Toptailieu.vn xin giới thiệu 20 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 18 (có đáp án 2023): Các nguồn lực phát triển kinh tế, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa lí.
Mời các bạn đón xem:
20 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 18 (có đáp án 2023): Các nguồn lực phát triển kinh tế
Bài tập
Câu 1: Nguồn lực là
A. các điều kiện tự nhiên trong nước ở dưới dạng tiềm năng được con người nghiên cứu đưa vào khai thác.
B. tổng thế các yếu tố trong và ngoài nước được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một lãnh thổ.
C. tổng thể các yếu tố trong nước không thể khai thác để phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một lãnh thổ.
D. các điều kiện kinh tế - xã hội ở cả trong và ngoài nước được khai thác để phát triển kinh tế của một lãnh thổ.
Đáp án: B
Câu 2: Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có thể phân chia thành nguồn lực
A. ngoại lực, dân số.
B. dân số, lao động.
C. nội lực, lao động.
D. nội lực, ngoại lực.
Đáp án: D
Câu 3: Nguồn lực kinh tế - xã hội nào sau đây quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước?
A. Con người.
B. Thị trường.
C. Công nghệ.
D. Nguồn vốn.
Đáp án: A
Câu 4: Cơ sở để phân chia nguồn lực thành các nguồn lực bên trong và bên ngoài là
A. tính chất nguồn lực.
B. nguồn gốc hình thành.
C. xu thế phát triển.
D. phạm vi lãnh thổ.
Đáp án: D
Câu 5: Nguồn lực kinh tế - xã hội có vai trò nào sau đây?
A. Làm giàu có về nguồn tài nguyên cung cấp nguyên liệu cho sản xuất.
B. Vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống, vừa phục vụ phát triển kinh tế.
C. Lựa chọn chiến lược phát triển đất nước phù hợp với từng giai đoạn.
D. Tạo ra động lực thúc đẩy các cơ sở sản xuất hình thành và phát triển.
Đáp án: C
Câu 6: Nguyên nhân nào sau đây không đúng về việc các nước đang phát triển có nguồn tài nguyên đa dạng, phong phú nhưng nền kinh tế vẫn chậm phát triển?
A. Tài nguyên ít có giá trị về kinh tế, lợi nhuận thu về thấp.
B. Dân cư đông nên sản xuất nông nghiệp vẫn chiếm ưu thế.
C. Khoa học - kĩ thuật và công nghệ vẫn còn lạc hậu, thiếu đồng bộ.
D. Nguồn lao động dồi dào nhưng trình độ thấp, thiếu chuyên môn.
Đáp án: A
Câu 7: Căn cứ vào đâu để phân loại các nguồn lực?
A. Vai trò và mức độ ảnh hưởng.
B. Thời gian và khả năng khai thác.
C. Nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ.
D. Không gian và thời gian hình thành.
Đáp án: C
Câu 8: Nguồn lực tự nhiên có vai trò như thế nào đối với quá trình sản xuất?
A. Quyết định việc sử dụng các nguồn lực khác.
B. Ít ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất.
C. Tạo động lực cho quá trình sản xuất.
D. Cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất.
Đáp án: D
Câu 9: Nguồn lực nào sau đây được xác định là điều kiện cần cho quá trình sản xuất?
A. Vị trí địa lí.
B. Dân cư và nguồn lao động.
C. Đường lối chính sách.
D. Tài nguyên thiên nhiên.
Đáp án: D
Câu 10: Căn cứ vào nguồn gốc, có thể phân loại thành các nguồn lực như sau:
A. Vị trí địa lí, kinh tế - xã hội, trong nước.
B. Vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội.
C. Vị trí địa lí, kinh tế - xã hội, ngoài nước.
D. Kinh tế - xã hội, trong nước, ngoài nước.
Đáp án: B
Câu 11: Các nguồn lực nào sau đây tạo thuận lợi (hay khó khăn) trong việc tiếp cận giữa các vùng trong một nước?
A. Vị trí địa lí.
B. Đất đai, biển.
C. Lao động.
D. Khoa học.
Đáp án: A
Câu 12: Vai trò của nguồn lao động với việc phát triển kinh tế được thể hiện ở khía cạnh nào dưới đây?
A. Tham gia tạo ra các cầu lớn cho nền kinh tế.
B. Người sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hóa lớn.
C. Là yếu tố đầu vào, góp phần tạo ra sản phẩm.
D. Thị trường tiêu thụ, khai thác các tài nguyên.
Đáp án: C
Câu 13: Sau năm 1986 nước ta có một bước nhảy vọt về nền kinh tế. Nền kinh tế nước ta phát triển mạnh là nhờ vào nguồn lực nào dưới đây?
