chất lỏng. Điều nào sau đây không đúng?
A. Vật chìm xuống khi dV > d
B. Vật chìm xuống đáy khi dV = d
C. Vật lơ lửng trong chất lỏng khi dV = d
D. Vật sẽ nổi lên khi dV < d
Đáp án: B
Câu 20: Gọi dv là trọng lượng riêng của vật, d là trọng lượng riêng của chất lỏng. Chọn đáp án đúng?
A. Vật chìm xuống khi dV < d
B. Vật chìm xuống đáy khi dV = d
C. Vật lơ lửng trong chất lỏng khi dV = d
D. Vật sẽ nổi lên khi dV > d
Đáp án: C
Câu 21: Thả hòn bi thép vào thủy ngân thì hiện tượng xảy ra như thế nào? Biết thép có trọng lượng riêng 78500N/m3, thủy ngân có trọng lượng riêng là 136000N/m3
A. Bi lơ lửng trong thủy ngân
B. Bi chìm hoàn toàn trong thủy ngân
C. Bi nổi trên mặt thoáng của thủy ngân
D. Bi chìm đúng 1/3 thể tích của nó trong thủy ngân
Đáp án: C
Câu 22: Thả một quả cầu đặc bằng đồng vào 1 chậu đựng thủy ngân. Biết đồng có trọng lượng riêng 89000N/m3, thủy ngân có trọng lượng riêng là 136000N/m3. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Quả cầu chìm vì dđồng > dthuỷ ngân
B. Quả cầu nổi vì dđồng < dthuỷ ngân
C. Quả cầu nổi vì dđồng > dthuỷ ngân
D. Quả cầu chìm vì dđồng < dthuỷ ngân
Đáp án: B
Câu 23: Khi vật nổi trên nước thì lực đẩy Ác-si-mét được tính như thế nào? Hãy chọn câu đúng
A. Bằng trọng lượng phần của vật chìm trong nước
B. Bằng trọng lượng phần nước bị vật chiếm chỗ
C. Bằng trọng lượng của vật
D. Bằng trọng lượng riêng của nước nhân với thể tích của vật
Đáp án : B
Câu 24: Hai vật A và B có cùng thể tích được nhúng ngập vào nước. Vật A chìm xuống đáy bình còn vật B lơ lửng trong nước. Gọi PA, FA là trọng lượng và lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật A; PB, FB là trọng lượng và lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật B. Các kết quả sau, kết quả nào sai?
A. FA = FB
B. FA < PA
C. PA > PB
D. FB < PB
Đáp án: D
Câu 25: Hai vật A và B có cùng thể tích được nhúng ngập vào nước. Vật A chìm xuống đáy bình còn vật B lơ lửng trong nước. Gọi PA, FA là trọng lượng và lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật A; PB, FB là trọng lượng và lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật B. Các kết quả sau, kết quả nào đúng?
A. FA < FB
B. FA > PA
C. PA > PB
D. FB < PB
Đáp án: C
Câu 26: Một chiếc xà lan có dạng hình hộp dài 4m, rộng 2m. Biết xà lan lơ lửng trong nước 0,5m; khối lượng riêng cua nước 1000kg/m3. Xà lan có trọng lượng bao nhiêu? Hãy chọn câu đúng
A. 40000N
B. 50000N
C. 45000N
D. Một giá trị khác
Đáp án: A
Câu 27: Một vật đặc có thể tích 56cm3 được thả vào một bể nước, người ta đo được phần nổi lên trên có thể tích 52,8cm3. Biết khối lượng riêng của nước 1000kg/m3. Trọng lượng của vật đó là:
A. 0.032N
B. 0.32N
C. 0.064N
D. 0.64N
Đáp án: A
Câu 28: Thả một vật vào trong một chất lỏng thì thấy phần thể tích gỗ ngập trong chất lỏng bằng ½ thể tích miếng gỗ. Biết khối lượng riêng của chất lỏng là 1200kg/m3. Khối lượng riêng của vật là:
A. 600kg/m3
B. 1500kg/m3
C. 1800kg/m3
D. 1000kg/m3
Đáp án: A
Câu 29: Thả một vật hình cầu có thể tích V vào dầu hỏa, thấy ½ thể tích vật bị chìm vào dầu. Biết khối lượng riêng của dầu là 800kg/m3. Hỏi khối lượng riêng của chất làm quả cầu là
A. 380kg/m3
B. 450kg/m3
C. 420kg/m3
D. 400kg/m3
Đáp án: D
Câu 30: Một vật trọng lượng riêng là 26000N/m3. Treo vật vào lực kế rồi nhúng vật ngập trong nước thì lực kế chỉ 150N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Hỏi ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu?
