SBT Toán 11 trang 54 Tập 2 (Cánh Diều)

188

Với Giải trang 54 Tập 2 SBT Toán lớp 11 trong Bài tập cuối chương 6 Sách bài tập Toán lớp 11 Cánh Diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán lớp 11.

SBT Toán 11 trang 54 Tập 2 (Cánh Diều)

Bài 88 trang 54 SBT Toán 11 Tập 2Cho x, y là các số thực dương khác 1. Rút gọn các biểu thức sau:

Cho x, y là các số thực dương khác 1. Rút gọn các biểu thức sau

Lời giải:

Với x > 0, y > 0, x, y ≠ 1 ta có:

Cho x, y là các số thực dương khác 1. Rút gọn các biểu thức sau

Cho x, y là các số thực dương khác 1. Rút gọn các biểu thức sau

Bài 89 trang 54 SBT Toán 11 Tập 2Tìm tập xác định của các hàm số sau:

Bài 89 trang 54 SBT Toán 11 Tập 2

Lời giải:

a) Điều kiện: 2x + 3 ≠ 0 (luôn đúng)

Suy ra: Hàm số y=2x32x+3 có tập xác định là ℝ.

b) Điều kiện: 3x – 1 ≥ 0 ⇔ 3x ≥ 1 ⇔ 3x ≥ 30 ⇔ x ≥ 0 (vì 3 > 1)

Suy ra: Hàm số y=3x1 có tập xác định là [0; + ∞).

c) Điều kiện: x>03log2x0

x>0log2x3x>0x23x>0x8.

Suy ra: Hàm số y=log2x3log2x có tập xác định là (0; + ∞) \ {8}.

d) Điều kiện:x>0log0,2x+2>0x>0log0,2x>2

x>0x<0,22(vì 0 < 0,2 < 1)

x>0x<250<x<25.

Suy ra: Hàm số y=1log0,2x+2 có tập xác định là (0; 25).

Bài 90 trang 54 SBT Toán 11 Tập 2Cho b > 0 và b23=a. Viết b2ab;a6b3 theo luỹ thừa cơ số a

Lời giải:

Bài 90 trang 54 SBT Toán 11 Tập 2

Bài 91 trang 54 SBT Toán 11 Tập 2Cho a > 0, a ≠ 1, a12=b. Tính:

Bài 91 trang 54 SBT Toán 11 Tập 2

Lời giải:

Bài 91 trang 54 SBT Toán 11 Tập 2

Bài 92 trang 54 SBT Toán 11 Tập 2Giải mỗi phương trình sau:

Bài 92 trang 54 SBT Toán 11 Tập 2

Lời giải:

a) 0,52x2+x1=140,52x2+x1=0,52

⇔ 2x2 + x – 1 = 2

2x2+x3=0x=32x=1.

Vậy phương trình có nghiệm x32;1.

Bài 92 trang 54 SBT Toán 11 Tập 2

Vậy phương trình có nghiệm x ∈ {–1; 7}.

Bài 92 trang 54 SBT Toán 11 Tập 2

Vậy phương trình có nghiệm x ∈ {2; 10}.

Bài 92 trang 54 SBT Toán 11 Tập 2

⇔ –2(x – 3) = x ⇔ –3x = –6 ⇔ x = 2.

Vậy phương trình có nghiệm x = 2.

e) log3 3(x – 2) = –1 ⇔ 3(x – 2) = 3–1

3x2=13x2=19x=199.

Vậy phương trình có nghiệm x=199.

g) Ta có: log5 (x2 + 1) + log0,2 (4 – 5x – x2) = 0

log5x2+1+log5145xx2=0

⇔ log5 (x2 + 1) – log5 (4 – 5x – x2) = 0

⇔ log5 (x2 + 1) = log5 (4 – 5x – x2)

x2+1=45xx2x2+1>0

x2+1=45xx2 (do x2 + 1 > 0 ∀x ∈ ℝ)

2x2+5x3=0x=3x=12.

Vậy phương trình có nghiệm x3;12.

Bài 93 trang 54 SBT Toán 11 Tập 2Giải mỗi bất phương trình sau:

Bài 93 trang 54 SBT Toán 11 Tập 2

Lời giải:

Bài 93 trang 54 SBT Toán 11 Tập 2

Bài 93 trang 54 SBT Toán 11 Tập 2

Bài 93 trang 54 SBT Toán 11 Tập 2

Vậy bất phương trình có tập nghiệm là (3; 4].

