50 câu trắc nghiệm Áp suất khí quyển (có đáp án) chọn lọc

Toptailieu.vn xin giới thiệu 50 câu trắc nghiệm Áp suất khí quyển (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 8 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật lí. Tài liệu gồm có các nội dung chính sau: Mời các bạn đón xem:

50 câu trắc nghiệm Áp suất khí quyển (có đáp án) chọn lọc

Câu 1: Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại vì:

A. việc hút mạnh đã làm bẹp hộp.

B. áp suất bên trong hộp tăng lên làm cho hộp bị biến dạng.

C. áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp.

D. khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi.

Đáp án: C

Câu 2: Nhận xét nào sau đây là sai khi nói về áp suất khí quyển?

A. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức p = d.h

B. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixenli.

C. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.

D. Ta có thể dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.

Đáp án : A

Câu 3: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra?

A. Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài.

B. Con người có thể hít không khí vào phổi.

C. Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn.

D. Vật rơi từ trên cao xuống.

Đáp án: D

Câu 4: Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?

A. Càng tăng

B. Càng giảm

C. Không thay đổi

D. Có thể vừa tăng, vừa giảm

Đáp án: B

Câu 5: Áp suất khí quyển bằng 76 cmHg đổi ra là:

A. 76 N/m2       

B. 760 N/m2

C. 103360 N/m2       

D. 10336000 N/m2

Đáp án: C

Câu 6: Trong thí nghiệm của Tôrixenli, giả sử không dùng thủy ngân mà dùng nước thì cột nước trong ống cao bao nhiêu?

A. 10,336 m       

B. 10336 m       

C. 10000 m       

D. 10 cm

Đáp án: A

Câu 7:  Một căn phòng rộng 4m, dài 6m, cao 3m. Biết khối lượng riêng của không khí là 1,29 kg/m3. Tính trọng lượng của không khí trong phòng.

A. 500 N       

B. 789,7 N       

C. 928,8 N       

D. 1000 N

Đáp án: C

Câu 8:  Người ta dùng một áp kế để xác định độ cao. Kết quả cho thấy chân núi áp kế chỉ 75 cmHg, ở đỉnh núi áp kế chỉ 71,5 cmHg. Nếu trọng lượng riêng của không khí không đổi và có độ lớn là 12,5N, trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000 N/m3 thì đỉnh núi cao bao nhiêu mét?

A. 321,1 m       

B. 525,7 m       

C. 380,8 m       

D. 335,6 m

Đáp án: C

Câu 9: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào KHÔNG do áp suất khí quyển gây ra.

A. Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài.

B. Con người có thể hít không khí vào phổi

C. Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn

D. Vật rơi từ trên cao xuống

Đáp án: D

Câu 10: Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào liên quan đến áp suất khí quyển?

A. Các ống thuốc tiêm nếu bẻ một đầu rồi dốc ngược thuốc vẫn không chảy ra ngoài.

B. Các nắp ấm trà có lỗ nhỏ ở nắp sẽ rót nước dễ hơn.

C. Trên các nắp bình xăng của xe máy có lỗ nhỏ thông với không khí.

D. Các ví dụ trên đều liên quan đến áp suất khí quyển.

Đáp án: D

Câu 11: Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự tạo thành áp suất khí quyển?

A. Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển có trọng lượng.

B. Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển có độ cao so với mặt đất.

C. Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển rất nhẹ.

D. Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển có chứa nhiều loại nguyên tố hóa học khác nhau.

Đáp án: A

Câu 12: Hãy cho biết câu nào dưới đây là không đúng khi nói về áp suất khí quyển?

A. Áp suất khí quyển được gây ra do áp lực của các lớp không khí bao bọc xung quanh trái đất.

B. Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi hướng.

C. Áp suất khí quyển chỉ có ở trái đất, các thiên thể khác trong vũ trụ không có.

D. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.

Đáp án: C

Câu 13:  Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển?

A. Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.

B. Áp suất khí quyển bằng áp suất thủy ngân.

C. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng hướng từ dưới lên trên.

D. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng hướng từ trên xuống dưới.

Đáp án: A

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển?

A. Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.

B. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng từ trên xuống dưới.

