Toptailieu.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 8 Bài 2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 8 Bài 2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
Bài 10 Trang 51 SBT Toán 8 Tập 2: Đặt dấu vào chỗ chấm cho thích hợp :
a)
b)
c)
d)
Phương pháp giải:
Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi từ đó điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải:
Đặt dấu vào chỗ chấm cho thích hợp :
a)
Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là dấu hoặc dấu
b)
Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là dấu hoặc dấu
c)
Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là dấu hoặc dấu
d)
Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là dấu hoặc dấu
Bài 11 Trang 52 SBT Toán 8 Tập 2: Cho , hãy so sánh:
a) và
b) và
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm.
- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.
Lời giải:
a) Từ
(Nhân số vào hai vế bất đẳng thức ).
b) Từ
(Nhân số vào hai vế bất đẳng thức ).
Bài 12 Trang 52 SBT Toán 8 Tập 2: Số là số âm, số , hay số dương nếu:
a) b)
c) d)
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm.
- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.
Lời giải:
a) Ta có . Mà nên là số dương.
b) Ta có . Mà nên là số âm.
c) Ta có . Mà nên là số không dương (tức ).
d) Ta có . Mà nên là số không âm (tức ).
Bài 13 Trang 52 SBT Toán 8 Tập 2: Cho , hãy đặt dấu "" vào ô vuông cho thích hợp:
a) ;
b)
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm.
- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.
Lời giải:
a) Ta có :
Theo tính chất của bất đẳng thức, ta nhân vào hai vế của bất đẳng thức ta được :
b) Ta có :
Theo tính chất của bất đẳng thức, ta nhân vào hai vế của bất đẳng thức ta được :
Bài 14 Trang 52 SBT Toán 8 Tập 2: Cho , chứng tỏ :
a)
b)
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm, liên hệ giữa thứ tự và phép cộng; tính chất bắc cầu.
* Tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân:
- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.
* Tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng: Khi cộng cùng một số vào hai vế của một bất đẳng thức ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
Lời giải:
a) Vì
Vì
Theo tính chất bắc cầu, từ và suy ra :
b) Vì
Vì
Theo tính chất bắc cầu, từ và suy ra :
Bài 15 Trang 52 SBT Toán 8 Tập 2: Cho , chứng tỏ :
a)
b)
c)
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm, liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
* Tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân:
- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.
* Tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng: Khi cộng cùng một số vào hai vế của một bất đẳng thức ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
Lời giải:
a) Ta có :
(Nhân số vào hai vế của bất đẳng thức )
(Cộng số vào hai vế của bất đẳng thức ).
b) Ta có :
(Cộng số vào hai vế của bất đẳng thức
(Nhân số vào hai vế của bất đẳng thức ).
c) Ta có :
(Nhân số vào hai vế của bất đẳng thức )
(Cộng số vào hai vế của bất đẳng thức .
Bài 16 Trang 52 SBT Toán 8 Tập 2: Cho , chứng tỏ :
a)
b)
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm, liên hệ giữa thứ tự và phép cộng; tính chất bắc cầu.
Lời giải:
a) Vì
Vì
Theo tính chất bắc cầu, từ và suy ra:
b) Vì
Vì
Theo tính chất bắc cầu, từ và suy ra:
Bài 17 Trang 52 SBT Toán 8 Tập 2: Cho , nếu hãy chứng tỏ:
a) và
b) và
Phương pháp giải:
- Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương : Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
- Áp dụng tính chất bắc cầu : Nếu thì
Lời giải:
a) Với ta có:
Vì
Vi
b) Từ và suy ra:
Ta có:
Từ , và suy ra:
Vậy
Bài 18 Trang 52 SBT Toán 8 Tập 2: Cho , hãy cho biết bất đẳng thức nào xảy ra:
a) b)
c) d)
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm, liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, tính chất bắc cầu.
Lời giải:
a) Ta có:
hay
b) Ta có:
Lại có , từ đó suy ra
c) Ta có:
hay
d) Ta có:
Lại có , từ đó suy ra
Vậy tất cả các đẳng thức đã cho đều xảy ra.
Bài 19 Trang 52 SBT Toán 8 Tập 2: Cho là số bất kì, hãy đặt dấu vào ô vuông cho đúng :
a) b)
c) d)
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất với mọi
Lời giải:
a) Với ta có ; với ta có
Vậy (với mọi ).
b) Ta có (với mọi ).
c) (với mọi ).
d) (với mọi ).
Bài 20 Trang 52 SBT Toán 8 Tập 2: Cho và , hãy đặt dấu "" vào ô vuông cho thích hợp :
a)
b)
Phương pháp giải:
*) Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm.
- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.
*) Áp dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng: Khi cộng cùng một số vào hai vế của một bất đẳng thức ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
Lời giải:
a) Ta có , hay (Cộng số vào hai vế của bất đẳng thức ).
Lại có (Nhân số âm vào hai vế của bất đẳng thức ).
b) Ta có , hay (Cộng số vào hai vế của bất đẳng thức \a>b\)).
Lại có (Nhân số dương vào hai vế của bất đẳng thức ).
Bài 21 Trang 52 SBT Toán 8 Tập 2: Cho , chứng tỏ
Điều ngược lại là gì ? Điều đó có đúng không ?
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương : Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
Lời giải:
Ta có:
Ngược lại: Nếu thì
Điều này đúng vì:
Bài 22 Trang 52 SBT Toán 8 Tập 2: a) Cho bất đẳng thức
Nhân cả hai vế của bất đẳng thức với số nào thì được bất đẳng thức ?
b) Cho bất đẳng thức
Nhân cả hai vế của bất đẳng thức với số nào thì được bất đẳng thức ?
