Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (Lý thuyết + 35 bài tập có lời giải)

534

Toptailieu.vn xin giới thiệu sơ lược Lý thuyết Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (Lý thuyết + 35 bài tập có lời giải) Toán 11 chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 11 ôn luyện để nắm chắc kiến thức cơ bản và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán.

Mời các bạn đón xem:

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (Lý thuyết + 35 bài tập có lời giải)

A. Lý thuyết Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

1. Định nghĩa

 (ảnh 1)

    Đường thẳng d được gọi là vuông góc với mặt phẳng (α) nếu d vuông góc với mọi đường thẳng a nằm trong mặt phẳng (α).

  Kí hiệu d ⊥ (α).

2. Điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Định lí

    Nếu một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau cùng thuộc một mặt phẳng thì nó vuông góc với mặt phẳng ấy.

Hệ quả

    Nếu một đường thẳng vuông góc với hai cạnh của một tam giác thì nó cũng vuông góc với cạnh thứ ba của tam giác đó.

3. Tính chất

Tính chất 1

    Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.

     (ảnh 2)

Mặt phẳng trung trực của một đoạn thẳng

    Người ta gọi mặt phẳng đi qua trung điểm I của đoạn thẳng AB và vuông góc với AB là mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB.

Tính chất 2

    Có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.

    Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

4. Liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng.

Tính chất 1

    Cho hai đường thẳng song song. Mặt phẳng nào vuông góc với đường thẳng này thì cũng vuông góc với đường thẳng kia.

    Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.

     (ảnh 5)

Tính chất 2

    Cho hai mặt phẳng song song. Đường thẳng nào vuông góc với mặt phẳng này thì cũng vuông góc với mặt phẳng kia.

    Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau.

     (ảnh 6)

Tính chất 3

    Cho đường thẳng a và mặt phẳng (α) song song với nhau. Đường thẳng nào vuông góc với (α) thì cũng vuông góc với a.

    Nếu một đường thẳng và một mặt phẳng (không chứa đường thẳng đó) cùng vuông góc với một đường thẳng khác thì chúng song song với nhau.

     (ảnh 7)

5. Định lí ba đường vuông góc

Định nghĩa

    Phép chiếu song song lên mặt phẳng (P) theo phương vuông góc tới mặt phẳng (P) gọi là phép chiếu vuông góc lên mặt phẳng (P).

Định lí (Định lí 3 đường vuông góc)

    HÌNH 11 (ảnh 2)

    Cho đường thẳng a không vuông góc với mặt phẳng (P) và đường thẳng b nằm trong mặt phẳng (P). Khi đó điều kiện cần và đủ để b vuông góc với a là b vuông góc với hình chiếu a’ của a trên (P).

6. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

Định nghĩa

    HÌNH 11 (ảnh 1)

    Nếu đường thẳng a ⊥ (P) thì ta nói góc giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P) bằng 90°.

    Nếu đường thẳng a không vuông góc với mặt phẳng (P) thì góc giữa a và hình chiếu a’ của nó trên (P) gọi là góc giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P).

Chú ý: Nếu φ là góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (α) thì ta luôn có 0° ≤ φ ≤ 90°.

B. Bài tập Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Câu 1: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

A. Nếu đường thẳng a song song với mặt phẳng P và đường thẳng b vuông góc với a thì b vuông góc với mặt phẳng P

B. Nếu đường thẳng a song song với đường thẳng b và b song song với mặt phẳng P thì a song song hoặc nằm trên mặt phẳng P

C. Nếu đường thẳng a song song với mặt phẳng P và đường thẳng b vuông góc với mặt phẳng P thì a vuông góc với b

D. Một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau trong một mặt phẳng thì nó vuông góc với mặt phẳng đó.

Đáp án: A

Câu 2: Cho hình chóp S.ABC có SA=SB=SC và tam giác ABC vuông tại B. Vẽ SHABCHABC. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. H trùng với trọng tâm tam giác ABC

B. H trùng với trực tâm tam giác ABC

C. H trùng với trung điểm của AC

D. H trùng với trung điểm của BC

Đáp án: C

Câu 3: Cho hình chóp S.ABC thỏa mãn SA = SB = SC. Tam giác AC vuông tại A. Gọi H là hình chiếu vuông góc của S lên mpABC. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau?

A. SBH SCH = SH

B. SAH SBH = SH

C. ABSH

D. SAHSCH = SH

Đáp án: A

Câu 4: Cho hình chóp S.ABCD có các cạnh bên bằng nhau SA=SB=SC=SD. Gọi H là hình chiếu của S lên mặt đáy ABCD. Khẳng định nào sau đây sai?

