15 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử và ứng dụng trong cuộc sống Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử và ứng dụng trong cuộc sống Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học.

Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử và ứng dụng trong cuộc sống Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC

Lý thuyết

I. Số oxi hóa

1. Khái niệm

- Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn

15 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử và ứng dụng trong cuộc sống (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 1)

15 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử và ứng dụng trong cuộc sống (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 2)

- Cách biểu diễn số oxi hóa:

15 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử và ứng dụng trong cuộc sống (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 3)

2. Quy tắc xác định số oxi hóa

- Quy tắc 1: Trong đơn chất, số oxi hóa của nguyên tử = 0

- Quy tắc 2: Trong phân tử các hợp chất, thông thường các kim loại điển hình có số oxi hóa dương và giá trị bằng số electron hóa trị

- Quy tắc 3: Trong hợp chất, tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử = 0

- Quy tắc 4: Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích ion; trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng điện tích ion

II. Chất oxi hóa, chất khử, phản ứng oxi hóa – khử

1. Chất oxi hóa, chất khử

- Chất khử là chất nhường electron, chất oxi hóa là chất nhận electron

(Câu thần chú: Chất khử cho tăng, chất o nhận giảm)

- Quá trình oxi hóa là quá trình chất khử nhường electron, quá trình khử là quá trình chất oxi hóa nhận electron

2. Phản ứng oxi hóa – khử

- Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học xảy ra đồng thời quá trình nhường electron và quá trình nhận electron

- Dấu hiệu nhận biết phản ứng oxi hóa – khử là có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử

III. Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử

NH3 + CuO 15 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử và ứng dụng trong cuộc sống (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 4)  Cu + N2 + H2O (3)

Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử

15 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử và ứng dụng trong cuộc sống (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 5)

- CuO là chất oxi hóa vì Cu trong CuO nhận electron

- NH3 là chất khử vì N trong NH3 nhường electron

Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử

Quá trình oxi hóa: 2N-3 → N20 + 6e

Quá trình khử: Cu+2 + 2e  → Cu0

Bước 3: Xác định hệ số dựa trên nguyên tắc: tổng số electron chất khử nhường = tổng số electron chất oxi hóa nhận

Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số của các chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở 2 vế

2NH3 + 3CuO 15 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử và ứng dụng trong cuộc sống (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 4)  3Cu + N2 + 3H2O

IV. Phản ứng oxi hóa – khử trong thực tiễn

1. Sự cháy

- Phản ứng cháy là phản ứng oxi hóa – khử xảy ra ở nhiệt độ cao giữa chất cháy và chất oxi hóa

Ví dụ: Đốt cháy carbon trong than đá và butane trong khí gas:

15 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử và ứng dụng trong cuộc sống (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 6)

2. Sự han gỉ kim loại

Ví dụ: Trong không khí ẩm, các vật dụng bằng thép bị oxi hóa tạo gỉ sắt.

4Fe + 3O2 + xH2O → 2Fe2O3.xH2O

3. Sản xuất hóa chất

Ví dụ: Sulfuric acid là hóa chất quan trọng trong công nghiệp, được sản xuất chủ yếu từ sulfur hoặc quặng pyrite

4. Chuyển hóa các chất trong tự nhiên

Ví dụ:

Lúa chiêm lấp ló đầu bờ

Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên

5. Xác định nồng độ một chất bằng phản ứng oxi hóa – khử

Ví dụ: Trong quá trình bảo quản, một mẫu iron(II) sulfate bị oxi hóa 1 phần thành hợp chất iron(III). Hàm lượng iron(II) sulfate còn lại trong mẫu được xác định thông qua phản ứng với dung dịch thuốc tím có nồng độ đã biết:

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O


Bài tập

Câu 1. Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử được định nghĩa là

A. điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn;

B. hóa trị của nguyên tử nguyên tố đó;

C. điện tích thực của nguyên tử nguyên tố đó;

D. độ âm điện của nguyên tử nguyên tố đó.

Đáp án: A

Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.

Câu 2. Cho nguyên tố X có số oxi hóa có giá trị là -2. Cách biểu diễn đúng là

15 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử và ứng dụng trong cuộc sống (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 7)

Đáp án: D

Cách biểu diễn số oxi hóa:

+ Số oxi hóa được đặt ở phía trên kí hiệu nguyên tố.

