Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 19 (có đáp án 2023): Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa lí.
Mời các bạn đón xem:
15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 19 (có đáp án 2023): Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia
Bài tập
Câu 1: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa các ngành là quá trình thay đổi tích cực, phù hợp với
A. trình độ phát triển của các nước phát triển.
B. quá trình phát triển kinh tế của các quốc gia.
C. các nhóm nước phát triển hơn về kinh tế.
D. khả năng phát triển sản xuất của các ngành.
Đáp án: B
Câu 2: Cơ cấu nền kinh tế bao gồm có
A. cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng, dịch vụ.
B. cơ cấu kinh tế trong nước, cơ cấu kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
C. cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu lãnh thổ.
D. cơ cấu lao động, cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu thành phần kinh tế.
Đáp án: C
Câu 3: Cơ cấu kinh tế phân theo lãnh thổ là kết quả của
A. quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.
B. sự phân hóa khí hậu, nguồn nước theo lãnh thổ.
C. sự phân bố tài nguyên theo lãnh thổ.
D. khả năng thu hút vốn đầu tư theo lãnh thổ.
Đáp án: A
Câu 4: Cơ cấu kinh tế là tổng thế
A. các cơ quan, tổ chức kinh tế có vai trò lãnh đạo, chi phối sự phát triển của đất nước.
B. các thành phần, hình thức tổ chức kinh tế có mối quan hệ chặt chẽ với nhau hợp thành.
C. các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành.
D. các khu vực kinh tế và trung tâm kinh tế trên một vùng lãnh thổ nhất định hợp thành.
Đáp án: C
Câu 5: Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở
A. chức năng sản xuất.
B. quy mô sản xuất.
C. thành phần lãnh đạo.
D. chế độ sở hữu.
Đáp án: D
Câu 6: Nhận định nào sau đây không đúng về cơ cấu ngành kinh tế?
A. Cơ cấu ngành kinh tế bao gồm ba nhóm ngành.
B. Cơ cấu ngành kinh tế có sự thay đổi theo thời gian.
C. Phản ánh sự tồn tại của các hình thức sở hữu.
D. Tập hợp tất cả các ngành hình thành nền kinh tế.
Đáp án: C
Câu 7: Cơ cấu thành phần kinh tế phản ánh sự tồn tại của
A. các lãnh thổ kinh tế.
B. các nhóm thu nhập.
C. các ngành kinh tế.
D. các hình thức sở hữu.
Đáp án: D
Câu 8: Bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển lực lượng sản xuất là cơ cấu
A. ngành kinh tế.
B. thành phần kinh tế.
C. lãnh thổ.
D. trung tâm kinh tế.
Đáp án: A
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây thể hiện cơ cấu kinh tế phân theo khu vực của các nước đang phát triển?
A. Tỉ trọng nông nghiệp còn cao, tỉ trọng công nghiệp đã tăng.
B. Tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng có xu hướng giảm.
C. Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp có xu hướng tăng.
D. Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng rất cao.
Đáp án: A
Câu 10: Nhận định nào dưới đây không đúng về cơ cấu kinh tế?
A. Cơ cấu kinh tế có tính bất biến theo thời gian, không thay đổi trong không gian.
B. Việc xác định đúng cơ cấu kinh tế có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi quốc gia.
C. Trong các bộ phận hợp thành cơ cấu kinh tế, cơ cấu ngành có vai trò quan trọng.
D. Cơ cấu kinh tế hợp lí sẽ thúc đẩy nền kinh tế ở mỗi quốc gia tăng trưởng nhanh.
Đáp án: A
Câu 11: Trong các bộ phận hợp thành cơ cấu kinh tế, bộ phận nào có vai trò quan trọng nhất?
A. Cơ cấu ngành kinh tế.
B. Cơ cấu lãnh thổ.
C. Cơ cấu thành phần kinh tế.
D. Các đặc khu, vùng kinh tế.
Đáp án: A
Câu 12: Đặc điểm nào sau đây thể hiện cơ cấu kinh tế phân theo khu vực của các nước phát triển?
