Hãy xác định hàm số y = ax + b trong mỗi trường hợp sau

152

Với giải Bài 6 trang 17 SBT Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 4: Hệ số góc của đường thẳng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Hãy xác định hàm số y = ax + b trong mỗi trường hợp sau

Bài 6 trang 17 SBT Toán 8 Tập 2Hãy xác định hàm số y = ax + b trong mỗi trường hợp sau:

a) Đồ thị của hàm số là đường thẳng đi qua điểm B(–1; 2) và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3.

b) Đồ thị của hàm số là đường thẳng song song với đường thẳng y = –3x + 1 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 3.

c) Đồ thị của hàm số là đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng –6 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2.

Lời giải:

a) Đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua điểm B(–1; 2).

•Thay B(–1; 2) vào y = ax + b, ta được:

2 = –1.a + b  b – a = 2 (1)

Đồ thị của hàm số y = ax + b cắt trục tung tại điểm M có tung độ bằng 3 hay M(0; 3).

•Thay M(0; 3) vào y = ax + b, ta được:

3 = a.0 + b  b = 3

•Thay b = 3 vào (1) ta có:

3 – a = 2  a = 1

Vậy hàm số cần tìm có phương trình y = x + 3.

b) Đồ thị của hàm số y = ax + b song song với đường thẳng y = –3x + 1 nên Hãy xác định hàm số y = ax + b trong mỗi trường hợp sau

Đồ thị của hàm số y = ax + b cắt trục hoành tại điểm N có hoành độ bằng 3 nên N(3; 0).

•Thay N(3; 0) vào y = ax + b ta được: 3a + b = 0.

•Thay a = –3 vào ta có: 3.(–3) + b = 0  b = 9 (TMĐK).

Vậy hàm số cần tìm có phương trình y = –3x + 9.

c) Đồ thị của hàm số y = ax + b cắt trục tung tại điểm P có tung độ bằng – 6 hay P(0; –6).

Thay P(0; –6) vào y = ax + b ta được: 3.0 + b = –6  b = –6.

Đồ thị của hàm số y = ax + b cắt trục hoành tại điểm Q có hoành độ bằng 2 hay Q(2; 0).

Thay Q(2; 0) vào y = ax + b ta được: 2a + b = 0.

Mà b = –6 nên 2a – 6 = 0  a = 3.

Vậy hàm số cần tìm có phương trình y = 3x – 6.

Đánh giá

0

0 đánh giá