TOP 10 đề thi Giữa Học kì 2 Ngữ văn 11 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu TOP 10 đề thi Giữa Học kì 2 Ngữ văn 11 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, bám sát chương trình giáo dục phổ thông mới giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong bài thi Ngữ văn 11 Giữa Học kì 2 . Mời các bạn cùng đón xem: 

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Giữa Học kì 2 Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

TOP 10 đề thi Giữa Học kì 2 Ngữ văn 11 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án

Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2023 - 2024

Môn: Ngữ văn lớp 11

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)

Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

Sở kiến hành 

Nguyễn Du

Hữu phụ huề tam nhi
Tương tương toạ đạo bàng
Tiểu giả tại hoài trung
Ðại giả trì trúc khuông
Khuông trung hà sở thịnh
Lê hoắc tạp tì khang
Nhật án bất đắc thực
Y quần hà khuông nhương
Kiến nhân bất ngưỡng thị
Lệ lưu khâm lang lang
Quần nhi thả hỉ tiếu
Bất tri mẫu tâm thương
Mẫu tâm thương như hà
Tuế cơ lưu dị hương
Dị hương sảo phong thục
Mễ giá bất thậm ngang
Bất tích khí hương thổ
Cẩu đồ cứu sinh phương
Nhất nhân kiệt dung lực
Bất sung tứ khẩu lương
Duyên nhai nhật khất thực
Thử kế an khả trường
Nhãn hạ uỷ câu hác
Huyết nhục tự sài lang
Mẫu tử bất túc tuất
Phủ nhi tăng đoạn trường
Kỳ thống tại tâm đầu
Thiên nhật giai vị hoàng
Âm phong phiêu nhiên chí
Hành nhân diệc thê hoàng
Tạc tiêu Tây Hà dịch
Cung cụ hà trương hoàng
Lộc cân tạp ngư xí
Mãn trác trần trư dương
Trưởng quan bất hạ trợ
Tiểu môn chỉ lược thường
Bát khí vô cố tích
Lân cẩu yếm cao lương
Bất tri quan đạo thượng
Hữu thử cùng nhi nương
Thuỳ nhân tả thử đồ
Trì dĩ phụng quân vương

Những điều trông thấy

Nguyễn Du

Có người đàn bà dắt ba đứa con
Cùng nhau ngồi bên đường
Ðứa nhỏ trong bụng mẹ
Ðứa lớn cầm giỏ tre
Trong giỏ đựng gì lắm thế?
Rau lê, hoắc lẫn cám
Qua trưa rồi chưa được ăn
Áo quần sao mà rách rưới quá
Thấy người không ngẩng nhìn
Nước mắt chảy ròng ròng trên áo
Lũ con vẫn vui cười
Không biết lòng mẹ đau
Lòng mẹ đau ra sao?
Năm đói lưu lạc đến làng khác
Làng khác mùa màng tốt hơn
Giá gạo không cao quá
Không hối tiếc đã bỏ làng đi
Miễn sao tìm được phương tiện sống
Một người làm hết sức
Không đủ nuôi bốn miệng ăn
Dọc đường mỗi ngày đi ăn mày
Cách ấy làm sao kéo dài mãi được
Thấy trước mắt cái lúc bỏ xác bên ngòi rãnh
Máu thịt nuôi lang sói
Mẹ chết không thương tiếc
Vỗ về con càng thêm đứt ruột
Trong lòng đau xót lạ thường
Mặt trời vì thế phải vàng uá
Gió lạnh bỗng ào tới
Người đi đường cũng đau đớn làm sao
Ðêm qua ở trạm Tây Hà
Tiệc tùng cung phụng khoa trương quá mức
Gân hươu cùng vây cá
Ðầy bàn thịt heo, thịt dê
Quan lớn không thèm đụng đũa
Ðám theo hầu chỉ nếm qua
Vứt bỏ không luyến tiếc
Chó hàng xóm cũng ngán món ăn ngon
Không biết trên đường cái
Có mẹ con đói khổ nhà này
Ai người vẽ bức tranh đó
Ðem dâng lên nhà vua

 

Câu 1. Dòng nào cung cấp thông tin cơ bản về bài thơ Những điều trông thấy?

A. Bài thơ rút trong Thanh Hiên thi tập, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.

B. Bài thơ rút trong Bắc hành tạp lục, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.

C. Bài thơ rút trong Bắc hành tạp lục, thể “hành”, thơ tự do.

D. Bài thơ rút trong Nam trung tạp ngâm, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.

Câu 2. Đối tượng trữ tình chính của bài thơ là:

A. Những đứa bé con người ăn mày

B. Người mẹ với nỗi đau đứt ruột

C. Người mẹ và đàn con hành khất

D. Bữa tiệc dư thừa của quan lại

Câu 3. Cảm xúc/ cảm hứng bao trùm bài thơ là gì?

A. Đồng cảm, xót thương

B. Căm phẫn sự bất công phi lí

C. Lên án sự thờ ơ của người đời

D. Giễu những cảnh đời trái ngược

Câu 4. Những chi tiết nào không gợi cảnh ngộ khốn khổ của mẹ con người ăn mày?

A. Quần áo sao mà rách rưới

B. Qua trưa rồi chưa được ăn

C. Nước mắt chảy ròng trên áo

D. Làng khác mùa màng tốt hơn

Câu 5. Những từ ngữ nào diễn tả lòng thương cảm của nhà thơ?

A. Giá gạo không cao quá/ Không hối tiếc đã bỏ làng đi.

B. Không biết lòng mẹ đau/ Lòng mẹ đau ra sao?

C. Một người làm hết sức/ Không đủ nuôi bốn miệng ăn.

D. Thấy trước mắt cái lúc bỏ xác bên ngòi rãnh.

Câu 6. Dòng thơ nào diễn tả nỗi hy sinh (vì con) của người mẹ?

