15 câu trắc nghiệm Phản ứng hóa học và enthalpy Cánh diều (có đáp án 2023) CHỌN LỌC

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Phản ứng hóa học và enthalpy Cánh diều (có đáp án 2023) CHỌN LỌC, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học.

Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Phản ứng hóa học và enthalpy Cánh diều (có đáp án 2023) CHỌN LỌC

Lý thuyết

1. Phản ứng tỏa nhiệt và phản ứng thu nhiệt

-) Các phản ứng hóa học khi xảy ra luôn kèm theo sự giải phóng hoặc hấp thụ năng lượng. Năng lượng này được gọi là năng lượng hóa học.

-) Các phản ứng tỏa nhiệt giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.

-) Các phản ứng thu nhiệt hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.

-) Các phản ứng kèm theo sự thay đổi năng lượng dạng nhiệt rất phổ biến trong tự nhiên như phản ứng đốt cháy nhiên liệu, phản ứng tạo ra gỉ sắt, phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể... đều là các phản ứng tỏa nhiệt. Các phản ứng trong lò nung vôi, nung clinker xi măng... là các phản ứng thu nhiệt.

-) Với cùng 1 phản ứng, ở điều kiện khác nhau về nhiệt độ, áp suất thì lượng nhiệt kèm theo cũng khác nhau. Để tiện cho việc so sánh lượng nhiệt kèm theo, người ta sử dụng điều kiện chuẩn và quy định như sau:

+) Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (với chất khí)

+) Nồng độ 1 mol L-1 (với chất tan trong dung dịch)

+) Nhiệt độ thường được chọn là 298K (25oC)

Các kiến thức cần ghi nhớ:

-) Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng toả nhiệt, phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng thu nhiệt. 

-) Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K (25°C).

2. Enthalpy tạo thành và biến thiên Entralpy của phản ứng hóa học

a) Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất hóa học

- Enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất, kí hiệu là 15 câu trắc nghiệm Phản ứng hóa học và enthalpy Cánh diều (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 1), là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn.

- Khi phản ứng tỏa nhiệt thì 15 câu trắc nghiệm Phản ứng hóa học và enthalpy Cánh diều (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 2) < 0.

- Khi phản ứng thu nhiệt thì 15 câu trắc nghiệm Phản ứng hóa học và enthalpy Cánh diều (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 2) > 0

Ví dụ 1: Ở điều kiện chuẩn, phản ứng của 2 mol Na (thể rắn) với 1/2 mol O2 (thể khi) thu được 1 mol Na2O (thể rắn) và giải phóng 417,98 kJ nhiệt. Biết rằng, ở điều kiện chuẩn, Na thể rắn bền hơn Na ở thể lỏng và khi, oxygen dạng phân tử O2, bền hơn dạng nguyên tử O và phân tử O3 (ozone).

- Ta nói enthalpy tạo thành của Na2O rắn ở điều kiện chuẩn là -417,98 kJ mol-1. Phản ứng trên được biểu diễn như sau:

2Na(s) + 1/2O2(g) → Na2O(s)

15 câu trắc nghiệm Phản ứng hóa học và enthalpy Cánh diều (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 2) = -417,98 kJ mol-1

Chú ý: Phải viết thể của các chất trong phản ứng.

Ví dụ 2: Ở điều kiện chuẩn, cần phải cung cấp 26,5 kg nhiệt lượng cho quá trình 0,5 mol H2 (g) phản ứng với 0,5 mol I2 (s) để thu được 1 mol HI (g).

- Như vậy enthalpy tạo thành chuẩn của hydrogen iodide (HI) ở thể khí là 26,5 kJ mol-1

1/2H2 (g)  + 1/2I2 (s) →  HI (g)

15 câu trắc nghiệm Phản ứng hóa học và enthalpy Cánh diều (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 2) = 26,5 kJ mol-1

- Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền nhất đều bằng không.

b. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng hoá học

- Trong trường hợp chung, các chất phản ứng có thể là đơn chất, cũng có thể là hợp chất. Một cách tổng quát, nhiệt kèm theo (nhiệt lượng toả ra hay thu vào của phản ứng) gọi là biến thiên enthalpy của phản ứng.

- Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học, kí hiệu là 15 câu trắc nghiệm Phản ứng hóa học và enthalpy Cánh diều (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 2) chính là nhiệt (toả ra hoặc thu vào) kèm theo phản ứng đó ở điều kiện chuẩn.

- Sau đây là một số ví dụ về biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học.

