Mặt cầu (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải)
1. Định nghĩa
Tập hợp các điểm M trong không gian cách điểm O cố định một khoảng R gọi là mặt cầu tâm O, bán kính R, kí hiệu là: S(O; R). Khi đó S(O; R) = {M|OM = R}
2. Vị trí tương đối của một điểm đối với mặt cầu
Cho mặt cầu S(O; R) và một điểm A bất kì, khi đó:
- Nếu OA = R ⇔ A ∈ S(O; R). Khi đó OA gọi là bán kính mặt cầu. Nếu OA và OB là hai bán kính sao cho OA→ = -OB→ thì đoạn thẳng AB gọi là một đường kính của mặt cầu.
- Nếu OA < R ⇔ A nằm trong mặt cầu.
- Nếu OA > R ⇔ A nằm ngoài mặt cầu.
⇒ Khối cầu S(O; R) là tập hợp tất cả các điểm M sao cho OM ≤ R.
3. Vị trí tương đối của mặt phẳng và mặt cầu
Cho mặt cầu S(O; R) và một mp(P). Gọi d là khoảng cách từ tâm O của mặt cầu đến mp(P) và H là hình chiếu của O trên mp(P) ⇒ d = OH.
- Nếu d < R ⇔ mp(P) cắt mặt cầu S(O; R) theo giao tuyến là đường tròn nằm trên mp(P) có tâm là H và bán kính (hình a).
- Nếu d > R ⇔ mp(P) không cắt mặt cầu S(O; R) (hình b).
- Nếu d = R ⇔ mp(P) có một điểm chung duy nhất. Ta nói mặt cầu S(O; R) tiếp xúc mp(P). Do đó, điều kiện cần và đủ để mp(P) tiếp xúc với mặt cầu S(O; R) là s(O, (P)) = R (hình c).
4. Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt cầu
Cho mặt cầu S(O; R) và một đường thẳng Δ. Gọi H là hình chiếu của O trên đường thẳng Δ và d = OH là khoảng cách từ tâm O của mặt cầu đến đường thẳng Δ. Khi đó:
- Nếu d > R ⇔ Δ không cắt mặt cầu S(O; R).
- Nếu d < R ⇔ Δ cắt mặt cầu S(O; R) tại hai điểm phân biệt.
- Nếu d = R ⇔ Δ và mặt cầu tiếp xúc nhau (tại một điểm duy nhất). Do đó: điều kiện cần và đủ để đường thẳng Δ tiếp xúc với mặt cầu là d = d(O, Δ) = R.
Định lí: Nếu điểm A nằm ngoài mặt cầu S(O; R) thì:
- Qua có vô số tiếp tuyến với mặt cầu S(O; R).
- Độ dài đoạn thẳng nối A với các tiếp điểm đều bằng nhau.
- Tập hợp các điểm này là một đường tròn nằm trên mặt cầu S(O; R).
5. Diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu
• Diện tích mặt cầu: SC = 4πR2.
• Thể tích mặt cầu: VC = (4/3)πR3.
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Cho đường tròn đường kính và đường thẳng . Để hình tròn xoay sinh bởi khi quay quanh là một mặt cầu thì cần có thêm điều kiện nào sau đây
(I)Đường kính thuộc .
(II) cố định và đường kính thuộc .
(III) cố định và hai điểm cố định trên.
A. Chỉ (I). B. Chỉ (II).
C. Chỉ (III). D. Không cần thêm điều kiện nào.
Chọn C.
Câu 2. Cho mặt cầu tâm , bán kính và mặt phẳng có khoảng cách đến bằng . Một điểm tùy ý thuộc . Đường thẳng cắt tại . Hình chiếu của trên là . Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. tiếp xúc với .
B.
C. Cả A và B đều sai.
D. Cả A và B đều đúng.
Vì là hình chiếu của trên nên mà nên là tiếp điểm của và .
Đường thẳng cắt tại nên vuông góc với tại . Suy ra tiếp xúc với .
Tam giác vuông tại nên . Chọn D.
Câu 3. Cho mặt cầu và một điểm , biết . Qua kẻ một tiếp tuyến tiếp xúc với tại . Khi đó độ dài đoạn bằng
A. . B. . C. . D. .
Vì tiếp xúc với tại nên .
Suy ra Chọn D.
Câu 4. Cho mặt cầu và một điểm , biết . Qua kẻ một cát tuyến cắt tại và sao cho . Khi đó khoảng cách từ đến bằng
A. . B. . C. . D. .
Gọi là hình chiếu của lên .
Ta có , suy ra là trung điểm của nên .
