Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 30 Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học 10 (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án có đáp án gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Hóa học THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời các bạn đón xem:
Top 30 Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học 10 (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án
Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học lớp 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Hóa học có mấy nhánh chính?
A. Hai nhánh chính.
B. Ba nhánh chính.
C. Bốn nhánh chính.
D. Năm nhánh chính.
Câu 2: Chất nào sau đây thường được dùng để làm giảm cơn đau dạ dày?
A. NaCl.
B. NaHCO3.
C. Na2O.
D. CaCl2.
Câu 3: Đối tượng nghiên cứu của hóa học là
A. nghiên cứu về vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng.
B. thế giới sinh vật gần gũi với đời sống hằng ngày của học sinh.
C. chất và sự biến đổi của chất.
D. nghệ thuật ngôn từ.
Câu 4: Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là
A. electron.
B. proton.
C. neutron.
D. neutron và electron.
Câu 5: Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là
A. proton.
B. neutron.
C. electron.
D. neutron và electron.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A.Hạt nhân nguyên tử cấu thành từ các hạt proton và neutron.
B.Vỏ nguyên tử cấu thành từ các hạt electron.
C.Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron.
D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
Câu 7: Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Tổng số hạt mang điện trong A là
A. 12. B. 24. C. 13. D. 6.
Câu 8: Khối lượng của nguyên tử magnesium là 39,8271.10-27 kg. Khối lượng của magnesium theo amu là
A. 23,978.
B. 66,133.10-51.
C. 24,000.
D. 23,985.
Câu 9: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng
A. số khối.
B. số hạt neutron.
C. số hạt proton.
D. số hạt neutron và số hạt proton.
Câu 10: Số proton và số neutron có trong một nguyên tử aluminium () lần lượt là
A. 13 và 15.
B. 12 và 14.
C. 13 và 13.
D. 13 và 14.
Câu 11: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có
A. cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron.
B. cùng số neutron nhưng khác nhau về số proton.
C. cùng tổng số proton và neutron nhưng khác nhau về số electron.
D. cùng số electron nhưng khác nhau về tổng số proton và neutron.
Câu 12: Nguyên tố R có hai đồng vị, nguyên tử khối trung bình là 79,91. Một trong hai đồng vị là (chiếm 54,5%). Nguyên tử khối của đồng vị thứ hai là
A. 80. B. 81. C. 82. D. 80,5.
Câu 13: Orbital nguyên tử là
A. đám mây chứa electron có dạng hình cầu.
B. đám mây chứa electron có dạng hình số tám nổi.
C. khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà tại đó xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất.
D. quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước năng lượng xác định.
Câu 14: Lớp L có số phân lớp electron là
A. 1. B. 2. C. 3 D. 4.
Câu 15: Cấu hình electron nguyên tử Al (Z = 13) là
A. 1s22s22p63s23p2.
B. 1s22s22p63s1.
C. 1s22s22p63s23p1.
D. 1s22s22p63s23p3.
Câu 16: Phát biểu nào đúng khi nói về các orbital trong một phân lớp electron?
A. Có cùng sự định hướng không gian.
B. Có cùng mức năng lượng.
C. Khác nhau về mức năng lượng.
D. Có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm mỗi phân lớp.
Câu 17: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L. Số proton có trong nguyên tử X là
A. 7. B. 6. C. 8. D. 5.
Câu 18: Lớp M có các phân lớp là
A. 1s.
B. 2s, 2p.
C. 3s, 3p, 3d.
D. 4s, 4p, 4d, 4f.
Câu 19: Số lượng AO có trong lớp N là
A. 1. B. 4. C. 8. D. 16.
Câu 20: Electron chuyển động trong AO s được gọi là
A. electron d.
B. electron s.
C. electron p.
D. electron f.
Câu 21: Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là 1s22s22p4. Số electron độc thân của M ở trạng thái cơ bản là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 0.
Câu 22: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. kim loại và kim loại.
B. phi kim và kim loại.
C. kim loại và khí hiếm.
D. khí hiếm và kim loại.
Câu 23: Nguyên tử sulfur có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nguyên tử sulfur?
A. Lớp ngoài cùng của sulfur có 6 electron.
B. Trong bảng tuần hoàn sulfur nằm ở chu kì 3.
C. Hạt nhân nguyên tử sulfur có 16 electron.
D. Sulfur nằm ở nhóm VIA.
Câu 24: Bảng tuần hoàn hiện nay không áp dụng nguyên tắc sắp xếp nào sau đây?
A. Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn.
B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trên nguyên tử được xếp thành một hàng.
C. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
D. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.
Câu 25: Bảng tuần hoàn hiện nay có số chu kì là
A. 3. B. 5. C. 7. D. 9.
Câu 26: Chu kì 3 của bảng hệ thống tuần hoàn có số nguyên tố là
A. 2 nguyên tố.
B. 8 nguyên tố.
C. 10 nguyên tố.
D. 18 nguyên tố.
Câu 27: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Y là 19. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là
A. số thứ tự 19, chu kì 3, nhóm VIIA.
B. số thứ tự 19, chu kì 3, nhóm IA.
C. số thứ tự 19, chu kì 4, nhóm IIA.
D. số thứ tự 19, chu kì 4, nhóm IA.
Câu 28: Nguyên tố chlorine (Z=17) thuộc nhóm VIIA, có số electron hóa trị là
A. 1. B. 5. C. 7. D. 3.
Phần II: Tự luận (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Trong tự nhiên nguyên tố copper (kí hiệu: Cu) có 2 đồng vị là , trong đó đồng vị chiếm 27% về số nguyên tử. Tính phần trăm khối lượng của trong phân tử Cu2O (biết rằng nguyên tử khối trung bình của O bằng 16).