A. HA=HB=HC=HD

B. Tứ giác ABCD là hình bình hành.

C. Tứ giác ABCD nội tiếp được trong đường tròn.

D. Các cạnh SA, SB, SC, SD hợp với đáy ABCD những góc bằng nhau.

Đáp án: B

Câu 5: Cho tứ diện ABCD có cạnh AB, BC, BD bằng nhau và vuông góc với nhau từng đôi một. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Góc giữa AC và BCD là góc ACB.

B. Góc giữa AD và ABC là góc ADB.

C. Góc giữa AC và ABD là góc CAB.

D. Góc giữa CD và ABD là góc CBD.

Đáp án: A

Câu 6: Cho tam giác ABC vuông cân tại A và BC=a. Trên đường thẳng qua A vuông góc với ABC lấy điểm S sao cho SA=a62. Tính số đo góc giữa đường thẳng SA và ABC.

A. 30°.

B. 45°.

C. 60°.

D. 90°.

Đáp án: D

Câu 7: Cho tứ diện ABCD có cạnh AB, BC, BD vuông góc với nhau từng đôi một. Khẳng định nào sau đây đúng ?

A. Góc giữa CD và ABD là góc CBD^

B. Góc giữa AC và BCD là góc ACB^

C. Góc giữa AD và ABC là góc ADB^

D. Góc giữa AC và ABD là góc CBA^

Đáp án: B

Câu 8: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cạnh huyền BC=a. Hình chiếu vuông góc của S lên ABC trùng với trung điểm BC. Biết SB=a. Tính số đo của góc giữa SA và ABC.

A. 30°

B. 45°

C. 60°

D. 75°

Đáp án: C

Câu 9: Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a và SAABCD. Biết SA=a63. Tính góc giữa SC và ABCD.

A. 30°

B. 45°

C. 60°

D. 75°

Đáp án: A

Câu 10: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S lên ABC trùng với trung điểm H của cạnh BC. Biết tam giác SBC là tam giác đều. Tính số đo của góc giữa SA và ABC.   

A. 600

B. 750

C. 450

D. 300

Đáp án: C

Câu 11: Cho hình thoi ABCD có tâm O, AC=2a; BD=2AC. Lấy điểm S không thuộc ABCD sao cho SOABCD. Biết tanSBO^=12. Tính số đo của góc giữa SC và ABCD.

A. 30°

B. 45°

C. 60°

D. 75°

Đáp án: B

Câu 12: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S lên ABC trùng với trung điểm H của cạnh BC. Biết tam giác SBC là tam giác đều.Tính số đo của góc giữa SA và ABC.

A. 30°

B. 45°

C. 60°

D. 75°

Đáp án: B

Câu 13: Cho hình chóp S.ABC có SA(ABC) và tam giác ABC không vuông, gọi H, K lần lượt là trực tâm các tam giác ABC và SBC. Các đường thẳng AH, SK, BC thỏa mãn:

A. Đồng quy.

B. Đôi một song song.

C. Đôi một chéo nhau.

D. Đáp án khác.

Đáp án: A

Câu 14: Cho hình chóp S.ABC có các mặt bên tạo với đáy một góc bằng nhau. Hình chiếu H của S trên (ABC). là:

A. Tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC

B. Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC

C. Trọng tâm tam giác ABC

D. Giao điểm hai đường thẳng AC và BD

Đáp án: A

Câu 15: Cho hình chóp đều, chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

A. Chân đường cao của hình chóp đều trùng với tâm của đa giác đáy đó.

B. Tất cả những cạnh của hình chóp đều bằng nhau.

C. Đáy của hình chóp đều là miền đa giác đều.

D. Các mặt bên của hình chóp đều là những tam giác cân.

Đáp án: B

Câu 16: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của hình lăng trụ đứng?

A. Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là những hình bình hành.

B. Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là những hình chữ nhật.

C. Các cạnh bên của hình lăng trụ đứng bằng nhau và song song với nhau.

D. Hai đáy của hình lăng trụ đứng có các cạnh đôi một song song và bằng nhau.

Đáp án: A

Câu 17: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, SA(ABCD). Gọi AE;AF lần lượt là các đường cao của tam giác SAB và tam giác SAD. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau ?

A. SCAFB.

B. SCAEC.

C. SCAED.

D. SCAEF.

Đáp án: D

Câu 18: Cho hình chóp S.ABC có cạnh SAABC và đáy ABC là tam giác cân ở C. Gọi H và K lần lượt là trung điểm của AB và SB. Khẳng định nào sau đây sai?

HÌNH 11 (ảnh 3)

A. CHSA

B. CHSB

C. CHAK

D. AKSB

Đáp án: D

Câu 19: Cho tứ diện ABCD. Vẽ AH(BCD). Biết S.ABCD là trực tâm tam giác BCD. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. ACBCD và BCD

B. AC=BD

C. AB=CD

D. ABCD

Đáp án: D

Câu 20: Cho hình chóp S.ABC có cạnh SA(ABC) và đáy ABC là tam giác cân ở BCAB,BCSA

BCSABSABSBC. Gọi H và K lần lượt là trung điểm của AB và SB. Khẳng định nào sau đây có thể sai ?

