Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải)

466

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải)

A. Tóm tắt lý thuyết

1. Diện tích hình phẳng

    a) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [a; b], trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b được xác định: Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 1)

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 2)

    b) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x), y = g(x) liên tục trên đoạn [a; b] và hai đường thẳng x = a, x = b được xác định: : Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 3)

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 4)

    Chú ý:

    - Nếu trên đoạn [a; b], hàm số f(x) không đổi dấu thì: Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 5)

    - Nắm vững cách tính tích phân của hàm số có chứa giá trị tuyệt đối

    - Diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường x = g(y), x = h(y) và hai đường thẳng y = c, y = d được xác định: Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 6)

2. Thể tích vật thể và thể tích khối tròn xoay

    a) Thể tích vật thể:

    Gọi B là phần vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại các điểm a và b; S(x) là diện tích thiết diện của vật thể bị cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm x, (a ≤ x ≤ b). Giả sử S(x) là hàm số liên tục trên đoạn [a; b].

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 7)

    Khi đó, thể tích của vật thể B được xác định: Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 8)

    b) Thể tích khối tròn xoay:

    Thể tích khối tròn xoay được sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường y = f(x) , trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b quanh trục Ox:

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 9)

 

    Chú ý:

    - Thể tích khối tròn xoay được sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường x = g(y), trục hoành và hai đường thẳng y = c, y = d quanh trục Oy:

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 10)

    - Thể tích khối tròn xoay được sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường y = f(x), y = g(x) và hai đường thẳng x = a, x = b quanh trục Ox:

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 11)

B. Bài tập trắc nghiệm 

Câu 1: Viết công thức tính thể tích V của khối tròn xoay được tạo ra khi quay hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x), trục Ox và hai đường thẳng x = a, x = b (a < b) quanh trục Ox.

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 13)

Chọn đáp án D

Câu 2: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số x3 - x và đồ thị hàm số y = x - x2.

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 14)

Tìm hoành độ các giao điểm của hai đồ thị, ta có:

x3 - x = x - x3 <=> x3 + x2 - 2x = 0

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 15)

Vậy diện tích của hình phẳng tính là

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 16)

Vậy chọn đáp án B.

Câu 3: Kí hiệu (H) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = (x -1)e2x ,trục tung và đường thẳng y = 0. Tính thể tích của khối tròn xoay thu được khi quay hình (H) quanh trục Ox

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 17)

Tìm hoành độ giao điểm của hai dồ thị, ta có:

(x - 1)e2x = 0 => x = 1

Vậy thể tích của khối tròn xoay thu được khi quay (H) quanh Ox được tính bởi

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 18)

Đặt: u = (x - 1)2, dv e4xdx. Ta có du = 2(x -1)dx và v = e4x/4 .

Áp dụng công thức tích phân từng phần ta được

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 19) Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 20)

Đặt u1 = x - 1, dv1 = e4xdx , ta có du1 = dx, v1 = e4x/4 .

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 21)

Vậy chọn đáp án A.

Câu 4: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tốc độ sinh ở cả nước phương Tây tăng rất nhanh. Giả sử rằng tốc độ sinh được cho bởi: b(t) = 5 + 2t, 0 ≤ t ≤ 10 , ( ở đó t số năm tính từ khi chiến tranh kết thúc, b(t) tính theo đơn vị triệu người).

 

a) Có bao nhiêu trẻ được sinh trong khoảng thời gian này ( tức là trong 10 năm đầu tiên sau chiến tranh)?

A. 100 triệu     B. 120 triệu     C. 150 triệu     D. 250 triệu.

b) Tìm khoảng thời gian T sao cho số lượng trẻ được sinh ra là 14 triệu kể từ khi kết thức chiến tranh.

A. 1 năm     B. 2 năm     C. 3 năm     D. 4 năm.

a) Để tìm số trẻ mới sinh, chúng ta sẽ tính tích phân tỉ lệ sinh b(t) trên khoảng thời gian 10 năm đầu tiên sau chiến tranh

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 22)

Vậy số trẻ được sinh cần tìm là 150 triệu.

Chọn đáp án C.

b) Số lượng trẻ mới sinh trong khoảng thời T bằng:

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 23) Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 24)

Vậy chọn đáp án B.

