Bài 12 trang 59 Toán 8 Tập 2 | Chân trời sáng tạo Giải Toán lớp 8

120

Với giải Bài 12 trang 59 Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 7 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Bài 12 trang 59 Toán 8 Tập 2 | Chân trời sáng tạo Giải Toán lớp 8

Bài 12 trang 59 Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ABC có BC bằng 30 cm. Trên đường cao AH lấy các điểm K, I sao cho AK = KI = IH. Qua I và K vẽ các đường EF // BC, MN // BC (E, M ∈ AB; F, N ∈ AC).

a) Tính độ dài các đoạn thẳng MN và EF.

b) Tính diện tích tứ giác MNFE biết rằng diện tích tam giác ABC là 10,8 dm2.

Lời giải:

Bài 12 trang 59 Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

a) Vì MN // BC suy ra MNBC=AMAB (theo hệ quả định lí Thalès) (1)

Trong tam giác ABH có MK // BH suy ra AKAH=AMAB (2)

Từ (1) và (2) suy ra MNBC=AKAH .

Mà AK = KI = IH nên AKAH=13 suy ra MNCB=13 .

Do đó MN=13BC=13·30=10(cm).

Tam giác ABC có EF // BC suy ra EFBC=AIAH=23.

Do đó EF=23·30=20(cm).

Tam giác ABC có EF // BC suy ra EFBC=AIAH=23 .

Do đó EF=23.30=20(cm) .

Vậy MN = 10 cm và EF = 20 cm.

b) Đổi 10,8 dm= 1080 cm2.

MN // BC mà AH ⊥ BC nên AK ⊥ MN hay AK là đường cao của tam giác AMN.

Ta có AK=13AH.

MNBC=AKAH=13MN=13BC.

Suy ra SAMN=12AK.MN=12.13.AH.13BC=1912AH.BC.

Hay SAMN=19SABC=120(cm2) .

Tương tự, ta có: SAEF=49SABC=480(cm2) .

Do đó SMNEF=SAEF-SAMN=480-120=360(cm2) .

Vậy diện tích tứ giác MNFE là 360 cm2.

Đánh giá

0

0 đánh giá