15 câu trắc nghiệm Liên kết cộng hóa trị Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Liên kết cộng hóa trị Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học.

Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Liên kết cộng hóa trị Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC

Lý thuyết

I. Sự hình thành liên kết cộng hóa trị bằng cặp electron chung

1. Sự hình thành phân tử đơn chất

- Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.

- Mỗi cặp electron chung tạo nên một liên kết cộng hóa trị.

- Các phân tử đơn chất tạo nên từ các nguyên tử của cùng một nguyên tố (có độ âm điện như nhau), nên các cặp electron chung không bị hút lệch về phía nguyên tử nào. Do đó, liên kết trong các phân tử đó không bị phân cực. Đó là liên kết cộng hóa trị không cực.

2. Sự hình thành phân tử hợp chất

- Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn được gọi là liên kết cộng hóa trị có cực hay liên kết cộng hóa trị phân cực.

- Với những phân tử có cấu tạo thẳng như CO2: Liên kết giữa hai nguyên tử oxi và cacbon là phân cực, nhưng phân tử CO2 có cấu tạo thẳng nên độ phân cực của hai liên kết đôi (C=O) triệt tiêu nhau, kết quả là toàn bộ phân tử không bị phân cực.

- Liên kết cho - nhận

+ Trong một số trường hợp, cặp electron chung chỉ do một nguyên tử đóng góp thì liên kết giữa hai nguyên tử là liên kết cho - nhận.

+ Điều kiện để có liên kết cho – nhận:

* Có nguyên tử còn dư một cặp electron chưa sử dụng.

* Có nguyên tử còn thiếu một cặp electron.

Ví dụ: Đối với phân tử SO2 công thức electron, công thức cấu tạo có thể biểu diễn như sau:

15 câu trắc nghiệm Liên kết cộng hóa trị Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 1)

3. Tính chất của các chất có liên kết cộng hóa trị

- Các chất mà phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị có thể là chất rắn như đường, lưu huỳnh, iot, ... có thể là chất lỏng: nước, ancol,... hoặc chất khí như khí cacbonic, clo, hiđro, ...

- Các chất có cực như ancol etylic, đường, ... tan nhiều trong dung môi có cực như nước.

- Phần lớn các chất không cực như iot, các chất hữu cơ không cực tan trong dung môi không cực như benzen, cacbon tetraclorua, ...

- Nói chung, các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị không cực không dẫn điện ở mọi trạng thái.

II. Liên kết cộng hóa trị và sự xen phủ các obitan nguyên tử

1. Sự xen phủ của các obitan nguyên tử khi hình thành các phân tử đơn chất

a. Sự hình thành phân tử H2

- Để hình thành liên kết giữa hai nguyên tử H trong phân tử hiđro, hai obitan 1s của hai nguyên tử H xen phủ với nhau tạo ra vùng xen phủ giữa hai hạt nhân nguyên tử.

- Ngoài lực đẩy tương hỗ giữa hai proton và hai electron còn có lực hút giữa các electron vơi hai hạt nhân hướng về tâm phân tử.

15 câu trắc nghiệm Liên kết cộng hóa trị Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 2)

b. Sự hình thành phân tử Cl2

Để giải thích sự hình thành liên kết Cl−Cl, có thể dựa vào cấu hình electron của mỗi nguyên tử clo:

15 câu trắc nghiệm Liên kết cộng hóa trị Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 3)

Sự hình thành liên kết giữa hai nguyên tử clo là do sự xen phủ giữa hai obitan p chứa electron độc thân của mỗi nguyên tử clo:

15 câu trắc nghiệm Liên kết cộng hóa trị Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 4)

2. Sự xen phủ của các obitan nguyên tử khi hình thành các phân tử hợp chất

a. Sự hình thành phân tử HCl

Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất HCl được hình thành nhờ sự xenphủ giữa obitan 1s của nguyên tử hiđro và obitan 3p có 1 electron độc thân của nguyên tử clo.

15 câu trắc nghiệm Liên kết cộng hóa trị Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 5)

b. Sự hình thành phân tử H2S

- Là sự xen phủ giữa obitan 1s của các nguyên tử hiđro và 2 obitan p của nguyên tử lưu huỳnh.

- 2 obitan p có 2 electron độc thân của nguyên tử S xen phủ với 2 obitan 1s có của 2 nguyên tử H tạo nên liên kết S−H.