A. Chính sách, chiến lược phát triển kinh tế.
B. Nguồn vốn đầu tư, thị trường ngoài nước.
C. Vị trí địa lí, khí hậu và các dạng địa hình.
D. Dân cư và nguồn lao động chất lượng.
Đáp án: A
Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của nguồn lực tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế xã hội?
A. Là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất.
B. Điều kiện quyết định sự phát triển nền sản xuất.
C. Tài nguyên tạo lợi thế quan trọng cho phát triển.
D. Phục vụ trực tiếp cuộc sống, phát triển kinh tế.
Đáp án: B
Câu 15: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực nào quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển của một đất nước?
A. Khoa học kĩ thuật và công nghệ.
B. Thị trường tiêu thụ.
C. Chính sách và xu thế phát triển.
D. Dân số và nguồn lao động.
Đáp án: D
Câu 16: Phát triển kinh tế là
A. Sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định ( thường là một năm).
B. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất; nó kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia.
C. Quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm: tăng trưởng kinh tế, cải thiện vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
D. Quá trình biến đổi về lượng và về chất của nền kinh tế.
Đáp án: B
Câu 17: Phát triển bền vững là
A. Sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định ( thường là một năm).
B. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất; nó kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia.
C. Quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm: tăng trưởng kinh tế, cải thiện vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
D. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất của nền kinh tế.
Đáp án: C
Câu 18: Cơ cấu kinh tế nào sau đây thể hiện sự phát triển kinh tế được thể hiện ở cơ cấu kinh tế theo góc độ thành thị và nông thôn?
A. Cơ cấu vùng kinh tế.
B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
C. Cơ cấu khu vực thể chế.
D. Cơ cấu tái sản xuất.
Đáp án: A
Câu 19: Tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng dựa vào
A. Sự tăng đầu tư, khái thác tài nguyên, sức lao động giá rẻ và một số yếu tố lợi thế khác.
B. Trình độ công nghệ, từ đó nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả.
C. Trình độ quản lý, từ đó nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả.
D. Trình độ công nghệ và quản lý, từ đó nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả.
Đáp án: A
Câu 20: Theo lý thuyết tăng trưởng kinh tế mới thù: Sự phát triển của các ngành có hàm lượng khoa học cao như công nghệ, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ năng lượng... là nhân tố quyết định đến:
A. Phát triển kinh tế bền vững.
B. Tăng trưởng kinh tế.
C. Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế bền vững.
D. Phát triển kinh tế.
Đáp án: B
Lý thuyết
1. Khái niệm
- Nguồn lực kinh tế của một lãnh thổ là sức mạnh tổng hợp được tích lũy từ vị trí địa lý, lịch sử văn hóa, tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai, bao gồm cả nguồn lực bên ngoài có thể huy động nhằm phục vụ phát triển kinh tế vùng đó.
2. Phân loại
- Có thể phân loại theo nguồn gốc hình thành và theo phạm vi lãnh thổ
- Phân loại theo phạm vi lãnh thổ, gồm:
+ Nguồn lực bên trong lãnh thổ: vị trí địa lí; nguồn lực tự nhiên; nguồn lực phát triển kinh tế
+ Nguồn lực từ bên trong lãnh thổ: vốn đầu tư nước ngoài; nguồn nhân lực nước ngoài; thị trường nước ngoài; khoa học – công nghệ nước ngoài…
3. Vai trò của nguồn lực
- Nguồn lực bên trong có vai trò quyết định đến sự phát triển kinh tế của một lãnh thổ
+ Vị trí địa lý tạo ra những thuận lợi hoặc khó khăn cho việc trao đổi, tiếp cận giữa các vùng, giữa các quốc gia.
Vị trí địa lí của Việt Nam trong Đông Nam Á
+ Nguồn lực tự nhiên là yếu tố đầu vào để sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ giúp phát triển kinh tế. Sự giàu có, đa dạng về tài nguyên thiên nhiên đem lại lợi thế cho sự phát triển.
Dầu khí – Khoáng sản được coi là vàng đen
+ Nguồn lực kinh tế xã hội: Có vai trò trực tiếp và quan trọng cho sự phát triển kinh tế – xã hội. Lao động đóng vai trò quyết định, chính sách, vốn, khoa học công nghệ tạo môi trường sản xuất hiện đại, linh hoạt, giúp tăng năng suất lao động.
Hình 21.3: Khoa học công nghệ trong phát triển kinh tế – xã hội
- Nguồn lực bên ngoài lãnh thổ: Tận dụng các nguồn lực bên ngoài sẽ tạo thêm sức mạnh cho sự phát triển kinh tế, đặc biệt trong thời kì kinh tế tri thức.
- Kết hợp giữa nguồn lực bên trong và bên ngoài hợp lí, giúp phát triển kinh tế, lãnh thổ nhanh và bền vững.
Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số
Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa
Bài 19: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.