Câu 5: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi y = x2 - x + 3 và y = 2x + 1 là:

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 25)

Ta có: x2 - x + 3 = 2x + 1 <=> x2 - 3x + 2 = 0 <=> x = 2 hoặc x = 1

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 26)

Câu 6: Cho đồ thị hàm số y = f(x). Diện tích hình phẳng ( phần gạch sọc ) là:

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 27) Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 28)

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 29)

Câu 7: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số y = √6 và y = 6 - x và trục tùng là:

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 30)

Diện tích giới hạn được tính bởi

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 31)

Câu 8: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = x + 1/x , trục hoành, đường thẳng x = -1 và đường thẳng x = -2 là:

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 32)

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 33)

Câu 9: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = ex - e-x , trục hoành, đường thẳng x = -1 và đường thẳng x = 1.

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 34)

Diện tích hình phẳng được tính bởi

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 35)

Câu 10: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = √x - x và trục hoành.

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 36)

Xét phương trình

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 37)

Khi đó diện tích hình phẳng được tính bởi

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 38)

Câu 11: Gọi h(t) (cm) là mức nước ở bồn chứa sau khi bơm nước được t giây. Biết rằng

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 39)

và lúc đầu bồn không có nước. Mức nước ở bồn sau khi bơm nước được 6 giây xấp xỉ bằng:

A. 2,65cm     B. 2,66cm     C. 2,67cm     D. 2,68cm.

Mức nước trong bồn tại giây thứ t bằng:

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 40)

Khi đó h(6) ≈ 2,66 cm .

Câu 12: Vận tốc của một vật chuyển động là

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 41)

Quãng đường vật di chuyển trong khoảng thời gian 1,5 giây xấp xỉ bằng:

A. 0,33m     B. 0,34m     C. 0,35m     D. 0,36m.

Câu 12: Vận tốc của một vật chuyển động là

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 43)

Quãng đường vật di chuyển trong khoảng thời gian 1,5 giây xấp xỉ bằng:

A. 0,33m     B. 0,34m     C. 0,35m     D. 0,36m.

Quãng đường vật di chuyển sau thời gian 1,5 giây bằng

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 44)

Câu 13: Thể tích phần vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng x = 0 và x = 3 biết rằng thiết diện của vật thể bị cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ x(0 ≤ x ≤ 3) là một hình chữ nhật có hai kích thước là x và 2√(9-x2)

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 45)

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 46)

Câu 14: Thể tích khối xoay khi quay quanh trục hoành một hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = x(x-4) và trục hoành là:

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 47)

 

Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị và trục hoành :

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 48)

Câu 15: Thể tích khối tròn khi quay quanh trục hoành một hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = sinxcosx, y = 0, x = 0, x = π/2 là:

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 49)

Thể tích khối tròn xoay là :

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 50)

Câu 16: Thể tích khối tròn xoay khi quay quanh trục hoành một hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = lnx, y = 0, x = 2 là:

A. π(ln22 - 2ln2 + 1)     B. 2π(ln22 - 2ln2 + 1)

C. 4π(ln22 - ln2 + 1)    D. 2π(ln22 - ln2 + 1)

Phương trình giao điểm của đồ thị hàm số và trục hoành :

ln x = 0 ⇔ x = 1

Thể tích khối tròn xoay cần tính là :

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 51)

âu 17: Thể tích khối tròn xoay khi quay quanh trục tung một hình phẳng giới hạn bởi hình tròn tâm I(2;0) bán kính R = 1 là:

A. π2     B. 2π2     C. 4π2     D. 8π2

Phương trình đường tròn tâm I(2 ; 0), bán kính R = 1 là :

 

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 52)

Đường tròn cắt trục tung tại hai điểm (0; 1) và( 0; -1).