15 câu trắc nghiệm Liên kết cộng hóa trị Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 6)

Bài tập

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được tạo thành bằng

A. sự chuyển hẳn electron từ nguyên tử này sang nguyên tử khác.

B. sự góp chung cặp electron của hai nguyên tử.

C. cặp electron dung chung giữa hai nguyên tử, nhưng cặp electron này chỉ do một nguyên tử cung cấp.

D. sự tương tác giữa các nguyên tử và ion ở nút mạng tinh thể với dòng electron tự do.

Đáp án: B

Câu 2: Phân tử chất nào sau đây chỉ có các liên kết cộng hóa trị phân cực?

A. H2O    B. C2H6    C. N2    D. MgCl2

Đáp án: A

Câu 3: Phân tử chất nào sau đây ít phân cực nhất?

A. HCl    B. HF    C. HI    D. HBr

Đáp án: A

Câu 4: Liên kết trong phân tử chất nào sau đây mang nhiều tính chất cộng hóa trị nhất?

A. KCl     B. AlCl3     C. NaCl     D. MgCl2

Đáp án: B

Câu 5: Phân tử chất nào sau đây có liên kết cho – nhận?

A. H2O     B. NH3     C. H2O2     D. HNO3

Đáp án: D

Câu 6: Dãy nào sau đây gồm các chất đều có liên kết π trong phân tử?

A. C2H4, O2, N2, H2S

B. CH4, H2O, C2H4, C3H6

C. C2H4, C2H2, O2, N2

D. C3H8, CO2, SO2, O2

Đáp án: C

Câu 7: Số liên kết π và liên kết σ trong phân tử C2H4 là

A. 1 và 5    B. 2 và 5    C. 1 và 4    D. 2 và 4

Đáp án: A

Cấu tạo phân tử : C2H4 

Phân tử này có 1 liên kết π và 5 liên kết σ

Câu 8: Dãy nào sau đây gồm các chất mà phân tử đều không bị phân cực?

A. HBr, CO2, CH4

B. Cl2, CO2, C2H2

C. NH3, Br2, C2H4

D. HCl, C2H2, CH4

Đáp án: B

Câu 9: Dãy nào sau đây gồm các chất mà phân tử đều chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực?

A. O2, H2O, NH3

B. H2O, HCl, H2S

C. HCl, O3, H2S

D. HCl, Cl2, H2O

Đáp án: B

Câu 10: X, Y là những nguyên tố có đơn vị điện tích hạt nhân lần lượt là 6, 16. Công thức và liên kết hợp chất tạo thành từ X và Y là

A. XY và liên kết cộng hóa trị.

B. X2Y và liên kết ion.

C. XY và liên kết ion.

D. XY2 và liên kết cộng hóa trị.

Đáp án: D

Câu 11: Cho các phân tử N2, HCl, NaCl, MgO. Các phân tử đều có liên kết cộng hóa trị là

A. N2 và HCl

B. HCl và MgO

C. N2 và NaCl

D. NaCl và MgO

Đáp án: A

Câu 12: Tổng số hạt proton, nowtron, electron của nguyên tử nguyên tố R thuộc nhóm VIIA là 28. Công thức hợp chất của R với hidro là

A. HF    B. HCl    C. SiH4    D. NH3

Đáp án: A

Câu 13: Liên kết cộng hóa trị tồn tại do

A. các đám mây electron.

B. các electron hoá trị.

C. các cặp electron dùng chung.

D. lực hút tĩnh điện yếu giữa các nguyên tử.

Đáp án: C

Câu 14: Đa số các hợp chất cộng hóa trị có đặc điểm là :

A. có thể hòa tan trong dung môi hữu cơ.

B. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

C. có khả năng dẫn điện khi ở thể lỏng hoặc nóng chảy.

D. khi hòa tan trong nước thành dung dịch điện li.

Đáp án: A

Câu 15: Dãy phân tử nào cho dưới đây đều có liên kết cộng hoá trị không phân cực ?

A. N2, CO2, Cl2, H2.

B. N2, Cl2, H2, HCl.

C. N2, HI, Cl2, CH4.

D. Cl2, O2, N2, F2.

Đáp án: D

Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Hóa lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 11: Liên kết ion

Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Bài 14: Ôn tập chương 3

Bài 15: Phản ứng oxi hóa khử

Bài 16: Ôn tập chương 4

Tài liệu có 3 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
725 8 4
15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
693 11 1
15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 10 5
15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
807 8 6
Tải xuống