+ Dấu điện tích được đặt ở phía trước, số ở phía sau.

Do đó, nguyên tố X có số oxi hóa có giá trị là âm 2 được biểu diễn là: 15 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử và ứng dụng trong cuộc sống (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 26)

Câu 3. Số oxi hóa của các nguyên tử trong H2, Fe2+, Cl- lần lượt là

A. 0; −2; +1;

B. +2; −2; +1;

C. 0; +2; −1;

D. +1; +2; −1.

Đáp án: C

Ta có: số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố trong đơn chất bằng 0. Do đó số oxi hóa của H trong H2 là 0.

Trong ion, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion. Do đó:

Fe2+ có điện tích là 2+ nên Fe có số oxi hóa là +2.

Cl có điện tích là 1 nên Cl có số oxi hóa là −1.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về số oxi hóa trong hợp chất?

A. Số oxi hóa của H là +1 (trừ một số hydride kim loại NaH, CaH2, …);

B. Số oxi hóa của O luôn là –2;

C. Số oxi hóa của các kim loại kiềm (nhóm IA: Li, Na, K, …) luôn là +1, của kim loại kiềm thổ (nhóm IIA: Be, Mg, Ca, …) luôn là +2;

D. Số oxi hóa của Al luôn là +3, của F luôn là –1.

Đáp án: B

Trong hợp chất, số oxi hóa của O thường là –2 (trừ một số trường hợp như OF2, H2O2, …)

Vậy phát biểu B là sai.

Câu 5. Số oxi hóa của Mn trong các phân tử MnO2, KMnO4, K2MnO4 lần lượt là

A. +2, +4, +3;

B. −4, +7, +6;

C. +4, +7, +6;

D. +2, +5, +6.

Đáp án: C

Gọi số oxi hóa của nguyên tử Mn là x, theo quy tắc 1 và 2 về xác định số oxi hóa, ta có:

Trong phân tử MnO2: 1 × x + 2 × (−2) = 0 ⇒ x = +4

Trong phân tử KMnO4: 1×(+1)+1×x+4×(−2)=0 ⇒ x = +7

Trong phân tử K2MnO4: 2×(+1)+1×x+4×(−2)=0 ⇒ x = +6.

Câu 6. Số oxi hóa của nguyên tử N trong các ion NH4+, NO3, NO2 lần lượt là

A. −3, +5, +3

B. −3, +3, + 5

C. +5, −2, +3

D. +5, +3, +2

Đáp án: A

Gọi số oxi hóa của nguyên tử N là x, theo quy tắc 1 và 2 về xác định số oxi hóa, ta có:

Trong ion NH4+: 1×x+4×(+1)=+1 ⇒ x = −3

Trong ion NO3: 1×x+3×(−2)=−1 ⇒ x = +5

Trong ion NO2: 1×x+2×(−2)=−1 1⇒ x = +3

Câu 7. Cho phân tử CHcông thức cấu tạo dưới đây. Số oxi hóa của C là

15 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử và ứng dụng trong cuộc sống (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 8)

A. −4;

B. −2;

C. +4;

D. +2.

Đáp án: A

Trong mỗi liên kết C−H, H góp 1 electron, khi giả định CH4 là hợp chất ion thì electron này chuyển sang C.

Vì có 4 liên kết C −H nên số oxi hóa của C là −4.

Câu 8. Phát biểu sai là

A. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất phản ứng hay có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phân tử;

B. Phản ứng oxi hóa – khử có thể chỉ có quá trình oxi hóa hoặc quá trình khử;

C. Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron;

D. Quá trình khử (sự khử) là quá trình nhận electron.

Đáp án: B

Phản ứng oxi hóa – khử có thể chỉ có quá trình oxi hóa hoặc quá trình khử là phát biểu sai vì phản ứng oxi hóa – khử luôn xảy ra đồng thời quá trình oxi hóa và quá trình khử.

Câu 9. Chất khử là chất

A. nhận electron, có số oxi hóa tăng, bị oxi hóa

B. nhận electron, có số oxi hóa giảm, bị khử

C. nhường electron, có số oxi hóa tăng, bị oxi hóa

D. nhường electron, có số oxi hóa giảm, bị khử

Đáp án: C

Chất khử là chất nhường electron, có số oxi hóa tăng, bị oxi hóa.