Vậy ta có:

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 54)

Câu 18. Tính diện tích các hình phẳng giới hạn bởi: Đồ thị các hàm số y=x24,y=x22x và hai đường thẳng x=3,x=2;

A. 116

B. 113

C. 223

D. 193

Đáp án: B

Giải thích:

Dựa vào hình vẽ ta thấy diện tích hình phẳng cần tìm là:

S    =32x24x22xdx

=32x24x22xdx

=322x2+2x4dx

=2x33+2x224x23=113

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 55)

Câu 19: Đồ thị hai hàm số y=x24 và y=x22x 

A. 8

B. 10

C. 20

D. 9

Đáp án: D

Giải thích:

Phương trình hoành độ giao điểm đồ thị hai số đã cho là:

x24=x22x

x2+x2=0

x=1x=2

Dựa vào hình vẽ ở câu A. ta có:

S   =21x24x2xdx

=212x2+2x4dx

=2x332x22+4x12=9

Câu 20: Đồ thị hàm số y=x34x , trục hoành, đường thẳng x=2 và đưởng thẳng x=4.

A. 44

B. 24

C. 48

D. 28

Đáp án: A

Giải thích:

Diện tích cần tìm S=21x34xdx 

Ta có: x34x=xx24=0

x=0x=±2 

Ta có bảng xét dấu sau:

Trắc nghiệm Ứng dụng tích phân có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 4)

Trắc nghiệm Ứng dụng tích phân có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 1)

Câu 21: Hàm số y=x44x2+4,y=x2, trục tung và đường thẳng  

A. 3825

B. 3835

C. 3815

D. 385

Đáp án: C

Giải thích:

Ứng dụng của tích phân trong hình học (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 56)

Diện tích hình phẳng cần tìm là:

S=01x44x2+4x2dx

=01x45x2+4dx

Vì x45x2+4=x21x240 

x0;1 

Nên

S=01x45x2+4dx

=x555x33+4x10

=1553+4=3815

Câu 22: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số y=x2+1 và y=3x 

A. 62

B. 52

C. 112

D. 92

Đáp án: D

Giải thích:

Hoành độ giao điểm đồ thị hai hàm số y=x2+1 và y=3x là nghiệm của phương trình x2+1=3x

x2+x2=0

x=1x=2

Vậy diện tích cần tìm là:  

S=21x2+13xdx

=21x2+x2dx

=21x2+x2dx

=x33+x222x12

=92

Câu 23: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường có phương trình x=y3,y=1 và x=8 

A. 174

B. 172

C. 178

D. 274

Đáp án: A

Giải thích:

Tung độ giao điểm của đường cong x=y3 và đường thẳng x=8 là nghiệm của phương trình y3=8y=2. Vậy diện tích cần tìm là:

 S=12y38dy

=12y38dy

=y448y21

=16416148

=174

Câu 24: Đồ thị hai hàm số y=x,y=6x và trục hoành.

A. 233

B. 223

C. 253

D. 293

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: y=xx=y2y0;

y=6xx=6y 

Tung độ giao điểm của hai đường thẳng x=y2,x=6y là nghiệm của phương trình  y2=6y y2+y6=0 y=3  L vi y0y=2

Vậy diện tích cần tìm là S=02y26ydy

=02y2+y6dy 

=02y2+y6dy

=y33+y226y20

=83+4212=223

Câu 25. Tính diện tích các hình phẳng giới hạn bởi: Đồ thị các hàm số y=4x2, y=x+2

A. 92

B. 225

C. 113

D. 253

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có 4x2=x+2

x2x2=0

x=1x=2 

Vậy diện tích hình phẳng cần tìm là:

S=12x+24x2dx

=12x2x2dx

=12x2x2dx

=x33x222x21

=834241312+2

=92

Câu 26. Cho hình phẳng (H) được giới hạn bởi đồ thị hàm số y=ex và các đường thẳng y=0, x=0 và x=2. Thể tích V của khối tròn xoay được tạo thành khi quay hình phẳng (H) quanh trục Ox được tính bởi công thức nào sau đây?

A. V=π02exdx.

B. V=π02e2xdx.

C. V=π02ex2dx.

D. V=02ex2dx.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: V=π02ex2dx

=π02exdx.

Câu 27. Gọi (H) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị y=ex, trục Ox và hai đường thẳng x=0, x=1. Thể tích của khối tròn xoay khi quay (H) xung quanh trục Ox là

A. π2e21.

B. πe2+1.

C. π2e2+1.

D. πe21.

Đáp án: A

Giải thích:

V=π01ex2dx

=π01e2xdx

=π2e2x01

=π2e2e0

=π2e21

Đánh giá

0

0 đánh giá