50 câu trắc nghiệm Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Ác–si-mét (có đáp án) chọn lọc

Toptailieu.vn xin giới thiệu 50 câu trắc nghiệm Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Ác–si-mét (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 12 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa. Tài liệu gồm có các nội dung chính sau: Mời các bạn đón xem:

50 câu trắc nghiệm Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét (có đáp án) chọn lọc

Câu 1: Câu 1: Lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào các yếu tố:

A. Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

B.Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật.

C. Trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

D. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

Đáp án: D

Câu 2: Trong các câu sau, câu nào đúng?

A. Lực đẩy Acsimet cùng chiều với trọng lực.

B. Lực đẩy Acsimet tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.

C. Lực đẩy Acsimet có điểm đặt ở vật.

D. Lực đẩy Acsimet luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.

Đáp án: C

Câu 3: Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A.   Thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Acsimet tác dụng lên thỏi đó lớn hơn.

B.   Thép có trọng lượng riêng lớn hơn nhôm nên thỏi thép chịu tác dụng của lực đẩy Acsimet lớn hơn.

C.   Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Acsimet như nhau vì chúng cùng được nhúng trong nước như nhau.

D.   Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Acsimet như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau.

Đáp án: D

Câu 4: Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?

A.   Lực đẩy Acsimet

B.   Lực đẩy Acsimet và lực ma sát

C.   Trọng lực

D.   Trọng lực và lực đẩy Acsimet

Đáp án: D

Câu 5:  Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên thỏi đó lớn hơn.

B. Thép có trọng lượng riêng lớn hơn nhôm nên thỏi thép chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn.

C. Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét như nhau vì chúng cùng được nhúng trong nước như nhau.

D. Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau.

Đáp án: D

Câu 6: Khi ôm một tảng đá trong nước ta thấy nhẹ hơn khi ôm nó trong không khí. Sở dĩ như vậy là vì:

A. khối lượng của tảng đá thay đổi.

B. khối lượng của nước thay đổi.

C. lực đẩy của nước.

D. lực đẩy của tảng đá.

Đáp án: C

Câu 7: Thể tích của một miếng sắt là 2dm3. Lực đẩy tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm trong nước sẽ nhận giá trị nào trong các giá trị sau:

A. F = 15N       

B. F = 20N       

C. F = 25N       

D. F = 10N

Đáp án: B

Câu 8: Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1 N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,2 N. Hỏi chất làm vật đó có trọng lượng riêng lớn gấp bao nhiêu lần trọng lượng riêng của nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.

A. 6 lần       

B. 10 lần       

C. 10,5 lần       

D. 8 lần

Đáp án: C

Câu 9:  Lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào các yếu tố:

A.   Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

B.   Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật.

C.   Trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

D.   Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

Đáp án: D

Câu 10: Trong các câu sau, câu nào đúng?

A.   Lực đẩy Acsimet cùng chiều với trọng lực.

B.   Lực đẩy Acsimet tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.

C.   Lực đẩy Acsimet có điểm đặt ở vật.

D.   Lực đẩy Acsimet luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.

Đáp án: C

Câu 11: Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A.   Thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Acsimet tác dụng lên thỏi đó lớn hơn.

B.   Thép có trọng lượng riêng lớn hơn nhôm nên thỏi thép chịu tác dụng của lực đẩy Acsimet lớn hơn.

C.   Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Acsimet như nhau vì chúng cùng được nhúng trong nước như nhau.

D.   Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Acsimet như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau.

Đáp án: D

Câu 12 Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?

A.   Lực đẩy Acsimet

B.   Lực đẩy Acsimet và lực ma sát

C.   Trọng lực

D.   Trọng lực và lực đẩy Acsimet

Đáp án: D

Câu 13: Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng bằng

A.   Trọng lượng của vật

B.   Trọng lượng của chất lỏng

C.   Trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ

D.   Trọng lượng của phần vật nằm dưới mặt chất lỏng

Đáp án: C

Câu 14: Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng vào nước, một thỏi được nhúng vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Acsimet lớn hơn? Vì sao?