Ví dụ 1: Phản ứng đốt cháy methane (CH4) toả rất nhiều nhiệt: CH4 (g) + 2O2 → CO2 (g) + 2H2O (l)  = -890,5kJ

- Như vậy, ở điều kiện chuẩn, khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4, sản phẩm là CO2 (g) và H2O (l), thì sẽ giải phóng một nhiệt lượng là 890,5 kg. Lưu ý rằng, cũng phản ứng này, nếu nước ở thể hơi thi giá trị 15 câu trắc nghiệm Phản ứng hóa học và enthalpy Cánh diều (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 3) sẽ khác đi. Đây là lí do cần phải ghi rõ thể của các chất khi viết các phản ứng có kèm theo giá trị 15 câu trắc nghiệm Phản ứng hóa học và enthalpy Cánh diều (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 3).

Ví dụ 2: Phản ứng nhiệt phân CaCO3 là phản ứng thu nhiệt: CaCO3 (s) → Cao (s) + CO2 (g)

15 câu trắc nghiệm Phản ứng hóa học và enthalpy Cánh diều (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 3) = 179,2 kJ

- Để thu được 1 mol CaO (s), cần phải cung cấp 179,2 kJ nhiệt lượng để chuyển 1 mol CaCO3 (s) thành CaO (s).

Ví dụ 3: Phản ứng trung hoà giữa NaOH và HCl toả nhiệt:

NaOH(aq) + HCl(aq) → NaCl(aq) + H2O(l)

15 câu trắc nghiệm Phản ứng hóa học và enthalpy Cánh diều (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 3) = -57,9 kJ

Tổng kết kiến thức cần ghi nhớ:

+) Enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất, kí hiệu là là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn.

+) Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học, kí hiệu là chính là lượng nhiệt toả ra hoặc thu vào của phản ứng đó ở điều kiện chuẩn.

Bài tập

Câu 1. Phản ứng nào dưới đây cần cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng?

A. Phản ứng tạo gỉ kim loại

B. Phản ứng quang hợp

C. Phản ứng nhiệt phân

D. Phản ứng đốt cháy

Đáp án: C

Giải thích:

Phản ứng tạo gỉ kim loại, phản ứng quang hợp không cần cung cấp nhiệt.

Phản ứng nhiệt phân cần cung cấp năng lượng dưới dạng nhiệt trong quá trình phản ứng. Dừng cung cấp nhiệt phản ứng sẽ dừng lại.

Ví dụ: CaCO3  CaO + CO2

Phản ứng đốt cháy chỉ cần nhiệt lúc khơi mào phản ứng. Sau đó phản ứng tự tỏa nhiệt để duy trì.

Câu 2. Khẳng định đúng là

A. Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất đều bằng 0

B. Enthalpy tạo thành chuẩn của các hợp chất đều bằng 0

C. Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền nhất đều bằng 0

D. Cả A, B và C đều sai

Đáp án: C

Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền nhất đều bằng 0.

Câu 3. Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học () chính là

A. lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn

B. lượng nhiệt tỏa ra của phản ứng đó ở điều kiện chuẩn

C. lượng nhiệt thu vào của phản ứng đó ở điều kiện chuẩn

D. Cả B và C đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học () chính là lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào của phản ứng đó ở điều kiện chuẩn.

Câu 4. Cho phản ứng: 2Na (s) + 15 câu trắc nghiệm Phản ứng hóa học và enthalpy (có đáp án) (ảnh 1) O2 (g) ⟶ Na2O (s) có 15 câu trắc nghiệm Phản ứng hóa học và enthalpy (có đáp án) (ảnh 2)  = − 418,0 kJ mol−1.

Nếu chỉ thu được 0,2 mol Na2O ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là

A. 418 kJ

B. 209 kJ

C. 836 kJ

D. 83,6 kJ

Đáp án: D

Giải thích:

Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất () là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn.