C. Áp suất khí quyển có đơn vị là N/m.

D. Áp suất khí quyển bằng áp suất thủy ngân.

Đáp án: A

Câu 15: Càng lên cao áp suất không khí ……..

A. Càng tăng.

B. Càng giảm.

C. Không thay đổi.

D. Có thể vừa tăng, vừa giảm.

Đáp án: B

Câu 16: Áp suất khí quyển bằng 76 cmHg đổi ra là:

A. 76 N/m2

B. 760 N/m2

C. 103360 N/m2

D. 10336000 N/m2

Đáp án: C

Câu 17:  Trong phép biến đổi sau, phép biến đổi nào là sai?

A. 760mmHg = 103360 N/m2

B. 750mmHg = 10336 N/m2

C. 100640 N/m= 74cmHg

D. 700 mmHg = 95200 N/m2

Đáp án: B

Câu 18: Hiện tượng nào sau đây không do áp suất khí quyển gây ra?

A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng lại phồng lên như cũ

B. Lấy thuốc vào xi lanh để tiêm

C. Hút xăng từ bình chứa của xe bằng vòi

D. Uống nước trong cốc bằng ống hút

Đáp án: A

Câu 19: Đổ nước đầy một cốc bằng thủy tinh sau đó đậy kín bằng tờ bìa không thấm nước, lộn ngược lại thì nước không chảy ra. Hiện tượng này liên quan đến kiến thức vật lí nào?

A. Áp suất của chất lỏng.

B. Áp suất của chất khí.

C. Áp suất khí quyển.

D. Áp suất cơ học.

Đáp án: C

Câu 20: Thí nghiệm Ghê – Rich: Ông lấy hai bán cầu bằng đồng rỗng, đường kính khoảng 30cm, mép được mài nhẵn, úp chặt vào nhau sao cho không khí không lọt vào được. Sau đó ông dùng máy bơm rút không khí bên trong quả cầu ra ngoài qua một van gắn vào một bán cầu rồi đóng khóa van lại. Người ta phải dùng hai đàn ngựa mỗi đàn tám con mà cũng không kéo được hai bán cầu rời ra. Thí nghiệm này giúp chúng ta:

A. Chứng tỏ có sự tồn tại của áp suất khí quyển

B. Thấy được độ lớn của áp suất khí quyển

C. Thấy được sự giàu có của Ghê – Rích

D. Chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng

Đáp án: A

Câu 21: Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại là vì:

A. việc hút mạnh đã làm bẹp hộp

B. áp suất bên trong hộp tăng lên làm cho hộp bị biến dạng

C. áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp

D. khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi

Đáp án: C

Câu 22: Chọn câu đúng: Hút bớt không khí trong một vỏ hộp sữa bằng giấy, vỏ hộp sữa bị bẹp theo nhiều phía:

A. Vì không khí bên trong hộp sữa bị co lại.

B. Vì áp suất không khí bên trong hộp nhỏ hơn áp suất bên ngoài.

C. Vì hộp sữa chịu tác dụng của áp suất khí quyển.

D. Vì hộp sữa rất nhẹ.

Đáp án: C

Câu 23: Câu nhận xét nào sau đây là SAI khi nói về áp suất khí quyển?

A. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức p = hd

B. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixenli.

C. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.

D. Ta có thể dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.

Đáp án: A

Câu 24: Câu nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển?

A. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức p = hd

B. Độ lớn của áp suất khí quyển không thể được tính bằng chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixenli.

C. Càng lên cao áp suất khí quyển càng tăng.

D. Ta có thể dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.

Đáp án: D

Câu 25: Hãy cho biết câu nào dưới đây là không đúng khi nói về áp suất khí quyển?

A. Áp suất khí quyển được gây ra do áp lực của các lớp không khí bao bọc xung quanh trái đất.

B. Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi hướng.

C. Áp suất khí quyển chỉ có ở trái đất, các thiên thể khác trong vũ trụ không có.

D. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.

Đáp án: C

Câu 26: Hãy cho biết câu nào dưới đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển?

A. Áp suất khí quyển được gây ra do áp lực của các lớp không khí bao bọc xung quanh Trái Đất.

B. Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo một hướng xác định.

