Giải Toán 11 trang 8 Tập 2 (Cánh diều)

120

Với giải SGK Toán 11 Cánh diều trang 9 chi tiết trong Bài 1: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 11 trang 8 Tập 2 (Cánh diều)

Luyện tập 4 trang 8 Toán 11 Tập 2: Xác định số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm trong bài toán ở Luyện tập 2.

Lời giải:

Ta có bảng giá trị đại diện và tần số ghép nhóm như sau:

Nhóm

Giá trị đại diện

Tần số

[25; 34)

29,5

3

[34; 43)

38,5

3

[43; 52)

47,5

6

[52; 61)

56,5

5

[61; 70)

65,5

4

[70; 79)

74,5

3

[79; 88)

83,5

4

[88; 97)

92,5

2

 

 

n = 30

Số trung bình cộng của mẫu số liệu đã cho là:

Luyện tập 4 trang 8 Toán 11 Tập 2 | Cánh diều Giải Toán 11

III. Trung vị

Hoạt động 5 trang 8 Toán 11 Tập 2: Trong phòng thí nghiệm, người ta chia 99 mẫu vật thành năm nhóm căn cứ trên khối lượng của chúng (đơn vị: gam) và lập bảng tần số ghép nhóm bao gồm cả tần số tích luỹ như Bảng 10.

Bảng 10

a) Nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng n2=992 = 49,5 có đúng không?

b) Tìm đầu mút trái r, độ dài d, tần số n­3 của nhóm 3; tần số tích lũy cf2 của nhóm 2.

c) Tính giá trị Me theo công thức sau: Me r+49,5cf2n3d.

Giá trị Me được gọi là trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm đã cho.

Lời giải:

a) Nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng n2=992 49,5 do cf3 = 60 > 49,5.

b) Đầu mút trái r của nhóm 3 là r = 37,5.

Độ dài d của nhóm 3 là d = 42,5 – 37,5 = 5.

Tần số n3 của nhóm 3 là n3 = 20.

Tần số tích lũy cf2 của nhóm 2 là cf2 = 40.

c) Ta có: Me 37,5+49,540205 = 39,875.

Xem thêm Lời giải bài tập Toán 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải Toán 11 trang 3 Tập 2

Giải Toán 11 trang 4 Tập 2

Giải Toán 11 trang 5 Tập 2

Giải Toán 11 trang 6 Tập 2

Giải Toán 11 trang 9 Tập 2

Giải Toán 11 trang 10 Tập 2

Giải Toán 11 trang 12 Tập 2

Giải Toán 11 trang 14 Tập 2

Đánh giá

0

0 đánh giá