Câu 2 (1 điểm): Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp s là 5. Số electron của X ít hơn số electron của Y là 4 hạt.
Xác định vị trí X, Y trong bảng tuần hoàn có giải thích ngắn gọn.
Câu 3 (1 điểm): Cho 2 kí hiệu nguyên tử sau: .
Biểu diễn cấu hình electron của A, B theo ô orbital, từ đó cho biết số electron độc thân của mỗi nguyên tử.
Hướng dẫn giải:
Phần I: Trắc nghiệm
1-A |
2-B |
3-C |
4-B |
5-C |
6-D |
7-B |
8-D |
9-C |
10-D |
11-A |
12-B |
13-C |
14-B |
15-C |
16-B |
17-B |
18-C |
19-D |
20-B |
21-B |
22-B |
23-C |
24-D |
25-C |
26-B |
27-D |
28-C |
Câu 1:
Đáp án đúng là: A
Hóa học có năm nhánh chính, bao gồm: hóa lí thuyết và hóa lí; hóa vô cơ; hóa hữu cơ; hóa phân tích và hóa sinh.
Câu 2:
Đáp án đúng là: B
Người ta thường dùng thuốc muối (NaHCO3) để làm giảm cơn đau dạ dày.
Câu 3:
Đáp án đúng là: C
Đối tượng nghiên cứu của hóa học là chất và sự biến đổi của chất.
Câu 4:
Đáp án đúng là: B
Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là proton.
Câu 5:
Đáp án đúng là: C
Khối lượng electron (0,00055 amu) nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng của proton (1 amu) và neutron (1 amu).
Câu 6:
Đáp án đúng là: D
Phát biểu D không đúng vì nguyên tử có cấu trúc rỗng.
Câu 7:
Đáp án đúng là: B
A có số hạt proton = 24 – 12 = 12 (hạt).
Nguyên tử trung hòa về điện nên: số proton = số electron.
Tổng số hạt mang điện trong A bằng số proton + số electron = 24 (hạt).
Câu 8:
Đáp án đúng là: D
Ta có: 1amu = 1,6605 × 10-27 kg.
Khối lượng magnesium theo amu là:
.
Câu 9:
Đáp án đúng là: C
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt proton.
Câu 10:
Đáp án đúng là: D
Dựa vào kí hiệu nguyên tử có:
+ Số proton = số hiệu nguyên tử (Z) = 13.
+ Số neutron = số khối (A) – số hiệu nguyên tử (Z) = 27 – 13 = 14.
Câu 11:
Đáp án đúng là: A
Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron.
Câu 12:
Đáp án đúng là: B
Một cách gần đúng, coi nguyên tử khối xấp xỉ số khối.
Gọi nguyên tử khối của đồng vị thứ 2 là R2. Ta có:
Câu 13:
Đáp án đúng là: C
Orbital nguyên tử (kí hiệu là AO) là khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà tại đó xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%).
Câu 14:
Đáp án đúng là: B
Lớp L có 2 phân lớp là 2s và 2p.
Câu 15:
Đáp án đúng là: C
Cấu hình electron nguyên tử Al: 1s22s22p63s23p1.
Câu 16:
Đáp án đúng là: B
Các orbital trong một phân lớp electron có cùng mức năng lượng.
Câu 17:
Đáp án đúng là: B
Lớp L là lớp thứ 2.
Cấu hình electron nguyên tử X: 1s22s22p2.
X có số proton = số electron = 6.
Câu 18:
Đáp án đúng là: C
Lớp M (n = 3), có 3 phân lớp, được kí hiệu là 3s, 3p, 3d.
Câu 19:
Đáp án đúng là: D
Lớp N (n = 4) có số AO bằng n2 = 42 = 16.
Câu 20:
Đáp án đúng là: B
Electron chuyển động trong AO s được gọi là electron s.
Câu 21:
Đáp án đúng là: B
Cấu hình theo ô orbital của M như sau:
Vậy số electron độc thân của M ở trạng thái cơ bản là 2.
Câu 22:
Đáp án đúng là: B
Ta có:
Cấu hình electron nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5 ⇒ X có 5 electron lớp ngoài cùng ⇒ X là phi kim.
Cấu hình electron nguyên tử Y: 1s22s22p63s23p64s1 ⇒ Y có 1 electron lớp ngoài cùng ⇒ Y là kim loại.
Câu 23:
Đáp án đúng là: C
Trong hạt nhân nguyên tử không có chứa electron.
Câu 24:
Đáp án đúng là: D
Ngày nay, các nguyên tố hóa học được sắp xếp từ trái sang phải và từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân của nguyên tử.
Câu 25:
Đáp án đúng là: C
Bảng tuần hoàn hiện nay gồm 7 chu kì.
Câu 26:
Đáp án đúng là: B
Chu kì 3 của bảng tuần hoàn có 8 nguyên tố.
Câu 27:
Đáp án đúng là: D
Cấu hình electron nguyên tử Y: [Ar]4s1.