Suy ra Chọn B.
Câu 5. Cho mặt cầu và mặt phẳng . Biết khoảng cách từ đến bằng . Khi đó thiết diện tạo bởi mặt phẳng với là một đường tròn có đường kính bằng
A. . B. .
C. . D. .
Gọi là hình chiếu của xuống .
Ta có nên cắt theo đường tròn .
Bán kính đường tròn là
Suy ra đường kính bằng Chọn B.
Câu 6. Cho mặt cầu tâm bán kính . Một mặt phẳng cắt mặt cầu và cách tâm một khoảng bằng . Thế thì bán kính của đường tròn do mặt phẳng cắt mặt cầu tạo nên là
A.. B. . C. . D. .
Mặt phẳng cắt mặt cầu theo một đường tròn .
Vậy . Chọn C.
Câu 7. Diện tích hình tròn lớn của một hình cầu là . Một mặt phẳng cắt hình cầu theo một hình tròn có diện tích là . Khoảng cách từ tâm mặt cầu đến mặt phẳng bằng
A.. B. . C. . D. .
Hình tròn lớn của hình cầu là hình tròn tạo bởi mặt phẳng cắt hình cầu và đi qua tâm của hình cầu. Gọi là bán kính hình cầu thì hình tròn lớn cũng có bán kính là .
Theo giả thiết, ta có và
Suy ra . Chọn D.
Câu 8. Một hình cầu có bán kính là , một mặt phẳng cắt hình cầu theo một hình tròn có độ dài là . Khoảng cách từ tâm mặt cầu đến mặt phẳng là
A.. B. . C. . D. .
Gọi khoảng cách từ tâm cầu đến mặt phẳng là , ta có .
Theo giả thiết và .
Vậy . Chọn A.
Câu 9. Cho mặt cầu , là một điểm ở trên mặt cầu và là mặt phẳng qua sao cho góc giữa và bằng
Diện tích của đường tròn giao tuyến bằng
A. B.
C. D.
Gọi là hình chiếu vuông góc của trên thì
● là tâm của đường tròn giao tuyến của và .
●
Bán kính của đường tròn giao tuyến .
Suy ra diện tích đường tròn giao tuyến Chọn C.
Câu 10. Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh bên bằng cạnh đáy bằng . Khi đó mặt cầu nội tiếp hình chóp có bán kính bằng
A. B. C. D.
Gọi là tâm của hình vuông .
Ta có là trục đường tròn ngoại tiếp đáy.
Gọi là trung điểm của và là chân đường phân giác trong của góc .
Suy ra là tâm của mặt cầu nội tiếp hình chóp, bán kính .
Ta có
Dựa vào tính chất của đường phân giác ta có
Chọn B.
Câu 11. Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông tại và . Cạnh bên và vuông góc với mặt phẳng đáy. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp là
A. B. C. D.
Gọi là trung điểm , suy ra là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác .
Gọi là trung điểm , suy ra
nên .
Do đó là trục của , suy ra
Hơn nữa, tam giác vuông tại có là trung điểm nên .
Từ và , ta có
hay là tâm của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp .
Vậy bán kính
. Chọn C.
Câu 12. Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh . Cạnh bên và vuông góc với đáy . Tính theo diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp ta được
A. B. C. D.
Gọi , suy ra là tâm đường tròn ngoại tiếp hình vuông .
Gọi là trung điểm , suy ra
Do đó là trục của hình vuông , suy ra
Tam giác vuông tại có là trung điểm cạnh huyền nên .
Từ và , ta có
Vậy diện tích mặt cầu (đvdt). Chọn B.
Câu 13. Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông cân tại , . Cạnh bên , hình chiếu của điểm lên mặt phẳng đáy trùng với trung điểm của cạnh huyền . Bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối chóp là
A. B. C. D.
Gọi là trung điểm , suy ra
Tam giác có là đường cao và cũng là trung tuyến nên tam giác cân tại .
Ta có , suy ra tam giác đều.
Gọi là trọng tâm , suy ra .
Tam giác vuông tại , có là trung điểm cạnh huyền nên là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác .
Lại có nên là trục của tam giác .
Mà thuộc nên suy ra .
Từ và , suy ra
hay là tâm mặt cầu ngoại tiếp khối chóp .
Bán kính mặt cầu . Chọn B.
Câu 14. Cho hình chóp tam giác đều có cạnh đáy bằng và cạnh bên bằng . Gọi là chiều cao của khối chóp và là bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối chóp. Tỉ số bằng
A. B. C. D.
Gọi là tâm , suy ra và
Trong , ta có
Trong mặt phẳng , kẻ trung trực của đoạn cắt tại , suy ra
● nên .