C. Áp suất khí quyển chỉ có ở Trái Đất, các thiên thể khác trong vũ trụ không có.

D. Càng lên cao áp suất khí quyển càng tăng.

Đáp án: A

Câu 27:  Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?

A. Càng tăng

B. Càng giảm

C. Không thay đổi

D. Có thể vừa tăng, vừa giảm.

Đáp án: B

Câu 28: Áp suất khí quyển thay đổi thế nào khi độ cao càng tăng? Hãy chọn câu đúng

A. Không thay đổi.

B. Càng giảm.

C. Càng tăng.

D. Có thể vừa tăng, vừa giảm.

Đáp án: B

Câu 29:  Áp suất khí quyển không được tính bằng công thức p = dh là do:

A. Không xác định được chính xác độ cao của cột không khí

B. Trọng lượng riêng của khí quyển thay đổi theo độ cao

C. Công thức p=dhp=dh dùng để tính áp suất của chất lỏng

D. A và B đúng

Đáp án: D

Câu 30:  Áp suất khí quyển không được tính bằng công thức p = d.h vì:

A. Vì khí quyển không có trọng lượng riêng.

B. Vì khí quyển có độ cao rất lớn.

C. Vì độ cao cột khí quyển không thể xác định chính xác, trọng lượng riêng khí quyển là thay đổi.

D. Vì khí quyển rất nhẹ.

Đáp án: C

Câu 31: Trường hợp nào sau đây áp suất khí quyển lớn nhất

A. Tại đỉnh núi

B. Tại chân núi

C. Tại đáy hầm mỏ

D. Trên bãi biển

Đáp án: C

Câu 32: Trường hợp nào sau đây áp suất khí quyển nhỏ nhất

A. Tại đỉnh núi

B. Tại chân núi

C. Tại đáy hầm mỏ

D. Trên bãi biển

Đáp án: A

Câu 33: Trong thí nghiệm của Torixeli, độ cao cột thủy ngân là 75cm, nếu dùng rượu để thay thủy ngân thì độ cao cột rượu là bao nhiêu? Biết dHg = 136000 N/m3, của rượu drượu  = 8000 N/m3.

A. 750 mm

B. 1275 mm

C. 7,5 m

D. 12,75m

Đáp án: D

Câu 34:  Trong thí nghiệm của Torixeli, độ cao cột thủy ngân là 75cm, nếu dùng nước để thay thủy ngân thì độ cao cột nước là bao nhiêu? Biết dHg = 136000 N/m3, của nước dnước  = 10000 N/m3.

A. 750 mm

B. 1200 mm

C. 7,5 m

D. 10,2 m

Đáp án: D

Câu 35: Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất càng giảm. Cứ lên cao 12m thì áp suất khí quyển giảm khoảng 1mmHg. Áp suất khí quyển ở độ cao 800m là bao nhiêu? Biết tại mặt đất áp suất khí quyển là 760mmHg.

A. 748 mmHg

B. 693,3 mmHg

C. 663 mmHg

D. 826,7 mmHg

Đáp án: B

Câu 36: Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất càng giảm. Cứ lên cao 12m thì áp suất khí quyển giảm khoảng 1mmHg. Áp suất khí quyển ở độ cao 1000m là bao nhiêu? Biết tại mặt đất áp suất khí quyển là 760mmHg.

A.676,7 mmHg

B. 693,3 mmHg

C. 663 mmHg

D. 826,7 mmHg

Đáp án: A

Câu 37: Cứ cao lên 12m áp suất khí quyển lại giảm khoảng 1mmHg. Trên một máy bay, cột thủy ngân trong ống Tô – ri – xe – li có độ cao 400mm. Khi đó máy bay cách mặt đất bao nhiêu? Biết tại mặt đất áp suất khí quyển là 760 mmHg.

A. 8km

B. 4,8km

C. 4320m

D. 3600m

Đáp án: C

Câu 38: Cứ cao lên 12m áp suất khí quyển lại giảm khoảng 1mmHg. Trên một máy bay, cột thủy ngân trong ống Tô – ri – xe – li có độ cao 350mm. Khi đó máy bay cách mặt đất bao nhiêu? Biết tại mặt đất áp suất khí quyển là 760 mmHg.