A. 2437,5N
B. 243,75N
C. 24,375N
D. Một giá trị khác
Đáp án: B
Câu 31: Một vật trọng lượng riêng là 27000N/m3. Treo vật vào lực kế rồi nhúng vật ngập trong dầu thì lực kế chỉ 120N. Biết trọng lượng riêng của dầu là 8000N/m3. Hỏi ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu?
A. 170,5N
B. 243,75N
C. 204,375N
D. 175,0N
Đáp án: A
Câu 32: Một vật khối lượng riêng 400kg/m3 thả trong cốc nước có khối lượng riêng 1000kg/m3. Hỏi vật chìm bao nhiêu phần trăm thể tích của nó trong nước?
A. 30%
B. 40%
C. 35%
D. 45%
Đáp án: B
Câu 33: Một vật khối lượng riêng 780kg/m3thả trong dầu có khối lượng riêng 800kg/m3. Hỏi vật chìm bao nhiêu phần trăm thể tích của nó trong dầu?
A. 80%
B. 80,5%
C. 90%
D. 97,5%
Đáp án: D
Câu 34: Một cục nước đá có thể tích V = 500cm3 nổi trên mặt nước. Biết khối lượng riêng của nước đá là 0,92g/cm3, trọng lượng riêng nước là 10000N/m3. Hỏi thể tích của phần nước đá ló ra khỏi mặt nước là bao nhiêu?
A. 30cm3
B. 50cm3
C. 40cm3
D. 60cm3
Đáp án: C
Câu 35: Một cục nước đá có thể tích V = 650cm3 nổi trên mặt một chất lỏng. Biết khối lượng riêng của nước đá là 0,92g/cm3, trọng lượng riêng chất lỏng là 12000N/m3. Hỏi thể tích của phần nước đá ló ra khỏi mặt nước là bao nhiêu?
A. 147cm3
B. 152cm3
C. 120cm3
D. 160cm3
Đáp án: B
Câu 36: Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào các yếu tố:
A. Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật.
C. Trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
D. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Đáp án: D
Câu 37: Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Lực đẩy Acsimét phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
B. Lực đẩy Acsimét phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật.
C. Lực đẩy Acsimét phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
D. Lực đẩy Acsimét phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Đáp án: D
Câu 38: Trong các câu sau, câu nào đúng?
A. Lực đẩy Acsimet cùng chiều với trọng lực.
B. Lực đẩy Acsimet tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
C. Lực đẩy Acsimet có điểm đặt ở vật.
D. Lực đẩy Acsimet luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
Đáp án: C
Câu 39: Trong các câu sau, câu nào đúng khi nói về lực đẩy Acsimet?
A. Cùng chiều với trọng lực.
B. Tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
C. Có điểm đặt ở vật.
D. Luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
Đáp án: C
Câu 40: Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng vào nước, một thỏi được nhúng vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Acsimet lớn hơn? Vì sao?
A. Thỏi đồng ở trong dầu chịu lực đẩy Ác si met lớn hơn vì trọng lượng riêng của dầu lớn hơn trọng lượng riêng của nước.
B. Thỏi đồng ở trong nước chịu lực đẩy Ác si met nhỏ hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu.
C. Thỏi đồng ở trong nước chịu lực đẩy Ác si met lớn hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu.
D. Lực đẩy Ác si met tác dụng lên hai thỏi như nhau vì cả hai thỏi cùng chiếm trong chất lỏng một thể tích như nhau.
Đáp án: C
Câu 41: Hai thỏi chì có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng vào nước, một thỏi được nhúng vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác si met nhỏ hơn? Vì sao?