A.   Thỏi đồng ở trong dầu chịu lực đẩy Acsimet lớn hơn vì TLR của dầu lớn hơn TLR của nước.

B.   Thỏi đồng ở trong nước chịu lực đẩy Acsimet nhỏ hơn vì TLR của nước lớn hơn TLR của dầu.

C.   Thỏi đồng ở trong nước chịu lực đẩy Acsimet lớn hơn vì TLR của nước lớn hơn TLR của dầu.

D.   Lực đẩy Acsimet tác dụng lên hai thỏi như nhau vì cả hai thỏi cùng chiếm trong chất lỏng một thể tích như nhau.

Đáp án: C

Câu 15: Khi ôm một tảng đá ở trong nước ta thấy nhẹ hơn khi ôm nó trong không khí. Sở dĩ như vậy là vì:

A.   Khối lượng của tảng đá thay đổi

B.   Khối lượng của nước thay đổi

C.   Lực đẩy của nước

D.   Lực đẩy của tảng đá

Đáp án: C

Câu 16: Công thức tính lực đẩy Acsimet là

A.   FA= D.V

B.   FA= Pvật

C.   FA= d.V

D.   FA= d.h

Đáp án: C

Câu 17: 1cm3 nhôm (có trọng lượng riêng 27.000 N/m3) và 1cm3 (trọng lượng riêng 130.00 N/m3) được thả vào một bể nước. Lực đẩy tác dụng lên khối nào lớn hơn?

A.   Nhôm

B.   Chì

C.   Bằng nhau

D.   Không đủ dữ liệu kết luận

 Đáp án: C

Câu 18: 1 kg nhôm (có trọng lượng riêng 27.000 N/m3) và 1kg chì (trọng lượng riêng 130.00 N/m3) được thả vào một bể nước. Lực đẩy tác dụng lên khối nào lớn hơn?

A.   Nhôm

B.   Chì

C.   Bằng nhau

D.   Không đủ dữ liệu kết luận.

Đáp án: A

Câu 19: Ta biết công thức tính lực đẩy Acsimet là FA= d.V. Ở hình vẽ bên thì V là thể tích nào?

A.   Thể tích toàn bộ vật

B.   Thể tích chất lỏng

C.   Thể tích phần chìm của vật

D.   Thể tích phần nổi của vật

 Đáp án: C

Câu 20:  Một quả cầu bằng sắt treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 1,7N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,2N. Lực đẩy Acsimet có độ lớn là:

A.   1,7N

B.   1,2N

C.   2,9N

D.   0,5N

Đáp án: D

Câu 21:  Ba quả cầu có cùng thể tích , quả cầu 1 làm bằng nhôm, quả cầu 2 làm bằng đồng, quả cầu 3 làm bằng sắt. Nhúng chìm cả 3 quả cầu vào trong nước. So sánh lực đẩy Acsimet tác dụng lên mỗi quả cầu ta thấy.

A.   F1A > F2A > F3

B.   F1A = F2A = F3A

C.   F3A > F2A > F1A

D.   F2A > F3A > F1A

Đáp án: B

Câu 22: Một vật móc vào 1 lực kế; ngoài không khí lực kế chỉ 2,13N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ 1,83N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. Thể tích của vật là:

A.   213cm3

B.   183cm3

C.   30cm3

D.   396cm3

 Đáp án: C

Câu 23: Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 30N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?

A.   Tăng lên

B.   Giảm đi

C.   Không thay đổi

D.   Chỉ số 0.

Đáp án : B

Câu 24: Một quả cầu bằng đồng được treo vào lực kế thì lực kế chỉ 4,45N. Nhúng chìm quả cầu vào rượu thì lực kế chỉ bao nhiêu? Biết drượu = 8000 N/m3, dđồng = 89000 N/m3

A.   4,45N

B.   4,25N

C.   4,15N

D.   4,05N

Đáp án: D

Câu 25: Một quả cầu bằng sắt có thể tích 4 dm3 được nhúng chìm trong nước, biết khối lượng riêng của nước 1000 kg/m3. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu là:

A.   4000N

B.   40000N

C.   2500N

D.   40N

 Đáp án: D

Câu 26: Có 2 vật: Vật M bằng sắt, vật N bằng nhôm có cùng khối lượng. Hai vật này treo vào 2 đầu của thanh CD (CO = OD), như hình vẽ. Nếu nhúng ngập cả 2 vật vào trong rượu thì thanh CD sẽ:

A.   Vẫn cân bằng

B.   Nghiêng về bên trái

C.   Nghiêng về bên phải

D.   Nghiêng về phía thỏi được nhúng sâu hơn trong rượu

 Đáp án: B

Câu 27: Một vật đặc treo vào 1 lực kế, ở ngoài không khí chỉ 3,56N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,4N. Hỏi vật đó được làm bằng chất gì?