Vậy Y thuộc ô thứ 19 (do số hiệu nguyên tử là 19), chu kì 4 (do có 4 lớp electron), nhóm IA (do 1 electron hóa trị, nguyên tố s).
Câu 28:
Đáp án đúng là: C
Đối với các nguyên tố nhóm A, số electron hóa trị cũng chính là số electron ở lớp ngoài cùng.
Nguyên tố chlorine ở nhóm VIIA, có số electron hóa trị là 7.
Phần: Tự luận
Câu 1:
Nguyên tử khối trung bình của copper là:
Phân tử khối của Cu2O là: 2.63,54 + 16 = 143,08.
Phần trăm khối lượng của trong phân tử Cu2O là:
Câu 2:
+ Cấu hình electron nguyên tử X: 1s22s22p63s1.
Vậy X ở ô thứ 11 (do số hiệu nguyên tử = số electron = 11); chu kì 3 (do có 3 lớp electron); nhóm IA (do 1 electron hóa trị, nguyên tố s).
+ Y nhiều hơn X 4 hạt electron, cấu hình electron nguyên tử Y là: 1s22s22p63s23p3.
Vậy Y ở ô thứ 15 (do số hiệu nguyên tử = số electron = 15); chu kì 3 (do có 3 lớp electron); nhóm VA (do 5 electron hóa trị, nguyên tố p).
Câu 3:
+ Dựa vào kí hiệu nguyên tử có ZA = 9.
Cấu hình electron nguyên tử A: 1s22s22p5.
Biểu diễn cấu hình electron nguyên tử A theo ô orbital:
Vậy ở trạng thái cơ bản, A có 1 electron độc thân.
+ Dựa vào kí hiệu nguyên tử có ZB = 14.
Cấu hình electron nguyên tử B: 1s22s22p63s23p2.
Biểu diễn cấu hình electron nguyên tử B theo ô orbital:
Vậy ở trạng thái cơ bản, B có 2 electron độc thân.
Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học lớp 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Nội dung thuộc đối tượng nghiên cứu của hóa học là
A. sự chuyển động của vật trên máng nghiêng.
B. sự phân chia tế bào trong cơ thể.
C. sự chuyển hóa thức ăn trong hệ tiêu hóa.
D. sự chuyển động của Trái Đất.
Câu 2: Tính chất (vật lí và hóa học) của chất được quyết định bởi yếu tố nào sau đây?
A. Khối lượng.
B. Thể tích.
C. Phân tử khối.
D. Cấu tạo.
Câu 3: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?
A.Hòa tan giấm ăn vào nước.
B. Hòa tan đường glucose vào nước.
C. Đun nóng đường sucrose đến khi xuất hiện chất màu đen.
D. Đun nước muối đến khi cạn khô.
Câu 4: Loại liên kết trong phân tử oxygen là
A. liên kết ion.
B. liên kết cộng hóa trị.
C. liên kết kim loại.
D. liên kết hydrogen.
Câu 5: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết nguyên tử là
A. electron, proton và neutron.
B. electron và neutron.
C. proton và neutron.
D. electron và proton.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là proton, neutron, electron.
B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
C. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton và hạt neutron.
D. Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron.
Câu 7: Nguyên tử fluorine có 9 electron, hạt nhân nguyên tử này có điện tích là
A.+9. B. 9. C. 9+. D. -9.
Câu 8: Trong nguyên tử, hạt không mang điện là
A. electron.
B. proton.
C. neutron.
D. hạt nhân.
Câu 9: Cho kí hiệu nguyên tử: . Điều khẳng định nào sau đây đúng?
A. Nguyên tử có 26 proton.
B. Nguyên tử có 26 neutron.
C. Nguyên tử có số khối 65.
D. Nguyên tử khối là 30.
Câu 10: Các đồng vị được phân biệt bởi yếu tố nào sau đây?
A. Số neutron.
B. Số hiệu nguyên tử.
C. Số lớp electron.
D. Số proton.
Câu 11: Trong tự nhiên copper (kí hiệu: Cu hay còn gọi là đồng) có hai đồng vị là chiếm 73% và . Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Cu là
A. 63,54.
B. 64,54.
C. 64,00.
D. 64,50.
Câu 12: Trong tự nhiên nguyên tố hydrogen có 3 đồng vị: . Hỏi có bao nhiêu loại phân tử H2 được tạo thành từ các loại đồng vị trên?
A. 3. B. 6. C. 9. D. 12.
Câu 13: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ với hạt nhân nhất?
A. Lớp N.
B. Lớp M.
C. Lớp K.
D. Lớp L.
Câu 14: Lớp M có số electron tối đa là
A.2. B.8. C.18. D.32.
Câu 15: Mỗi AO chứa tối đa bao nhiêu electron?
A.1 electron.
B.2 electron.
C.3 electron.
D.4 electron.
Câu 16: Xác suất tìm thấy electron trong toàn phần không gian bên ngoài đám mây electron là khoảng bao nhiêu phần trăm?
A. 90%. B. 100%. C. 10%. D. 0%.
Câu 17: Theo mô hình Rutherford – Bohr: Theo chiều từ hạt nhân ra ngoài lớp vỏ
A.năng lượng của các electron giảm dần.
B.năng lượng của các electron không đổi.
C.năng lượng của các electron tăng dần.
D.khối lượng của các electron tăng dần.
Câu 18: Các phân lớp s, p, d và f lần lượt có các số AO tương ứng là
A.1; 4; 9; 16.