A. Thỏi chì ở trong dầu chịu lực đẩy Ác si met nhỏ hơn vì trọng lượng riêng của dầu lớn hơn trọng lượng riêng của nước.
B. Thỏi chì ở trong dầu chịu lực đẩy Ác si met nhỏ hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu.
C. Thỏi chì ở trong nước chịu lực đẩy Ác si met nhỏ hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu.
D. Lực đẩy Ác si met tác dụng lên hai thỏi như nhau vì cả hai thỏi cùng chiếm trong chất lỏng một thể tích như nhau.
Đáp án: B
Câu 42: Khi ôm một tảng đá ở trong nước ta thấy nhẹ hơn khi ôm nó trong không khí. Sở dĩ như vậy là vì:
A. khối lượng của tảng đá thay đổi
B. khối lượng của nước thay đổi
C. lực đẩy của nước
D. lực đẩy của tảng đá
Đáp án: C
Câu 43: 1cm3 nhôm (có trọng lượng riêng 27000N/m3) và 1cm3 chì (trọng lượng riêng 130000N/m3) được thả vào một bể nước. Lực đẩy tác dụng lên khối nào lớn hơn?
A. Nhôm
B. Chì
C. Bằng nhau
D. Không đủ dữ liệu kết luận
Đáp án: C
Câu 44: 1cm3 nhôm (có trọng lượng riêng 27000N/m3) và 1cm3 chì (trọng lượng riêng 78500N/m3) được thả vào một bể nước. Lực đẩy tác dụng lên khối nào lớn hơn?
A. Nhôm
B. Thép
C. Bằng nhau
D. Không đủ dữ liệu kết luận
Đáp án: C
Câu 45: Ta biết công thức tính lực đẩy Acsimet là FA= d.V. Ở hình vẽ bên thì V là thể tích nào?
A. Thể tích toàn bộ vật
B. Thể tích chất lỏng
C. Thể tích phần chìm của vật
D. Thể tích phần nổi của vật
Đáp án: C
Câu 46: Một quả cầu bằng sắt treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 1,7N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,2N. Lực đẩy Acsimet có độ lớn là:
A. 1,7N
B. 1,2N
C. 2,9N
D. 0,5N
Đáp án: D
Câu 47: Ta biết công thức tính lực đẩy Acsimet là FA= d.V. Ở hình vẽ bên thì V là thể tích nào?
A. Thể tích toàn bộ vật
B. Thể tích chất lỏng
C. Thể tích phần chìm của vật
D. Thể tích phần nổi của vật
Đáp án: C
Câu 48: Thả hòn bi thép vào thủy ngân thì hiện tượng xảy ra như thế nào? Biết thép có trọng lượng riêng 78500 N/m3, thủy ngân có trọng lượng riêng là 136000 N/m3.
A. Bi chìm hoàn toàn trong thủy ngân.
B. Bi lơ lửng trong thủy ngân.
C. Bi nổi trên mặt thoáng của thủy ngân.
D. Bi chìm đúng 1/3 thể tích của nó trong thủy ngân.
Đáp án: C
Câu 49: Một phao bơi có thể tích 25 dm3 và khối lượng 5 kg. Hỏi lực nâng tác dụng vào phao khi chìm trong nước là bao nhiêu? Trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
A. 150 N
B. 100 N
C. 200 N
D. 250 N
Đáp án: C
Câu 50: Một chiếc xà lan có dạng hình hộp dài 4m, rộng 2m. Biết xà lan ngập sâu trong nước 0,5 m. Trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. Xà lan có trọng lượng là bao nhiêu?
A. P = 40000 N
B. P = 45000 N
C. P = 50000 N
D. Một kết quả khác
Đáp án: A
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.