A.   Đồng

B.   Sắt

C.   Chì Nhôm

D.   Kẽm      

Đáp án: A

Câu 28:  Một ống chữ U chứa nước, hai nhánh được hút hết không khí và hàn kín ở 2 đầu. Cho ống chữ U nghiêng về phía phải thì:

A.   Mực nước ở nhánh M thấp hơn nhánh N

B.   Mực nước ở nhánh M cao hơn nhánh N

C.   Mực nước ở nhánh M bằng mực nước ở nhánh N

D.   Không so sánh được mực nước ở 2 nhánh

 Đáp án: B

Câu 29: Ba vật làm bằng ba chất khác nhau là sứ (có khối lượng riêng là 2300 kg/m3), nhôm (có khối lượng riêng là 2700 kg/m3), sắt (có khối lượng riêng là 7800 kg/m3) có khối lượng bằng nhau, khi nhúng chúng ngập vào nước thì độ lớn lực đẩy của nước tác dụng vào:

A.   Sắt lớn nhất, sứ nhỏ nhất

B.   Ba vật như nhau

C.   Sứ lớn nhất, sắt nhỏ nhất

D.   Sắt lớn nhất, nhôm nhỏ nhất

 Đáp án: C

Câu 30:  Ba vật làm bằng ba chất khác nhau là sứ (có khối lượng riêng là 2300 kg/m3), nhôm (có khối lượng riêng là 2700 kg/m3), sắt (có khối lượng riêng là 7800 kg/m3) có hình dạng khác nhau nhưng thể tích bằng nhau khi nhúng chúng ngập vào nước thì độ lớn lực đẩy của nước tác dụng vào:

A.   Sắt lớn nhất, sứ nhỏ nhất

B.   Ba vật như nhau

C.   Sứ lớn nhất, sắt nhỏ nhất

D.   Sắt lớn nhất, nhôm nhỏ nhất

Đáp án: B

Câu 31: Một vật nặng 3600g có khối lượng riêng bằng 1800 kg/m3. Khi thả vào chất lỏng có khối lượng riêng bằng 850 kg/m3, nó hoàn toàn nằm dưới mặt chất lỏng. Vật đã chiếm chỗ chất lỏng có thể tích bằng:

A.   2m3

B.   2.10-1 m3

C.   2.10-2 m3

D.   2.10-3 m3

 Đáp án: C

Câu 32: Một vật nặng 50kg đang nổi trên mặt chất lỏng. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật bằng:

A.   > 500N

B.   500N

C.   < 500N

D.   Không đủ dữ liệu để xác định

Đáp án: B

Câu 33: Hai quả cầu được làm bằng đồng có thể tích bằng nhau, một quả đặc và một quả bị rỗng ở giữa (không có khe hở vào phần rỗng), chúng cùng được nhúng chìm trong dầu. Quả nào chịu lực đẩy Acsimet lớn hơn?

A.   Quả cầu đặc

B.   Quả cầu rỗng

C.   Lực đẩy Acsimet tác dụng lên hai quả cầu như nhau

D.   Không so sánh được

Đáp án: C

Câu 34: Công thức tính lực đẩy Acsimet là:

A. FA =DV

B. FA = Pvat

C. FA = dV

D. FA = d.h

Đáp án: C

Câu 35: Trong công thức tính lực đẩy Acsimet: FA = dV, V là:

A. Thể tích của vật

B. Thể tích chất lỏng chứa vật

C. Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ

D. Thể tích phần chất lỏng không bị vật chiếm chỗ

Đáp án: C

Câu 36: Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào các yếu tố:

A. Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật.

C. Trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

D. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

Đáp án: D

Câu 37: Nhận định nào sau đây là đúng:

A. Lực đẩy Acsimét phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

B. Lực đẩy Acsimét phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật.

C. Lực đẩy Acsimét phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

D. Lực đẩy Acsimét phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

Đáp án: D

Câu 38: Trong các câu sau, câu nào đúng?

A. Lực đẩy Acsimet cùng chiều với trọng lực.

B. Lực đẩy Acsimet tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.

C. Lực đẩy Acsimet có điểm đặt ở vật.

D. Lực đẩy Acsimet luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.

Đáp án: C

Câu 39:  Trong các câu sau, câu nào đúng khi nói về lực đẩy Acsimet?

A. Cùng chiều với trọng lực.

B. Tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.

C. Có điểm đặt ở vật.

D. Luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.

 Đáp án: C

Câu 40: Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng vào nước, một thỏi được nhúng vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Acsimet lớn hơn? Vì sao?