B.1; 2; 3; 4.
C.1; 3; 5; 7.
D.2; 6; 10; 14.
Câu 19: Trong nguyên tử X, các electron được phân bố trên 3 lớp, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy số đơn vị điện tích hạt nhân của X là
A. 13. B. 9. C. 15. D. 7.
Câu 20: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nitrogen (Z = 7) có số electron độc thân là
A.0. B.2. C.3. D.1.
Câu 21: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng cũng là 6, cho biết X là nguyên tố hóa học nào sau đây?
A. O (Z = 8).
B. S (Z = 16).
C. Fe (Z = 26).
D. Cr (Z = 24).
Câu 22: Cho nguyên tố A có số hiệu nguyên tử bằng 11. A là nguyên tố
A.kim loại.
B.phi kim.
C.khí hiếm.
D.có thể là kim loại hoặc phi kim.
Câu 23: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A.Các electron thuộc cùng một lớp có năng lượng bằng nhau, thuộc cùng một phân lớp có năng lượng gần bằng nhau.
B.Các electron thuộc cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau, thuộc cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau.
C.Các electron thuộc cùng một lớp, phân lớp đều có mức năng lượng bằng nhau.
D.Các electron thuộc cùng một lớp, phân lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
Câu 24: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện nay gồm
A.108 nguyên tố hóa học, 7 chu kì, 18 cột.
B.118 nguyên tố hóa học, 7 chu kì, 16 cột.
C.118 nguyên tố hóa học, 7 chu kì, 18 cột.
D.108 nguyên tố hóa học, 7 chu kì, 16 cột.
Câu 25: Lớp electron thứ 4 có tên gọi là
A. Lớp N.
B. Lớp M.
C. Lớp K.
D. Lớp L.
Câu 26: Nguyên tố X có số thứ tự ô là 20. Xác định chu kì, nhóm của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
A. Chu kì 2, nhóm IA.
B. Chu kì 2, nhóm IVA.
C. Chu kì 3, nhóm IVA.
D. Chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 27: X có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 3d34s2. X thuộc
A. chu kì 4, nhóm IIB.
B. chu kì 4, nhóm VB.
C. chu kì 4, nhóm IVA.
D. chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 28: Số thứ tự của ô nguyên tố bằng
A. số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
B. số lớp electron của nguyên tử nguyên tố đó.
C. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố đó.
D. tổng số electron lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố đó.
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Trong tự nhiên potassium (kí hiệu là: K) có hai đồng vị . Tính thành phần phần trăm về khối lượng của có trong KCl (biết nguyên tử khối trung bình của K là 39,13 và Cl là 35,5).
Câu 2 (1 điểm): Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt.
a) Viết cấu hình electron của X, Y.
b) Biểu diễn cấu hình electron của X, Y theo ô orbital, từ đó cho biết số electron độc thân của mỗi nguyên tử.
Câu 3 (1 điểm): Xác định vị trí của các nguyên tố dưới đây trong bảng tuần hoàn (có giải thích ngắn gọn):
(a) Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p4
(b) Nguyên tử của nguyên tố Y có 7 electron ở các phân lớp s.
Hướng dẫn giải
Phần I: Trắc nghiệm
1-C |
2-D |
3-C |
4-B |
5-C |
6-B |
7-A |
8-C |
9-A |
10-A |
11-A |
12-B |
13-C |
14-C |
15-B |
16-C |
17-C |
18-C |
19-A |
20-C |
21-B |
22-A |
23-B |
24-C |
25-A |
26-D |
27-B |
28-A |
Câu 1:
Đáp án đúng là: C
Đối tượng nghiên cứu của hóa học là chất và sự biến đổi của chất.
Do đó sự chuyển hóa thức ăn trong hệ tiêu hóa thuộc đối tượng nghiên cứu của hóa học.
Câu 2:
Đáp án đúng là: D
Cấu tạo quyết định đến tính chất (vật lý và hóa học) của chất.
Câu 3:
Đáp án đúng là: C
Đun nóng đường sucrose đến khi xuất hiện màu đen, đã có chất mới (than) tạo thành. Do đó quá trình này thể hiện tính chất hóa học.
Câu 4:
Đáp án đúng là: B
Liên kết trong phân tử oxygen là liên kết cộng hóa trị.
Câu 5:
Đáp án đúng là: C
Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử gồm: proton và neutron (trừ H không có neutron).
Câu 6:
Đáp án đúng là: B
Phát biểu B không đúng vì nguyên tử có cấu tạo rỗng.
Câu 7:
Đáp án đúng là: A
Nguyên tử có Z proton, có điện tích hạt nhân là +Z.
Vậy fluorine có số proton = số electron = 9 nên có điện tích hạt nhân là +9.
Câu 8:
Đáp án đúng là: C
Hạt không mang điện trong nguyên tử là neutron.
Chú ý:
Hạt proton mang điện tích dương.
Hạt electron mang điện tích âm.
Câu 9:
Đáp án đúng là: A
Dựa vào kí hiệu nguyên tử xác định được, Fe có:
- Số proton = số electron = số hiệu nguyên tử = 26 (vậy A đúng).
- Số khối: 56.
- Số neutron = A – Z = 56 – 26 = 30.
Câu 10:
Đáp án đúng là: A
Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau số neutron nên số khối của chúng là khác nhau.
Câu 11:
Đáp án đúng là: A
Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình là có:
.