Chất oxi hóa là chất nhận electron, có số oxi hóa giảm, bị khử.

Câu 10. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hóa – khử?

A. SO­3 + H2O ⟶H2SO2

B. CaCO3 15 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử và ứng dụng trong cuộc sống (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 9)  CaO + CO2

C. H2SO4 + Ba(OH)2 ⟶ BaSO4 ↓ + 2H2O

D. Mg + 2HCl ⟶ MgCl2 + H2

Đáp án: D

15 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử và ứng dụng trong cuộc sống (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 10)

Trong phản ứng không có nguyên tố nào thay đổi số oxi hóa ⇒ không phải phản ứng oxi hóa – khử.

15 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử và ứng dụng trong cuộc sống (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 11)
Mg có số oxi hóa tăng từ 0 lên +2; H có số oxi hóa giảm từ +1 về 0. ⇒ Trong phản ứng có 2 nguyên tố thay đổi số oxi hóa. ⇒ Đây là phản ứng oxi hóa – khử.

Câu 11. Cho phản ứng: Fe + CuSO4 ⟶ Cu + FeSO4.

Khẳng định đúng là

A. Chất khử là Cu2+, chất oxi hóa là Fe;

B. Chất khử là Fe, chất oxi hóa là Cu2+;

C. Chất khử là Cu, chất oxi hóa là Fe2+;

D. Chất khử là Fe2+, chất oxi hóa là Cu.

Đáp án: B

15 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử và ứng dụng trong cuộc sống (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 12)

Cu2+ (CuSO4) có số oxi hóa giảm sau phản ứng ⇒ Cu2+ đã nhận electron ⇒ Chất oxi hóa là Cu2+

Fe có số oxi hóa tăng sau phản ứng ⇒ Fe đã nhường electron ⇒ Chất khử là Fe.

Câu 12. Cho phản ứng: 3Cu + 8H+ + 2NO3⟶3Cu2+ + 2NO + 4H2O

Quá trình khử là

15 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử và ứng dụng trong cuộc sống (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 13)

Đáp án: A

Quá trình khử là quá trình chất oxi hóa nhận electron.

15 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử và ứng dụng trong cuộc sống (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 14)

Vậy quá trình khử trong phản ứng: 3Cu + 8H+ + 2NO3⟶3Cu2+ + 2NO + 4H2O là

15 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử và ứng dụng trong cuộc sống (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 15)

Câu 13. Cho phản ứng: 4P + 5O2⟶ 2P2O5

Quá trình oxi hóa là

15 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử và ứng dụng trong cuộc sống (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 16)

Đáp án: A

Quá trình oxi hóa là quá trình chất khử nhường electron.

15 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử và ứng dụng trong cuộc sống (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 17)

Vậy quá trình oxi hóa của phản ứng 4P + 5O2⟶ 2P2O5

15 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử và ứng dụng trong cuộc sống (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 18)

Câu 14. Hệ số cân bằng của H2 trong phản ứng Fe2O3 + H2⟶ Fe + H2O là

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Đáp án: C

Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố: 15 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử và ứng dụng trong cuộc sống (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 19)

Quá trình oxi hóa và quá trình khử:

15 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử và ứng dụng trong cuộc sống (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 20)

Áp dụng nguyên tắc: tổng số electron nhường bằng tổng số electron nhận

15 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử và ứng dụng trong cuộc sống (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 21)

⇒Fe2O3 + 3H2⟶ 2Fe + 3H2O

Câu 15. Xác định hệ số cân bằng của HCl trong phản ứng dưới đây:

K2Cr2O7 + HCl ⟶ Cl2 + KCl + CrCl3 + H2O

A. 5;

B. 10;

C. 14;

D. 16.

Đáp án: C

Sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố:

15 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử và ứng dụng trong cuộc sống (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 22)

Quá trình oxi hóa và quá trình khử:

15 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử và ứng dụng trong cuộc sống (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 23)

Áp dụng nguyên tắc: tổng số electron nhường bằng tổng số electron nhận

15 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử và ứng dụng trong cuộc sống (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 24)

⇒ K2Cr2O7 + 14HCl ⟶3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2O.

Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Hóa lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng

Bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học

Tài liệu có 9 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
0.9 K 8 4
15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
851 11 2
15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.2 K 10 5
15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 8 6
Tải xuống