2Na (s) + O2 (g) ⟶ Na2O (s) có  = − 418,0 kJ mol−1

Nếu tạo thành 1 mol Na2O thì lượng nhiệt tỏa ra là 418,0 kJ

Vậy nếu tạo thành 0,2 mol Na2O thì lượng nhiệt tỏa ra là 418,0 . 0,2 = 83,6 (kJ)

Câu 5. Cho phản ứng: N2 (g) + 3H2 (g) ⟶ 2NH3 (g)

Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 92,22 kJ. Enthalpy tạo thành chuẩn của NH3 là

A. 15 câu trắc nghiệm Phản ứng hóa học và enthalpy (có đáp án) (ảnh 3)  = − 92,22 kJ mol−1

B. 15 câu trắc nghiệm Phản ứng hóa học và enthalpy (có đáp án) (ảnh 3)  = 92,22 kJ mol−1

C. 15 câu trắc nghiệm Phản ứng hóa học và enthalpy (có đáp án) (ảnh 3)  = − 46,11 kJ mol−1

D. 15 câu trắc nghiệm Phản ứng hóa học và enthalpy (có đáp án) (ảnh 3)  = 46,11 kJ mol−1

Đáp án: C

Giải thích:

N2 (g) + 3H2 (g) ⟶ 2NH3 (g)

Ta có, cứ 1 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 92,22 kJ và tạo thành 2 mol NH3

⇒ cứ 0,5 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 92,22.0,5 = 46,11 (kJ) và tạo thành 1 mol NH3

Mà đây là phản ứng tỏa nhiệt nên  < 0.

Vậy enthalpy tạo thành chuẩn của NH3 là  = − 46,11 kJ mol−1

Câu 6. Cho các phát biểu sau

(1) Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng tỏa nhiệt.

(2) Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng thu nhiệt.

(3) Phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng tỏa nhiệt.

(4) Phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng thu nhiệt.

Các phát biểu đúng là

A. (1) và (2)

B. (1) và (4)

C. (2) và (3)

D. (3) và (4)

Đáp án: B

Giải thích:

Các phát biểu đúng là

(1) Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng tỏa nhiệt.

(4) Phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng thu nhiệt.

Câu 7. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với

A. 1 bar (đối với chất khí)

B. nồng độ 1 mol L−1 (đối với chất tan trong dung dịch)

C. nhiệt độ thường được chọn là 298 K (25° C)

D. Cả A, B và C

Đáp án: D

Giải thích:

Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với 1 bar (đối với chất khí); nồng độ 1 mol L−1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K (25° C).

Câu 8. Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất ( 15 câu trắc nghiệm Phản ứng hóa học và enthalpy (có đáp án) (ảnh 4)) là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành

A. 1 gam chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn

B. 1 gam chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện tiêu chuẩn

C. 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn

D. 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện tiêu chuẩn

Đáp án: C

Giải thích:

Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất () là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn.

Câu 9. Ở điều kiện chuẩn. Khi phản ứng tỏa nhiệt thì

A. 15 câu trắc nghiệm Phản ứng hóa học và enthalpy (có đáp án) (ảnh 5)  > 0

B. 15 câu trắc nghiệm Phản ứng hóa học và enthalpy (có đáp án) (ảnh 5) = 0

C. 15 câu trắc nghiệm Phản ứng hóa học và enthalpy (có đáp án) (ảnh 5) < 0

D. 15 câu trắc nghiệm Phản ứng hóa học và enthalpy (có đáp án) (ảnh 5) ≤ 0

Đáp án: C

Giải thích:

Ở điều kiện chuẩn. Khi phản ứng tỏa nhiệt thì  ≤ 0

Câu 10. Ở điều kiện chuẩn. Khi phản ứng thu nhiệt thì

A.  15 câu trắc nghiệm Phản ứng hóa học và enthalpy (có đáp án) (ảnh 5) > 0

B.  15 câu trắc nghiệm Phản ứng hóa học và enthalpy (có đáp án) (ảnh 5) = 0

C. 15 câu trắc nghiệm Phản ứng hóa học và enthalpy (có đáp án) (ảnh 5)  < 0

D. 15 câu trắc nghiệm Phản ứng hóa học và enthalpy (có đáp án) (ảnh 5)  ≥ 0

Đáp án: A

Giải thích:

Ở điều kiện chuẩn. Khi phản ứng thu nhiệt thì  > 0.

Câu 11. Cho phản ứng: CH4 (g) + 2O2 (g) ⟶ CO2 (g) + 2H2O (l)  = − 890,5 kJ.