Câu 12:
Đáp án đúng là: B
Viết lại phân tử H2 thành 2 nguyên tử H liên kết với nhau để tạo một phân tử H2.
Số cách chọn 2 nguyên tử H là: 6 cách
Câu 13:
Đáp án đúng là: C
Lớp K gần hạt nhân nhất nên liên kết chặt chẽ với hạt nhân nhất.
Câu 14:
Đáp án đúng là: C
Lớp M là lớp thứ 3.
Số electron tối đa ở lớp thứ 3 là: 2.32 = 18 (electron).
Câu 15:
Đáp án đúng là: B
Mỗi AO chỉ chứa tối đa 2 electron.
Câu 16:
Đáp án đúng là: C
Xác suất tìm thấy electron trong đám mây electron khoảng 90% nên xác suất tìm thấy electron trong toàn phần không gian bên ngoài đám mây electron là khoảng 100% - 90% = 10%.
Câu 17:
Đáp án đúng là: C
Theo mô hình Rutherford – Bohr: Theo chiều từ hạt nhân ra ngoài lớp vỏ, năng lượng của các electron tăng dần.
Câu 18:
Đáp án đúng là: C
Các phân lớp s, p, d và f lần lượt có các số AO tương ứng là 1; 3; 5 và 7.
Câu 19:
Đáp án đúng là: A
Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p1.
Vậy X có số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron = 13.
Câu 20:
Đáp án đúng là: C
Cấu hình theo ô orbital của nitrogen là:
Như vậy, ở trạng thái cơ bản nguyên tử nitrogen có 3 electron độc thân.
Câu 21:
Đáp án đúng là: B
Cấu hình electron nguyên tử X: 1s22s22p63s23p4.
Vậy số hiệu nguyên tử X = số proton = số electron = 16.
X là lưu huỳnh (sulfur, S).
Câu 22:
Đáp án đúng là: A
A có số hiệu nguyên tử là 11 ⇒ A có 11 electron.
Cấu hình electron của A là: 1s2 2s2 2p6 3s1 ⇒ A có 1 electron lớp ngoài cùng.
Do đó, A là nguyên tố kim loại.
Câu 23:
Đáp án đúng là: B
Khẳng định đúng là:
Các electron thuộc cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau, thuộc cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau.
Câu 24:
Đáp án đúng là: C
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện nay gồm: 118 nguyên tố hóa học, 7 chu kì, 18 cột (được chia thành 8 nhóm A; 8 nhóm B, mỗi nhóm tương ứng với một cột, riêng nhóm VIIIB có ba cột).
Câu 25:
Đáp án đúng là: A
Lớp electron thứ 4 hay còn gọi là lớp N.
Câu 26:
Đáp án đúng là: D
Cấu hình electron nguyên tử X: 1s22s22p63s23p64s2 hay [Ar]4s2.
Vậy X ở chu kì 4 do có 4 lớp electron; nhóm IIA do 2 electron hóa trị, nguyên tố s.
Câu 27:
Đáp án đúng là: B
X thuộc chu kì 4 do có 4 lớp electron; nhóm VB do có 5 electron hóa trị, nguyên tố d.
Câu 28:
Đáp án đúng là: A
Số thứ tự của ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
Phần II: Tự luận
Câu 1:
Gọi phần trăm số nguyên tử của đồng vị là x (%)
⇒ Phần trăm số nguyên tử của đồng vị là là (100 - x) %
Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình ta có:
Hạy trong tự nhiên đồng vị chiếm 93,5% tổng số nguyên tử.
Giả sử có 1 mol KCl thì tổng số mol các đồng vị của K là 1 mol, trong đó số mol của là mol
Vậy thành phần phần trăm về khối lượng của có trong KCl là
Câu 2:
a) Cấu hình electron nguyên tử X là: 1s22s22p63s23p1.
⇒ X có 13 electron.
Theo bài ra: 2ZY – 2ZX = 8 ⇒ ZY = 17.
Cấu hình electron nguyên tử Y là: 1s22s22p63s23p5.
b)
+ Biểu diễn cấu hình electron của X theo ô orbital:
Vậy X có 1 electron độc thân.
+ Biểu diễn cấu hình electron của Y theo ô orbital:
Vậy Y có 1 electron độc thân.
Câu 3:
a) Cấu hình electron nguyên tử R: 1s22s22p63s23p4.
Vậy R thuộc:
+ Ô thứ 16 (do số hiệu nguyên tử = số electron = 16);
+ Chu kì 3 (do nguyên tử có 3 lớp electron);
+ Nhóm VIA (do có 6 electron hóa trị, nguyên tố p hoặc do lớp ngoài cùng có dạng ns2np4).
b) Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s23p64s1.
Vậy Y thuộc:
+ Ô thứ 19 (do số hiệu nguyên tử = số electron = 19);
+ Chu kì 4 (do nguyên tử có 4 lớp electron);
+ Nhóm IA (do có 1 electron hóa trị, nguyên tố s).