A. Thỏi đồng ở trong dầu chịu lực đẩy Ác si met lớn hơn vì trọng lượng riêng của dầu lớn hơn trọng lượng riêng của nước.

B. Thỏi đồng ở trong nước chịu lực đẩy Ác si met nhỏ hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu.

C. Thỏi đồng ở trong nước chịu lực đẩy Ác si met lớn hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu.

D. Lực đẩy Ác si met tác dụng lên hai thỏi như nhau vì cả hai thỏi cùng chiếm trong chất lỏng một thể tích như nhau.

Đáp án: C

Câu 41: Hai thỏi chì có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng vào nước, một thỏi được nhúng vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác si met nhỏ hơn? Vì sao?

A. Thỏi chì ở trong dầu chịu lực đẩy Ác si met nhỏ hơn vì trọng lượng riêng của dầu lớn hơn trọng lượng riêng của nước.

B. Thỏi chì ở trong dầu chịu lực đẩy Ác si met nhỏ hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu.

C. Thỏi chì ở trong nước chịu lực đẩy Ác si met nhỏ hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu.

D. Lực đẩy Ác si met tác dụng lên hai thỏi như nhau vì cả hai thỏi cùng chiếm trong chất lỏng một thể tích như nhau.

Đáp án: B

Câu 42: Khi ôm một tảng đá ở trong nước ta thấy nhẹ hơn khi ôm nó trong không khí. Sở dĩ như vậy là vì:

A. khối lượng của tảng đá thay đổi

B. khối lượng của nước thay đổi

C. lực đẩy của nước

D. lực đẩy của tảng đá

Đáp án: C

Câu 43: 1cm3 nhôm (có trọng lượng riêng 27000N/m3) và 1cm3 chì (trọng lượng riêng 130000N/m3) được thả vào một bể nước. Lực đẩy tác dụng lên khối nào lớn hơn?

A. Nhôm

B. Chì

C. Bằng nhau

D. Không đủ dữ liệu kết luận

Đáp án: C

Câu 44: 1cm3 nhôm (có trọng lượng riêng 27000N/m3) và 1cm3 chì (trọng lượng riêng 78500N/m3) được thả vào một bể nước. Lực đẩy tác dụng lên khối nào lớn hơn?

A. Nhôm

B. Thép

C. Bằng nhau

D. Không đủ dữ liệu kết luận

Đáp án: C

Câu 45: Ta biết công thức tính lực đẩy Acsimet là FA= d.V. Ở hình vẽ bên thì V là thể tích nào?

A.   Thể tích toàn bộ vật

B.   Thể tích chất lỏng

C.   Thể tích phần chìm của vật

D.   Thể tích phần nổi của vật

Đáp án: C

Câu 46:  Một quả cầu bằng sắt treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 1,7N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,2N. Lực đẩy Acsimet có độ lớn là:

A.   1,7N

B.   1,2N

C.   2,9N

D.   0,5N

Đáp án: D

Câu 47: Ta biết công thức tính lực đẩy Acsimet là FA= d.V. Ở hình vẽ bên thì V là thể tích nào?

A.   Thể tích toàn bộ vật

B.   Thể tích chất lỏng

C.   Thể tích phần chìm của vật

D.   Thể tích phần nổi của vật

Đáp án: C

Câu 48: Khi ôm một tảng đá ở trong nước ta thấy nhẹ hơn khi ôm nó trong không khí. Sở dĩ như vậy là vì:

A.   Khối lượng của tảng đá thay đổi

B.   Khối lượng của nước thay đổi

C.   Lực đẩy của nước

D.   Lực đẩy của tảng đá

Đáp án: C

Câu 49:  Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng vào nước, một thỏi được nhúng vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Acsimet lớn hơn? Vì sao?

A.   Thỏi đồng ở trong dầu chịu lực đẩy Acsimet lớn hơn vì TLR của dầu lớn hơn TLR của nước.

B.   Thỏi đồng ở trong nước chịu lực đẩy Acsimet nhỏ hơn vì TLR của nước lớn hơn TLR của dầu.

C.   Thỏi đồng ở trong nước chịu lực đẩy Acsimet lớn hơn vì TLR của nước lớn hơn TLR của dầu.

D.   Lực đẩy Acsimet tác dụng lên hai thỏi như nhau vì cả hai thỏi cùng chiếm trong chất lỏng một thể tích như nhau.

Đáp án: C

Câu 50:  Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng bằng

A.   Trọng lượng của vật

B.   Trọng lượng của chất lỏng

C.   Trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ

D.   Trọng lượng của phần vật nằm dưới mặt chất lỏng

Đáp án: C

 

 

 

 

Tài liệu có 14 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

Top 50 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 (Cánh diều 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
368 51 7
Top 50 Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 10 (Cánh diều 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Cánh diều (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
628 59 31
Top 50 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
372 58 9
Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
527 41 23
Tải xuống