A. Mẹ chết không thương tiếc

B. Vỗ về con càng thêm đứt ruột

C. Trong lòng đau xót lạ thường

D. Mặt trời vì thế phải vàng úa

Câu 7. Bốn câu thơ sau diễn tả điều gì?

Trong lòng đau xót lạ thường 

Mặt trời vì thế phải vàng úa

Gió lạnh bỗng ào tới

Người đi đường cũng đau đớn làm

A. Nỗi lòng thương con của người mẹ nghèo

B. Nỗi lòng thương cảm người bất hạnh của đại thi hào Nguyễn Du

C. Lòng người và đất trời cùng đau xót trước cảnh đời bất hạnh

D. Thiên nhiên khắc nghiệt khiến lòng người đau đớn hơn

Câu 8. Từ những điều trông thấy, tác giả mong muốn điều gì?

A. Có ai đó giúp đỡ mẹ con người ăn mày để tương lai họ sáng hơn

B. Đất trời thấu hiểu nỗi khổ của con người

C. Nhà vua biết sự phi lí ở đời (kẻ nghèo, người dư thừa)

D. Nhà vua hãy trừng phạt kẻ sống xa hoa

Câu 9 (1,0 điểm) Xác định những câu/ đoạn thơ chứa nghệ thuật đối lập và phân tích hiệu quả của chúng trong việc phản ánh hiện thực và thể hiện cảm xúc.

Câu 10 (1,0 điểm) Em thích khổ thơ/ dòng thơ/ hình ảnh thơ nào nhất? Chúng mang tới cho em cảm xúc, nhận thức mới mẻ hay làm sâu sắc hơn cảm xúc, nhận thức đã có?

Phần II. Viết (4,0 điểm) 

Hãy viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội mà em tâm đắc nhất gợi ra từ văn bản Sở kiến hành ở phần đọc hiểu.




HƯỚNG DẪN CHẤM

Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1

B. Bài thơ rút trong Bắc hành tạp lục, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.

0,5 điểm

Câu 2

C. Người mẹ và đàn con hành khất

0,5 điểm

Câu 3

A. Đồng cảm, xót thương

0,5 điểm

Câu 4

D. Làng khác mùa màng tốt hơn

0,5 điểm

Câu 5

B. Không biết lòng mẹ đau/ Lòng mẹ đau ra sao?

0,5 điểm

Câu 6

A. Mẹ chết không thương tiếc

0,5 điểm

Câu 7

C. Lòng người và đất trời cùng đau xót trước cảnh đời bất hạnh

0,5 điểm

Câu 8

C. Nhà vua biết sự phi lí ở đời (kẻ nghèo, người dư thừa)

0,5 điểm

Câu 9

* Những câu/ đoạn thơ chứa nghệ thuật đối lập

- Nước mắt chảy ròng ròng trên áo >< Lũ con vẫn vui cười

- Qua trưa rồi chưa được ăn/ Áo quần sao mà rách rưới quá >< Gân hươu cùng vây cá/ Đầy bàn thịt heo, thịt dê/ Quan lớn không thèm đụng đũa/ Đám theo hầu chỉ nếm qua.

- Một người làm hết sức/ Không đủ nuôi bốn miệng ăn >< Vứt bỏ không luyến tiếc/ Chó hàng xóm cũng ngán món ăn ngon.

* Hiệu quả: Phản ánh hiện thực và thể hiện cảm xúc:

- Phản ánh hiện thực đối lập, ngang trái, bất công

- Thể hiện cảm xúc: niềm thương cảm, nỗi phẫn uất trước bất công,…

1,0 điểm

Câu 10

- HS tự trả lời theo quan điểm cá nhân

- Tham khảo gợi ý: chọn khổ thơ/ dòng thơ/ hình ảnh thơ độc đáo về hình thức, giàu cảm xúc (thể hiện cảnh ngộ thương tâm của mẹ con người ăn mày; nỗi lòng thương con của người mẹ; cảnh dư thừa phù phiếm của bọn quan lại… nỗi thương cảm của nhà thơ/ Giá trị nhân đạo…) mà em hiểu sâu sắc.

- Từ đó xác định nội dung, cảm xúc, nhận thức (mới mẻ/ được cảm nhận sâu sắc hơn).

1,0 điểm

 Phần II. Viết (4,0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

 

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận

Đảm bảo cấu trúc ba phần: Mở - Thân - Kết.

0,25 điểm

 

b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Hãy viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội mà em tâm đắc nhất được gợi ra từ văn bản Sở kiến hành.

0,25 điểm

 

c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau:

- HS rút ra vấn đề cần nghị luận (VD: khát vọng cháy bỏng về hạnh phúc con người; giá trị của tình yêu thương; sự tương phản giữa thiện – ác trong cuộc sống con người…)

Mở bài: Giới thiệu vấn đề xã hội cần bàn luận, thể hiện rõ quan điểm của người viết về vấn đề đó.

Thân bài: Trình bày hệ thống luận điểm, lí lẽ, bằng chứng để làm sáng tỏ cho quan điểm của người viết, phản biện các ý kiến trái chiều.

Kết bài: Khẳng định lại quan điểm của người viết về vấn đề, đưa ra những đề xuất giải pháp phù hợp.

3,0 điểm

 

d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

0,25 điểm

 

e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng.

0,25 điểm

 

Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng.

 

 

Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2

Đang cập nhật ...

Đánh giá

0

0 đánh giá