A. Ngành công nghiệp - xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất.
B. Ngành công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng cao.
C. Tỉ trọng các ngành trong cơ cấu kinh tế tương đương nhau.
D. Ngành nông - lâm - ngư nghiệp còn chiếm tỉ trọng lớn.
Đáp án: B
Câu 13: Cơ cấu kinh tế góp phần huy động tối đa nguồn lực trong nước và nước ngoài vào quá trình phát triển đất nước là cơ cấu theo
A. thành phần kinh tế.
B. các khu vục sản xuất.
C. lãnh thổ kinh tế.
D. ngành kinh tế.
Đáp án: A
Câu 14: Cơ cấu ngành phản ánh đặc điểm nào sau đây?
A. Chế độ sở hữu kinh tế và quan hệ hợp tác.
B. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
C. Phân bố sản xuất và chế độ sở hữu kinh tế.
D. Quan hệ hợp tác, phân bố thành phần kinh tế.
Đáp án: B
Câu 15. Cơ cấu nền kinh tế không bao gồm các bộ phận nào dưới đây?
A. Khu kinh tế cửa khẩu, cảng biển và đặc khu kinh tế.
B. Khu vực kinh tế trong nước, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Nông lâm ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng, dịch vụ.
D. Toàn cầu và khu vực, quốc gia, vùng.
Đáp án: A
Lý thuyết
1. Cơ cấu kinh tế
a) Khái niệm
Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành.
b) Phân loại cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế có thể phân thành: cơ cấu theo ngành, cơ cấu theo thành phần kinh tế và cơ cấu theo lãnh thổ.
Loại cơ cấu |
Cơ cấu theo ngành |
Cơ cấu theo thành phần kinh tế |
Cơ cấu theo lãnh thổ |
Thành phần |
- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản. - Công nghiệp và xây dựng. - Dịch vụ. |
- Kinh tế trong nước (kinh tế Nhà nước, kinh tế ngoài Nhà nước). - Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. |
- Vùng kinh tế. - Khu kinh tế. - … |
Ý nghĩa |
Cơ cấu theo ngành là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu kinh tế. Cơ cấu theo ngành biểu thị tỉ trọng, vị trí của các ngành và mối quan hệ giữa các ngành trong nền kinh tế. Cơ cấu theo ngành phản ánh trình độ phát triển (khoa học - công nghệ, lực lượng sản xuất,...) của nền sản xuất xã hội. |
Cơ cấu theo thành phần kinh tế cho biết sự tồn tại của các thành phần tham gia hoạt động kinh tế. Cơ cấu theo thành phần kinh tế phản ánh khả năng khai thác năng lực tổ chức sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế trong nền kinh tế. Vị thế của các thành phần kinh tế có sự thay đổi ở các giai đoạn khác nhau. |
Cơ cấu theo nghĩa lãnh thổ cho biết mối quan hệ của các bộ phận lãnh thổ hợp thành nền kinh tế. Cơ cấu theo lãnh thổ phản ánh trình độ phát triển, thế mạnh đặc thù của mỗi lãnh thổ. |
2. Tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia
Đặc điểm |
GDP |
GNI |
Khái niệm |
Là tổng giá trị (theo giá cả thị trường) của tất cả hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm). |
Là tổng giá trị (theo giá cả thị trường) của tất cả các sản phẩm và dịch vụ cuối cùng do tất cả công dân của một quốc gia tạo ra trong một năm. |
Đối tượng đóng góp |
Các thành phần kinh tế đóng góp vào GDP gồm cả thành phần kinh tế trong nước và nước ngoài hoạt động tại quốc gia đó. |
Công dân của một quốc gia có thể tạo ra các giá trị ở cả trong và ngoài lãnh thổ quốc gia đó. |
Đo lường |
GDP được tạo ra bởi các thành phần kinh tế hoạt động trong lãnh thổ quốc gia ở một khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm). |
Chỉ số GNI đo lường tổng giá trị mà công dân mang quốc tịch nước đó sản xuất ra trong thời gian (thường là 1 năm). |
Ý nghĩa |
Chỉ số GDP được dùng để phân tích quy mô, cơ cấu kinh tế, tốc độ tăng trưởng và sức mạnh kinh tế của một quốc gia. |
GNI dùng để đánh giá sự tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia một cách đầy đủ và đúng thực lực. |
Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa
Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.