A. 8km

B. 4,8km

C. 4320m

D. 3720m

Đáp án: D

Câu 39: Khi đặt ống Toorrixeli ở chân một quả núi, cột thủy ngân có độ cao 752mm. Khi đặt nó ở ngọn núi, cột thủy ngân cao 708mm. Tính độ cao của ngọn núi so với chân núi. Biết rằng cứ lên cao 12m thì áp suất khí quyển giảm 1mmHg và tại mặt đất áp suất khí quyển là 760mmHg.

A. 440m

B. 528m

C. 366m

D. Một đáp số khác

Đáp án: B

Câu 40: Khi đặt ống Toorrixeli ở chân một quả núi, cột thủy ngân có độ cao 750mm. Khi đặt nó ở ngọn núi, cột thủy ngân cao 672mm. Tính độ cao của ngọn núi so với chân núi. Biết rằng cứ lên cao 12m thì áp suất khí quyển giảm 1mmHg và tại mặt đất áp suất khí quyển là 760mmHg.

A. 740m

B. 528m

C. 866m

D. 936m

Đáp án: D

Câu 41:  Vì sao càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm:

A. Vì bề dày của khí quyển tính từ điểm đo áp suất càng giảm

B. Vì mật độ khí quyển càng giảm

C. Vì lực hút của Trái Đất lên các phân tử không khí càng giảm

D. Cả A, B, C

Đáp án: D

Câu 42: Kết luận nào sau đây ĐÚNG:

A. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm vì bề dày của khí quyển tính từ điểm đo áp suất càng giảm.

B. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm vì mật độ khí quyển càng giảm.

C. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm vì lực hút của Trái Đất lên các phân tử không khí càng giảm.

D. Tất cả đáp án trên.

Đáp án: D

Câu 43: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển?

A. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng hướng từ dưới lên trên.

B. Áp suất khí quyển bằng áp suất thủy ngân.

C. Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.

D. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng hướng từ trên xuống dưới.

Đáp án: C

Câu 44: Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại là vì

A. Khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi

B. Áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp

C. Áp suất bên trong hộp tăng lên làm cho hộp bị biến dạng

D. Việc hút mạnh đã làm bẹp hộp

Đáp án: B

Câu 45: Trường hợp nào sau đây áp suất khí quyển lớn nhất?

A. Tại đáy hầm mỏ

B. Tại đỉnh núi

C. Trên bãi biển

D. Tại chân núi

Đáp án: A

Câu 46: Áp suất khí quyển bằng 76 cmHg đổi ra là

A. 76N/m2

B. 760N/m2

C. 10336000N/m2

D. 103360N/m2

Đáp án: D

Câu 47: Câu 5: Trong thí nghiệm của Torixenli, độ cao cột thuỷ ngân là 75cm, nếu dùng rượu để thay thuỷ ngân thì độ cao cột rượu là bao nhiêu? Biết dthuỷ ngân= 136000N/m3, của rượu drượu = 8000N/m3.

A. 750mm;

B. 1275mm;

C. 7,5m

D. 12,75m.

Đáp án: C

Câu 48: Áp suất do khí quyển tác dụng lên cơ thể bạn ở mực nước biển có độ lớn gần đúng bằng:

A. 1.000Pa

B. 100Pa

C. 100.000Pa

D. 10.000Pa

Đáp án: D

Câu 49: Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào KHÔNG do áp suất khí quyển gây ra.

A. Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn

B. Con người có thể hít không khí vào phổi

C. Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài.

D. Vật rơi từ trên cao xuống

Đáp án: C

Câu 50: Hiện tượng nào sau đây không do áp suất khí quyển gây ra?

A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng lại phồng lên như cũ

B. Lấy thuốc vào xi lanh để tiêm

C. Hút xăng từ bình chứa của xe bằng vòi

D. Uống nước trong cốc bằng ống hút

Đáp án: D

 

 

 

 

Tài liệu có 16 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

Top 50 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 (Cánh diều 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
353 51 7
Top 50 Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 10 (Cánh diều 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Cánh diều (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
610 59 31
Top 50 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
356 58 9
Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
511 41 23
Tải xuống