Ma trận đề kiểm tra giữa kì I – Hóa học 10 – bộ sách Chân trời sáng tạo
TT |
Chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng số câu |
Tổng % điểm |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||||
Số câu TN |
Số câu TL |
Số câu TN |
Số câu TL |
Số câu TN |
Số câu TL |
Số câu TN |
Số câu TL |
TN |
TL |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
1 |
Nhập môn Hóa học |
2 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 (1đ) |
0 |
10% |
|
2 |
Cấu tạo nguyên tử |
Thành phần của nguyên tử |
2 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 (1đ) |
0 |
10% |
Nguyên tố hóa học |
2 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
4 (1đ) |
1 (1đ) |
20% |
||
Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử |
4 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
6 (1,5đ) |
0 |
15% |
||
Lớp, phân lớp và cấu hình electron |
4 |
0 |
2 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
6 (1,5đ) |
1 (1đ) |
25% |
||
3 |
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn |
Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học |
2 |
0 |
2 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
4 (1đ) |
1 (1đ) |
20% |
Tổng (câu/ điểm) |
16 (4đ) |
0 |
12 (3đ) |
0 |
0 |
2 (2đ) |
0 |
1 (1đ) |
31 (10đ) |
||||
Tỉ lệ % điểm |
40 |
0 |
30 |
0 |
0 |
20 |
0 |
10 |
100% |
||||
Tổng hợp chung |
40% |
30% |
20% |
10% |
100% |
Lưu ý:
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận).
- Cấu trúc:
+ Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
+ Phần trắc nghiệm: 28 câu, 7,0 điểm (gồm 16 câu ở mức độ nhận biết;12 câu ở mức độ thông hiểu), mỗi câu 0,25 điểm;
+ Phần tự luận: 3,0 điểm (Vận dụng: 02 câu, 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1-2 câu, 1,0 điểm).
- Các câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng; các câu hỏi ở mức độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
- Với các câu hỏi TNKQ ở mức độ nhận biết và mức độ thông hiểu, mỗi câu hỏi kiểm tra, đánh giá 01 yêu cầu cần đạt của chương trình.
- Không chọn câu ở mức độ vận dụng và câu ở mức độ vận dụng cao trong cùng một đơn vị kiến thức.
Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học lớp 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của hóa học?
A.Quỹ đạo chuyển động của Trái Đất.
B. Sự phân chia tế bào trong cơ thể.
C. Sự truyền âm trong chân không.
D. Cấu tạo và tính chất của glucose.
Câu 2: Loại liên kết trong phân tử muối ăn là
A. liên kết cộng hóa trị không phân cực.
B. liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. liên kết ion.
D. liên kết kim loại.
Câu 3: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học?
A. Hòa tan muối ăn vào nước thu được dung dịch nước muối.
B. Dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong, làm nước vôi trong vẩn đục.
C. Nước đá để ngoài không khí bị chảy thành nước lỏng.
D. Nhựa đường nấu ở nhiệt độ cao nóng chảy.
Câu 4: Nhiên liệu nào sau đây được coi là nhiên liệu của tương lai?
A. Than đá.
B. Hydrogen.
C. Dầu mỏ.
D. Oxygen.
Câu 5: Nhận định nào sai khi nói về neutron?
A. Có khối lượng lớn hơn khối lượng electron.
B. Không mang điện.
C. Tồn tại trong hạt nhân nguyên tử.
D. Có khối lượng bằng khối lượng proton.
Câu 6: Nguyên tử N có 7 proton, nguyên tử H có 1 proton. Số lượng hạt proton và electron có trong phân tử NH3 là
A. 8 proton và 8 electron.
B. 11 proton và 11 electron.
C. 10 proton và 11 electron.
D. 10 proton và 10 electron.
Câu 7: Hạt nhân nguyên tử gồm các loại hạt là
A.electron và proton.
B.proton và neutron.
C.electron và neutron.
D.electron, proton và neutron.
Câu 8: Nguyên tử calcium có điện tích hạt nhân là +20. Số hạt mang điện có trong nguyên tử calcium là
A. 20.B. 40.C. 60.D. 30.
Câu 9: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học, nhưng khác nhau về
A. số proton.
B. số electron.
C. tính chất hóa học.
D. khối lượng nguyên tử.
Câu 10: Trong tự nhiên, lithium có hai đồng vị là 6Li và 7Li với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị lần lượt là 7,42% và 92,58%. Nguyên tử khối trung bình của mẫu lithium này (kết quả tính đến hai chữ số thập phân) là
A. 6,07. B. 6,50. C. 6,90. D. 6,93.
Câu 11: Nguyên tử potassium (K) có 19 electron. Điện tích hạt nhân nguyên tử K là
A. 19. B. +19. C. -19. D. 19+.
Câu 12: Cho kí hiệu nguyên tử . Khẳng định nào sau đây sai?
A.Kí hiệu hóa học của nguyên tố là O.
B.Số hiệu nguyên tử là 16.
C.Số proton trong một hạt nhân nguyên tử là 8.
D.Số neutron trong một hạt nhân nguyên tử là 8.
Câu 13: Lớp electron thứ 3 có bao nhiêu phân lớp?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14: Phát biểu nào đúng khi nói về các orbital trong một phân lớp electron?
A. Khác nhau về mức năng lượng.
B. Có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm mỗi phân lớp.
C. Có cùng sự định hướng không gian.
D. Có cùng mức năng lượng.
Câu 15: Nếu 3 electron được điền vào 3 AO thì số lượng electron độc thân là
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 16: Theo chiều từ hạt nhân ra ngoài lớp vỏ, các electron được sắp xếp vào các lớp electron. Kí hiệu của các lớp thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư lần lượt là
A.A, B, C, D.
B.V, X, Y, Z.