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm.
- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.
Lời giải:
a) Ta có :
Vậy ta nhân hai vế bất phương trình với để được
b) Ta có:
Vậy ta nhân hai vế bất phương trình với để được
Bài 23 Trang 53 SBT Toán 8 Tập 2: Cho và . Chứng tỏ
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương : Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
Lời giải:
Từ , nhân cả hai vế của bất đẳng thức với số dương sẽ được , tức là có
Số nên .
Từ , nhân cả hai vế của bất đẳng thức với số dương, ta được:
Hay
Bài 24 Trang 53 SBT Toán 8 Tập 2: Điền dấu "" vào ô vuông cho đúng :
a)
b)
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm.
- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.
Lời giải:
a) Ta có : (Nhân số vào hai vế của bất đẳng thức )
b) Ta có : (Nhân số vào hai vế của bất đẳng thức )
Bài 25 Trang 53 SBT Toán 8 Tập 2: So sánh và nếu:
a) lớn hơn
b) dương nhưng nhỏ hơn
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm.
- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.
Lời giải:
a) Ta có:
b) Ta có: và
Bài 26 Trang 53 SBT Toán 8 Tập 2: Cho và , chứng tỏ
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng: Khi cộng cùng một số vào hai vế của một bất đẳng thức ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
Áp dụng tính chất bắc cầu: Nếu và thì
Lời giải:
Ta có:
Từ và suy ra:
Bài 27 Trang 53 SBT Toán 8 Tập 2: Cho là các số dương thỏa mãn , chứng tỏ
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương : Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
Lời giải:
Với ta có :
Từ và suy ra:
Bài 28 Trang 53 SBT Toán 8 Tập 2: Chứng tỏ rằng với và là các số bất kì thì :
a) ;
b) .
Phương pháp giải:
Biến đổi đưa về hằng đẳng thức:
Lời giải:
a) Ta có:
b) Ta có:
Bài 29 Trang 53 SBT Toán 8 Tập 2: Cho và là các số dương, chứng tỏ :
Phương pháp giải:
- Áp dụng hẳng đẳng thức:
- Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương : Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
Lời giải:
+) Ta có:
+) Với
Nhân hai vế của với ta có :
Bài 30 Trang 53 SBT Toán 8 Tập 2: a) Với số bất kì, chứng tỏ
b) Chứng minh rằng : Trong ba số nguyên liên tiếp thì bình phương số đứng giữa lớn hơn tích hai số còn lại.
Phương pháp giải:
- Áp dụng hằng đẳng thức
- Áp dụng tính chất: Khi cộng cùng một số vào hai vế của một bất đẳng thức ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
Lời giải:
a) Ta có:
b) Gọi là ba số nguyên liên tiếp, ta có:
Từ và suy ra: (câu a) nên
Vậy trong ba số nguyên liên tiếp thì bình phương số đứng giữa lớn hơn tích hai số còn lại.
Bài 2.1 Trang 53 SBT Toán 8 Tập 2: Cho ba số và mà . Nếu thì số là
A. Số dương B. Số
C. Số âm D. Số bất kì.
Khoanh tròn vào chữ cái trước khẳng định đúng.
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm.
- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.
Lời giải:
Theo đề bài và suy ra số là số âm (vì bất đẳng thức đã đổi chiều)
Chọn C.
Bài 2.2 Trang 53 SBT Toán 8 Tập 2: Cho hai số và mà
Khoanh tròn vào chữ cái trước khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
A. B.
C. D.
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm.
- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.
Lời giải:
Nhân số vào hai vế của bất đẳng thức ta được:
Hay
Vì (Cộng số vào hai vế của bất đẳng thức )
Vậy trong các khẳng định đã cho, khẳng định đúng là
Chọn B.
Bài 2.3 Trang 54 SBT Toán 8 Tập 2: Cho là số bất kì, hãy đặt dấu “” vào ô vuông cho đúng:
Phương pháp giải:
- Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm, liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
- Áp dụng tính chất của giá trị tuyệt đối với mọi
Lời giải:
a) Với thì .
Với thì
Vậy với mọi thì
b) Ta có :
(Nhân số vào hai vế của bất đẳng thức ).
Hay
c) - Nếu , ta có
Khi đó
- Nếu , ta có , suy ra
Lại có :
Từ và , theo tính chất bắc cầu ta có
Vậy : với bất kì.
d) Theo câu b) ta có :
- Nếu , ta có
Khi đó
- Nếu , ta có , suy ra
Lại có :
Từ và , theo tính chất bắc cầu ta có
Vậy : với bất kì.
Bài 2.4 Trang 54 SBT Toán 8 Tập 2: Đặt dấu "" vào ô vuông cho đúng :
a)
b)
c)
d)
Phương pháp giải:
Tính giá trị hai vế (nếu cần) rồi so sánh kết quả với nhau.
Lời giải:
a)
b)
c)
d)
Bài 2.5 Trang 54 SBT Toán 8 Tập 2: a) Cho , chứng tỏ
b) Từ kết quả câu a, nếu sẽ có kết quả nào?
Phương pháp giải:
- Áp dụng hằng đẳng thức
- Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm, liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
Lời giải:
a) Nếu có thì suy ra
nên ta sẽ chứng tỏ
Ta có,
Vì với bất kì và nên
Vậy , nghĩa là
b) Nếu , ta đặt thì
Từ kết quả câu a, ta có
Thay , ta có :
Nhân hai vế của với số , ta có :
Vậy, với thì
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.