● nên .
Do đó nên là tâm mặt cầu ngoại tiếp khối chóp .
Gọi là tung điểm , ta có nên
Vậy Chọn C.
Câu 15. Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng , cạnh bên hợp với mặt đáy một góc . Thể tích của khối cầu ngoại tiếp khối chóp là
A. B. C. D.
Gọi , suy ra .
Ta có .
Trong , ta có .
Ta có là trục của hình vuông .
Trong mặt phẳng , kẻ đường trung trực của đoạn .
Gọi
.
Xét có đều.
Do đó cũng là đường trung tuyến của . Suy ra là trọng tâm .
Bán kính mặt cầu . Suy ra Chọn D.
Câu 16. Cho hình chóp có đáy là hình thang cân, đáy lớn , . Cạnh bên và vuông góc với đáy. Gọi là bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối chóp . Tỉ số nhận giá trị nào sau đây?
A. B. C. D.
Ta có hay
Gọi là trung điểm .
Ta có nên là hình thoi.
Suy ra .
Do đó tam giác vuông tại . Ta có
hay
Tương tự, ta cũng có hay
Ta có nên khối chóp nhận trung điểm của làm tâm mặt cầu ngoại tiếp, bán kính .
Suy ra Chọn D.
Câu 17. Cho hình chóp có đáy là hình chữ nhật với , . Cạnh bên vuông góc với đáy và góc giữa với đáy bằng . Gọi là trung điểm , là chiều cao của khối chóp và là bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối chóp . Biểu thức liên hệ giữa và là
A. B. C. D.
Ta có .
Trong , ta có
Ta có .
Lại có . Do đó hai điểm cùng nhìn đoạn dưới một góc vuông nên hình chóp nội tiếp mặt cầu tâm là trung điểm , bán kính
Chọn A.
Câu 18. Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh bằng . Đường thẳng vuông góc với đáy . Gọi là trung điểm , mặt phẳng đi qua hai điểm và đồng thời song song với cắt , lần lượt tại . Bán kính mặt cầu đi qua năm điểm nhận giá trị nào sau đây?
A. B. . C. D.
Mặt phẳng song song với cắt , lần lượt tại nên .
cân tại , trung tuyến nên .
Ta có
.
Do đó .
Từ và , suy ra .
Lại có
Từ và , suy ra . Tương tự ta cũng có
Do đó nên năm điểm cùng thuộc mặt cầu tâm là trung điểm của , bán kính . Chọn C.
Câu 19. Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh . Đường thẳng vuông góc đáy Gọi là hình chiếu của trên đường thẳng . Bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện có giá trị nào sau đây?
A. B. . C. D.
Gọi .
Vì là hình vuông nên .
Ta có
.
Lại có .
Suy ra nên tam giác vuông tại và có là trung điểm cạnh huyền nên suy ra .
Từ và , suy ra
Chọn C.
Câu 20. Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông cân tại và . Cạnh bên vuông góc với đáy . Gọi lần lượt là hình chiếu vuông góc của lên cạnh bên và . Thể tích của khối cầu tạo bởi mặt cầu ngoại tiếp hình chóp là
A. B. C. D.
Theo giả thiết, ta có
và .
Do
Từ và , suy ra ba điểm cùng nhìn xuống dưới một góc nên hình chóp nội tiếp mặt cầu tâm là trung điểm , bán kính .
Vậy thể tích khối cầu (đvtt). Chọn A.
Câu 21. Cho hình chóp có đáy là hình vuông tâm , . Hình chiếu vuông góc của đỉnh trên mặt phẳng đáy là trung điểm . Đường thẳng tạo với mặt đáy một góc bằng . Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp nhận giá trị nào sau đây?
A. B. C. D.
Ta có .
Trong tam giác vuông , có
và
Trong tam giác vuông , có
Xét tam giác , ta có .
Suy ra tam giác vuông tại .
Vậy các đỉnh cùng nhìn xuống dưới một góc vuông nên tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp là , bán kính . Chọn C.
Câu 22. Cho hình chóp có đáy là tam giác đều cạnh , hình chiếu vuông góc của đỉnh trên mặt phẳng là trung điểm của cạnh . Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng bằng . Gọi là trọng tâm tam giác , là bán kính mặt cầu có tâm và tiếp xúc với mặt phẳng . Đẳng thức nào sau đây sai?
A. B.
C. D.
Ta có .
Tam giác đều cạnh nên .
Trong tam giác vuông , ta có .