C.K, L, M, N.
D.M, N, O, P.
Câu 17: Số electron tối đa trong lớp L là
A. 2. B. 8. C. 18. D. 32.
Câu 18: Hình dạng của orbital s là
A. hình tròn.
B. hình cầu.
C. hình số tám nổi.
D. hình elip.
Câu 19: Một orbital chứa tối đa bao nhiêu electron?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20: Phát biểu đúng khi nói về mô hình nguyên tử hiện đại là
A.Các electron chuyển động theo những quỹ đạo hình tròn hay bầu dục xác định xung quanh hạt nhân.
B.Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân theo một quỹ đạo xác định, tạo thành đám mây electron.
C.Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định, tạo thành đám mây electron.
D.Các electron chuyển động theo những quỹ đạo hình tròn hay bầu dục xác định xung quanh hạt nhân, tạo thành đám mây electron.
Câu 21: Lớp electron là
A. tập hợp các electron có mức năng lượng bằng nhau.
B. tập hợp các electron trong toàn bộ nguyên tử.
C. tập hợp các electron có mức năng lượng gần bằng nhau.
D. tập hợp các electron có mức năng lượng cao nhất trong nguyên tử.
Câu 22: Số electron tối đa trong phân lớp d là
A. 2. B. 10. C. 6. D. 14.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Lớp M có 9 phân lớp.
B. Lớp L có 4 orbital.
C. Phân lớp p có 3 orbital.
D. Năng lượng của electron trên lớp K là thấp nhất.
Câu 24: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y có một electron ở lớp ngoài cùng 4s. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 3. Nguyên tử X, Y lần lượt là
A. khí hiếm và kim loại.
B. kim loại và khí hiếm.
C. kim loại và kim loại.
D. phi kim và kim loại.
Câu 25: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p3. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. X là một phi kim.
B. X ở ô số 15 trong bảng tuần hoàn.
C. Nguyên tử của nguyên tố X có 9 electron p.
D. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 phân lớp electron.
Câu 26: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hoá học bằng
A. số thứ tự của ô nguyên tố.
B. số thứ tự của chu kì.
C. số thứ tự của nhóm.
D. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
Câu 27: Nguyên tố Y ở chu kì 3, nhóm VA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử của Y là
A.1s22s22p63s23p5.
B.1s22s22p63s23p3.
C.1s22s22p63s23p63d54s2.
D.1s22s22p63s23p63d34s2.
Câu 28: Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng, gọi là
A.chu kì.
B.ô nguyên tố.
C.nhóm.
D.orbital.
Phần II: Tự luận (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Khối lượng riêng của calcium kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể calcium, các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Cho nguyên tử khối của calcium là 40 amu. Tính bán kính nguyên tử calcium.
Câu 2 (1 điểm): Cho các nguyên tử nguyên tố sau: Mg (Z = 12); S (Z = 16).
a) Viết cấu hình electron của Mg; S và biểu diễn cấu hình electron của chúng theo ô orbital. Xác định số electron độc thân của mỗi nguyên tử này.
b) Từ cấu hình electron, dự đoán tính chất hóa học của Mg; S (có giải thích ngắn gọn).
Câu 3 (1 điểm): Xác định vị trí các nguyên tố O (Z = 8) và P (Z = 15) trong bảng tuần hoàn (có giải thích ngắn gọn cách xác định).
Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học lớp 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của Hóa học?
A. Sự bài tiết mồ hôi qua da.
B. Sự tự quay của Trái Đất quanh trục riêng.
C. Tốc độ của ánh sáng trong chân không.
D. Sự phân hủy của đá vôi.
Câu 2: Loại liên kết trong phân tử nước là
A. liên kết ion.
B. liên kết cộng hóa trị.
C. liên kết kim loại.
D. liên kết pi.
Câu 3: Khí thải chứa SO2, SO3, NO2, … cũng như nước thải chứa ion kim loại nặng như Fe3+, Cu2+, … ở một số nhà máy thường được xử lí bằng cách cho qua dung dịch nào sau đây?
A. CaCl2.
B. Ca(OH)2.
C. NaCl.
D. K2SO4.
Câu 4: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học?
A. Mở nút chai nước giải khát loại có gas thấy có bọt sủi lên.
B. Sắt bị nam châm hút ra khỏi hỗn hợp gồm bột sắt (iron) và lưu huỳnh (sulfur).
C. Đun nóng hỗn hợp gồm sắt và lưu huỳnh trong ống nghiệm, hỗn hợp nóng sáng lên và chuyển dần thành chất rắn màu đen.
D. Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
Câu 5: Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là
A. Electron.
B. Proton.
C. Neutron.
D. Neutron và electron.
Câu 6: Trường hợp nào sau đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng?
A. Proton, m ≈ 0,00055 amu, q = +1.
B. Neutron, m ≈ 1 amu, q = 0.
C. Electron, m ≈ 1 amu, q = -1.
D. Proton, m≈ 1 amu, q = -1.
Câu 7: Nguyên tử oxygen có 8 electron, hạt nhân nguyên tử này có điện tích là
A.8+. B.+ 8. C.8. D.-8.
Câu 8: Khẳng định nào sau đây đúng?
A.Kích thước nguyên tử xấp xỉ bằng kích thước hạt nhân.
B.Kích thước nguyên tử bằng khoảng 3 đến 5 lần kích thước hạt nhân.