Bài 94 trang 54 SBT Toán 11 Tập 2Số lượng của một loài vi khuẩn sau x giờ được tính bởi công thức f(x) = Aerx, trong đó, A là số lượng vi khuẩn ban đầu, r là tỉ lệ tăng trưởng (r > 0). Biết số vi khuẩn ban đầu là 1 000 con và sau 10 giờ tăng trưởng thành 5 000 con.

a) Tính tỉ lệ tăng trưởng của vi khuẩn.

b) Hỏi sau khoảng bao nhiêu giờ thì số lượng vi khuẩn tăng gấp 10 lần so với số lượng vi khuẩn ban đầu (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Lời giải:

Do số vi khuẩn ban đầu là 1 000 con nên ta có: A = 1 000.

a) Biết sau 10 giờ tăng trưởng thành 5 000 con nên f(x) = f(10) = 5 000.

Ta có: f(x) = Aerx suy ra: rx=lnfxA

r=1x.lnfxA=110ln5  0001  000=ln510.

b) Khi số lượng vi khuẩn tăng gấp 10 lần so với số lượng vi khuẩn ban đầu tức là f(x) = 10A nên ta có: x=1r.lnfxA=1rln10AA=ln10r.

Thay r=ln510 ta có x=ln10ln51014.

Vậy sau khoảng 14 giờ thì số lượng vi khuẩn tăng gấp 10 lần so với số lượng vi khuẩn ban đầu.

Bài 95 trang 55 SBT Toán 11 Tập 2Với nước biển có nồng độ muối 30%, nhiệt độ T (oC) của nước biển được tính bởi công thức T = 7,9ln(1,0245 – d) + 61,84, ở đó d (g/cm3) là khối lượng riêng của nước biển.

(Nguồn: Ron Larson, Intermediate Algebra, Cengage)

Biết vùng biển khơi mặt ở một khu vực có nồng độ muối 30% và nhiệt độ là 8 °C. Tính khối lượng riêng của nước biển ở vùng biển đó (làm tròn kết quả đến hàng phần chục nghìn).

Lời giải:

Do vùng biển khơi mặt ở một khu vực có nồng độ muối 30% và nhiệt độ là 8 oC nên ta có T = 8. Suy ra: 7,9ln(1,0245 – d) + 61,84 = 8

Với nước biển có nồng độ muối 30%, nhiệt độ T (độ C) của nước biển được tính bởi công thức

Vậy khối lượng riêng của nước biển ở vùng biển đó là d ≈ 1,0234 (g/cm3).

Bài 96 trang 55 SBT Toán 11 Tập 2Cường độ của một trận động đất, kí hiệu là M (độ Richter), được cho bởi công thức M = logA – logA0, ở đó A là biên độ rung chấn tối đa đo được bằng địa chấn kế và A0 là biên độ chuẩn (hằng số phụ thuộc vào từng khu vực)

(Nguồn: https://vi.wikipedia.org/wiki/Độ_Richter)

Vào hồi 12 giờ 14 phút trưa ngày 27/07/2020, tại khu vực huyện Mộc Châu, Sơn La xảy ra trận động đất thứ nhất với cường độ 5,3 độ Richter. Trong vòng 20 tiếng đồng hồ, Sơn La đã xảy ra liên tiếp 7 trận động đất. Đến 8 giờ 26 phút sáng 28/07/2020, trận động đất thứ bảy xảy ra với cường độ 4 độ Richter.

(Nguồn: https://plo.vn/7–tran–dong–dat–lien–tiep–o–son–la–trong–vong–20–tieng–dong–ho–post585443.html)

Biết rằng biên độ chuẩn được dùng cho cả tỉnh Sơn La. Hỏi biên độ rung chấn tối đa của trận động đất thứ nhất gấp khoảng mấy lần biên độ rung chấn tối đa của trận động đất thứ bảy (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Lời giải:

Gọi A1, M1, A7, M7 lần lượt là biên độ rung chấn tối đa và độ Richter của trận động đất thứ nhất và trận động đất thứ bảy.

Ta có: M1 = logA1 – logA0 = 5,3 và M7 = logA7 – logA0 = 4.

Do đó, ta có: M1 – M7 = logA1 – logA0 – logA7 + logA0

⇒ 5,3 – 4 = logA1 – logA7

logA1A7=1,3A1A7=101,320.

Vậy biên độ rung chấn tối đa của trận động đất thứ nhất gấp khoảng 20 biên độ rung chấn tối đa của trận động đất thứ bảy.

Đánh giá

0

0 đánh giá