Toán lớp 6 trang 59 Bài 2.46 | Kết nối tri thức

326

Với giải Toán lớp 6 trang 59 Bài 2.46 Toán lớp 6 Kết nối tri thức chi tiết trong Luyện tập chung trang 58 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 6 Luyện tập chung trang 58

Toán lớp 6 trang 59 Bài 2.46: Tìm ƯCLN và BCNN của:

a) 3.52 và 52.7

b) 22.3.5 ; 32.7 và 3.5.11

Phương pháp giải:

Các số đã ở dạng tích các thừa số nguyên tố.

* Tìm ƯCLN:

Ta chọn ra các thừa số nguyên tố chung, lập tích các thừa số vừa chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất

* Tìm BCNN:

Ta chọn ra các thừa số chung và riêng, lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất

Lời giải: 

a) 3.52 và 52.7

+) Thừa số nguyên tố chung là 5 và thừa số nguyên tố riêng là 3 và 7

+) Số mũ nhỏ nhất của 5 là 2 nên ƯCLN cần tìm là 52=25

+) Số mũ lớn nhất của 3 là 1, của 5 là 2, của 7 là 1 nên BCNN cần tìm là 3.52.7=525

Vậy ƯCLN cần tìm là 25; BCNN cần tìm là 525.

b) 22.3.5;32.7 và 3.5.11

+) Thừa số nguyên tố chung là 3 và thừa số nguyên tố riêng là 2; 5; 7; 11

+) Số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 nên ƯCLN cần tìm là 3

+) Số mũ lớn nhất của 2 là 2, của 3 là 2, của 5 là 1, của 7 là 1, của 11 là 1 nên BCNN cần tìm là 22.32.5.7.11=13860 

Vậy ƯCLN cần tìm là 3; BCNN cần tìm là 13 860.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Toán lớp 6 trang 59 Bài 2.45Cho bảng sau:

Toán lớp 6 trang 59 Bài 2.47Các phân số sau đã tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản

Toán lớp 6 trang 59 Bài 2.48Hai vận động viên chạy xung quanh một sân vận động.

Toán lớp 6 trang 59 Bài 2.49Quy đồng mẫu các phân số sau:

Toán lớp 6 trang 59 Bài 2.50Từ ba tấm gỗ có độ dài 56 dm, 48 dm và 40 dm

Toán lớp 6 trang 59 Bài 2.51Học sinh lớp 6A khi xếp thành hàng 2

Toán lớp 6 trang 59 Bài 2.52Hai số có BCNN là  và ƯCLN là . Biết một

Đánh giá

0

0 đánh giá