A. CHAK

B. CHSB

C. CHSA

D. AKSB

Đáp án: D

Câu 21: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a. Đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng đáy, SA=a. Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng SAB là α, khi đó tanα nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

A. tanα=2

B. tanα=3

C. tanα=12

D. tanα=1

Đáp án: C

Câu 22: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều, SAABC. Gọi P là mặt phẳng qua B và vuông góc với SC. Thiết diện của P và hình chóp S.ABC là:

A. Hình thang vuông.

B. Tam giác đều.

C. Tam giác cân.

D. Tam giác vuông.

Đáp án: D

Câu 23: Cho tứ diện đều ABCD cạnh a=12, gọi P là mặt phẳng qua B và vuông góc với AD. Thiết diện của P và hình chóp có diện tích bằng

A. 362

B. 40

C. 363

D. 36

Đáp án: A

Câu 24: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, cạnh bên SAABC. Mặt phẳng P đi qua trung điểm M của AB và vuông góc với SB cắt AC,SC,SB lần lượt tại N,P,Q. Tứ giác MNPQ là hình gì ?

A. Hình thang vuông.

B. Hình thang cân.

C. Hình bình hành.

D. Hình chữ nhật.

Đáp án: A

Câu 25: Trong không gian cho đường thẳng  và điểm O. Qua O có mấy đường thẳng vuông góc với  cho trước?

A. 1

B. 2

C. 3

D. Vô số.

Đáp án: D

Câu 26: Mệnh đề nào sau đây có thể sai?

A. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song.

B. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song.

C. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì song song.

D. Một đường thẳng và một mặt phẳng (không chứa đường thẳng đã cho) cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song nhau.

Đáp án: C

Câu 27: Khẳng định nào sau đây sai?

A. Nếu đường thẳng dα thì d vuông góc với hai đường thẳng trong α.

B. Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng nằm trong α thì dα.

C. Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong α thì d vuông góc với bất kì đường thẳng nào nằm trong α.

D. Nếu dα và đường thẳng a // α thì da.

Đáp án: B

Câu 28: Cho hình chóp S.ABCD trong đó ABCD là hình chữ nhật, SAABCD. Trong các tam giác sau tam giác nào không phải là tam giác vuông.

A. ΔSBC

B. ΔSCD

C. ΔSAB

D. ΔSBD

Đáp án: D

Câu 29: Cho hình chóp S.ABC có BSC^=1200, CSA^=600, ASB^=900, SA=SB=SC. Gọi I là hình chiếu vuông góc của S lên mpABC. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau

A. I là trung điểm AB.

B. I là trọng tâm tam giác ABC.

C. I là trung điểm AC.

D. I là trung điểm BC.

Đáp án: A

Câu 30: Cho tứ diện OABC có OA,OB,OC đôi một vuông góc với nhau. Gọi H là hình chiếu của O trên mặt phẳng ABC. Xét các mệnh đề sau :

I. Vì OCOA,OCOB nên OCOAB.

II. Do ABOAB nên ABOC.  1

III. Có OHABC và ABABC nên ABOH.  2

IV. Từ 1 và  2 ABOCH.

A. I,II,III,IV

B. I,II,III

C. II,III,IV

D. I,IV

Đáp án: A

Câu 31: Cho hai đường thẳng phân biệt a; b và mặt phẳng (P), trong đó a ⊥ (P). Mệnh đề nào sau đây là sai?

A. Nếu b ⊥ (P) thì b // a

B. Nếu b // (P) thì b ⊥ a

C. Nếu b // a thì b ⊥ (P)

D. Nếu b ⊥ a thì b // (P)

Đáp án: D

Câu 32:  Mệnh đề nào sau đây có thể sai?

A. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song.

B. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song.

C. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì song song.

D. Một đường thẳng và một mặt phẳng (không chứa đường thẳng đã cho) cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song nhau.

Đáp án: C

Câu 33: Trong không gian cho đường thẳng Δ và điểm O . Qua O có bao nhiêu đường thẳng vuông góc với Δ cho trước?

A. Vô số                    

B. 2                    

C. 3                    

D. 1

Đáp án: A

Câu 34: Cho hình chóp S. ABC có SA ⊥ (ABC) và tam giác ABC vuông ở B , AH là đường cao của tam giác SAB. Khẳng định nào sau đây sai?

A. SA ⊥ BC

B. AH ⊥ BC

C. AH ⊥ AC

D. AH ⊥ SC

Đáp án: C

Câu 35: Cho tứ diện ABCD có AB = AC và DB = DC. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. AB ⊥ (ABC)

B. AB ⊥ BD

C. AB ⊥ (ABD)

D. BC ⊥ AD

Đáp án: A

 
 
Đánh giá

0

0 đánh giá