C.Kích thước nguyên tử bằng khoảng 10 lần kích thước hạt nhân.
D.Kích thước nguyên tử bằng khoảng 10000 đến 100000 lần kích thước hạt nhân.
Câu 9: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng
A. số neutron và proton.
B. số neutron.
C. số proton.
D. số khối.
Câu 10: Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử có kí hiệu là
A. 23. B. 24. C. 25. D. 11.
Câu 11: Nhóm các nguyên tử nào dưới đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học ?
Câu 12: Oxygen có ba đồng vị với tỉ lệ % số nguyên tử tương ứng là 16O (99,757%), 17O (0,038%), 18O (0,205%). Nguyên tử khối trung bình của oxygen là
A. 16,0. B. 16,2. C. 17,0. D. 18,0.
Câu 13: Nguyên tố lưu huỳnh (sulfur) nằm ở ô thứ 16 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Biết rằng các electron của nguyên tử lưu huỳnh được phân bố trên 3 lớp electron (K, L, M). Số electron ở lớp L trong nguyên tử lưu huỳnh là
A. 6. B. 8. C. 10. D. 4.
Câu 14: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ với hạt nhân nhất?
A.Lớp K.
B. Lớp L.
C. Lớp N.
D. Lớp M.
Câu 15: Orbital nguyên tử là
A. Đám mây chứa electron dạng hình cầu.
B. Đám mây chứa electron có dạng hình số 8 nổi.
C. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron lớn nhất.
D. Quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước và năng lượng xác định.
Câu 16: Orbital p có dạng hình gì?
A. Hình cầu.
B. Hình tròn.
C. Hình thoi.
D. Hình số tám nổi.
Câu 17: Các electron của nguyên tố X được phân bố trên 2 lớp, lớp thứ 2 có 7 electron. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 7. B. 8. C. 9. D.10.
Câu 18: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ với hạt nhân nhất?
A. lớp K.
B. lớp L.
C. lớp N.
D. lớp M.
Câu 19: Số electron tối đa trong phân lớp p là
A. 2. B. 10. C. 6. D. 14.
Câu 20: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử nguyên tố phi kim?
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5.
B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1.
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.
D. 1s2 2s2 2p6 3s2.
Câu 21: Chọn phát biểu đúng về electron s?
A.Electron s là electron chuyển động chủ yếu trong khu vực không gian hình cầu;
B.Electron s là electron chỉ chuyển động trên một mặt cầu;
C.Electron s là electron chỉ chuyển động trên một đường tròn;
D.Electron s là electron chỉ chuyển động trong khu vực không gian hình cầu.
Câu 22: Số electron tối đa ở lớp thứ n (n ≤ 4) là
A.n. B.2n. C.n2. D.2n2.
Câu 23: Lớp N có các phân lớp được kí hiệu lần lượt là
A.3s, 3p, 3d.
B.4s, 4p, 4d.
C.4s, 4p, 4d, 4f.
D.1s, 2s, 3s, 4s.
Câu 24: Hạt nhân nguyên tử X có 17 proton, 18 neutron. Cấu hình electron nguyên tử X là
A. 1s22s22p63s23p6
B. 1s22s22p63s23p63d1.
C. 1s22s22p63s23p64s1.
D. 1s22s22p63s23p5.
Câu 25: Số nguyên tố trong chu kì 3 và chu kì 5 của bảng tuần hoàn lần lượt là
A. 8 và 18.
B. 8 và 8.
C. 18 và 18.
D. 18 và 32.
Câu 26: Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng
A. số electron.
B. số lớp electron.
C. số electron hóa trị
D. số electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 27: Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 18, vị trí của A trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 3, nhóm VIB.
B. chu kì 3, nhóm VIIIA.
C. chu kì 3, nhóm VIA.
D. chu kì 3, nhóm VIIIB.
Câu 28: Một nguyên tố hóa học X ở chu kì 3, nhóm VA. Cấu hình electron của nguyên tử X là
A.1s22s22p63s23p2.
B. 1s22s22p63s23p4.
C. 1s22s22p63s23p3.
D. 1s22s22p63s23p5.
Phần II: Tự luận (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Cho các nguyên tử nguyên tố sau: Na (Z = 11); Cl (Z = 17).
a) Viết cấu hình electron, biểu diễn cấu hình electron theo ô orbital và xác định số electron độc thân của mỗi nguyên tử trên.
b) Từ cấu hình electron, dự đoán tính chất hóa học của Mg; S (có giải thích ngắn gọn).
Câu 2 (1 điểm): Hai nguyên tố A, B (ZB > ZA) đứng liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn, có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 17. Xác định vị trí nguyên tố A, B trong bảng tuần hoàn (có giải thích ngắn gọn cách xác định).
Câu 3 (1 điểm): Nguyên tử iron (kí hiệu là Fe) ở 20oC có khối lượng riêng là 7,87 g/cm3. Với giả thiết, tinh thể nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là những khe rỗng giữa các quả cầu, hãy tính bán kính nguyên tử gần đúng của Fe. Cho biết khối lượng nguyên tử của Fe là 55,847 amu.
Xem thêm các đề thi giữa học kì 1 Hóa học 10 hay, chi tiết khác:
Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học 10 Kết nối tri thức (Có đáp án)...
Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học 10 Cánh diều (Có đáp án)...
Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Kết nối tri thức (Có đáp án)...
Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo (Có đáp án)...
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.