Phản ứng  15 câu trắc nghiệm Phản ứng hóa học và enthalpy (có đáp án) (ảnh 6)CH4 (g) + O2 (g) ⟶  15 câu trắc nghiệm Phản ứng hóa học và enthalpy (có đáp án) (ảnh 6)CO2 (g) + H2O (l) có giá trị  là

A. − 890,5 kJ

B. 890,5 kJ

C. – 445,25 kJ

D. 445,25 kJ

Đáp án: C

Giải thích:

 = − 890,5. = – 445,25 (kJ)

Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn 1 gam C2H2 (g) ở điều kiện chuẩn, thu được CO2 (g) và H2O (l), giải phóng 50,01 kJ. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy 1 mol C2H2 (g) là

A.  15 câu trắc nghiệm Phản ứng hóa học và enthalpy (có đáp án) (ảnh 7) = − 50,01 kJ

B.  15 câu trắc nghiệm Phản ứng hóa học và enthalpy (có đáp án) (ảnh 7) = 50,01 kJ

C. 15 câu trắc nghiệm Phản ứng hóa học và enthalpy (có đáp án) (ảnh 7)  = − 1300,26 kJ

D. 15 câu trắc nghiệm Phản ứng hóa học và enthalpy (có đáp án) (ảnh 7)  = 1300,26 kJ

Đáp án: C

Giải thích:

 =  (mol)

Vậy đốt cháy  mol C2H2 (g) giải phóng 50,01 kJ.

⇒ đốt cháy 1 mol C2H2 (g) giải phóng  (kJ)

Vì giải phóng năng lượng nên  < 0. Vậy  = − 1300,26 kJ

Câu 13. Ở đều kiện chuẩn, cần phải đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam CH4 (g) để cung cấp đủ nhiệt cho phản ứng tạo 1 mol CaO (s) bằng cách nung CaCO3 (s). Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%.

A. 0,2 gam

B. 3,2 gam

C. 5 gam

D. 80 gam

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: CaCO3 (s) ⟶ CaO (s) + CO2 (g)  = 179,2 kJ

Để thu được 1 mol CaO (s) cần cung cấp 179,2 kJ nhiệt lượng.

Lại có: CH4 (g) + 2O2 (g) ⟶ CO2 (g) + 2H2O (l)  = − 890,5 kJ

Cứ đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4 (g) thì giải phóng nhiệt lượng là 890,5 kJ

⇒ Để thu được 1 mol CaO (s) cần đốt cháy  (mol) CH4 (g)

⇒  ≈ 3,2 (gam)

Câu 14. Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl (g) ở điều kiện chuẩn tỏa ra 184,6 kJ:

H2 (g) + Cl2 (g) ⟶ 2HCl (g) (*)

Những phát biểu nào dưới đây đúng?

(1) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl (g) là − 184,6 kJ mol−1.

(2) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là − 184,6 kJ.

(3) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl (g) là – 92,3 kJ mol−1.

(4) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là – 92,3 kJ.

A. (1) và (2)

B. (2) và (3)

C. (3) và (4)

D. (1) và (4)

Đáp án: B

Giải thích:

(1) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl (g) là − 184,6 kJ mol−1. ⇒ sai vì − 184,6 kJ mol−1 là nhiệt tạo thành của 2 mol HCl (g).

(2) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là − 184,6 kJ. ⇒ đúng.

(3) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl (g) là – 92,3 kJ mol−1. ⇒ đúng.

(4) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là – 92,3 kJ. ⇒ sai vì phản ứng (*) ứng với 2 mol HCl (g).

Câu 15. Cho phản ứng:

NaOH (aq) + HCl (aq) ⟶ NaCl (aq) + H2O (l) (*)  15 câu trắc nghiệm Phản ứng hóa học và enthalpy (có đáp án) (ảnh 8) = − 57,9 kJ.

Khẳng định sai là

A. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là − 57,9 kJ

B. Nhiệt tạo thành chuẩn của NaCl (aq) là − 57,9 kJ mol−1

C. Phản ứng (*) là phản ứng tỏa nhiệt

D. Phản ứng (*) làm nóng môi trường xung quanh

Đáp án: B

Giải thích:

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là − 57,9 kJ ⇒ đúng.

Nhiệt tạo thành chuẩn của NaCl (aq) là − 57,9 kJ mol−1 ⇒ sai vì đây không phải phản ứng tạo thành NaCl từ các đơn chất ở dạng bền nhất.

 Phản ứng (*) là phản ứng tỏa nhiệt ⇒ đúng vì  < 0

Phản ứng (*) làm nóng môi trường xung quanh ⇒ đúng vì phản ứng tỏa nhiệt làm nóng môi trường xung quanh.

Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Hóa lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 13: Phản ứng oxi hóa khử

Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Bài 17: Nguyên tố và đơn chất halogen

Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
668 8 4
15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
651 11 1
15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 10 4
15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
741 8 3
Tải xuống