Vì mặt cầu có tâm và tiếp xúc với nên bán kính mặt cầu
Ta có
Gọi lần lượt là trung điểm và .
Suy ra và .
Gọi là hình chiếu vuông góc của trên , suy ra .
Ta có
Từ và , suy ra nên .
Trong tam giác vuông , ta có .
Vậy . Chọn D.
Câu 23. Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh . Mặt bên là tam giác vuông tại và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Thể tích khối cầu ngoại tiếp hình chóp là
A. B. C. D.
Gọi
Suy ra
Gọi là trung điểm , do tam giác vuông tại nên .
Gọi là hình chiếu của trên .
Từ giả thiết suy ra
Ta có nên là trục của tam giác , suy ra
Từ và , ta có
Vậy là tâm mặt cầu ngoại tiếp khối chóp , bán kính .
Suy ra (đvtt). Chọn A.
Gọi là trọng tâm , suy ra là tâm đường tròn ngoại tiếp .
Từ dựng tia (như hình vẽ).
Suy ra là trục của tam giác .
Trong mặt phẳng , kẻ trung trực của đoạn thẳng .
Gọi
.
Suy ra là tâm mặt cầu ngoại tiếp khối chóp .
Ta có ;
.
Trong tam giác vuông , ta có
Chọn C.
Câu 24. Cho hình chóp có đáy là một tam giác đều cạnh bằng . Cạnh bên và vuông góc với đáy . Bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối chóp là
A. B. C. D.
Gọi là trọng tâm , suy ra là tâm đường tròn ngoại tiếp .
Từ dựng tia (như hình vẽ).
Suy ra là trục của tam giác .
Trong mặt phẳng , kẻ trung trực của đoạn thẳng .
Gọi
.
Suy ra là tâm mặt cầu ngoại tiếp khối chóp .
Ta có ;
.
Trong tam giác vuông , ta có
Chọn C.
Câu 25. Cho tứ diện có các cạnh đôi một vuông góc và , , . Bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện là
A. B. C. D.
Gọi là trung điểm ,
suy ra là tâm đường tròn ngoại tiếp
Kẻ (như hình vẽ).
Suy ra là trục của .
Trong mặt phẳng , kẻ trung trực của đoạn thẳng cắt tại .
Khi đó chính là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện.
Bán kính mặt cầu Chọn D.
Câu 26. Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông tại , . Cạnh bên vuông góc với đáy . Gọi là trung điểm của , tạo với đáy một góc Gọi lần lượt là diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu ngoại tiếp hình chóp . Tỉ số bằng ?
A. B. C. D.
Ta có .
Tam giác vuông cân tại , suy ra .
Trong , ta có .
Kẻ (như hình vẽ).
Suy ra là trục của .
Trong mặt phẳng , kẻ trung trực của đoạn thẳng cắt tại . Khi đó chính là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp.
Bán kính nên Chọn B.
Câu 27. Cho hình chóp có đáy là hình thoi cạnh , góc . Cạnh bên và vuông góc với đáy .
Bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối chóp nhận giá trị
A. B. C. D.
Gọi là trọng tâm tam giác đều . Kẻ , suy ra là trục của .
Trong mặt phẳng , kẻ trung trực của đoạn cắt tại .
Khi đó chính là tâm mặt cầu ngoại tiếp.
Ta có ;
Suy ra bán kính
Chọn A.
Câu 28. Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông tại và . Mặt phẳng vuông góc với đáy, , . Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp là
A. B. C. D.
Gọi là trung điểm , suy ra và .
Do đó là trục của tam giác .
Trong mặt phẳng , kẻ đường trung trực của đoạn cắt tại . Khi đó là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp , bán kính
Ta có
Trong tam giác vuông , ta có
.
Ta có , suy ra
Chọn C.
Câu 29. Cho lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông tại , , góc bằng . Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng bằng . Bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện bằng
A. B. C. D.
Ta có .
Trong , ta có
Trong , ta có
Gọi là trung điểm ,
suy ra là tâm đường tròn ngoại tiếp .
Gọi là trung điểm ,
suy ra .
Do đó là trục của , suy ra
Hơn nữa, tam giác vuông tại có là trung điểm nên .
Từ và , ta có hay là tâm của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp với bán kính
. Chọn B.
Câu 30. Cho lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều cạnh . Mặt phẳng tạo với mặt đáy góc và điểm là trọng tâm tam giác . Bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối chóp bằng
A. B. . C. D.
ọi là trung điểm , ta có
.
Trong , có ;
.
Gọi là trọng tâm tam giác đều , suy ra cũng là tâm đường tròn ngoại tiếp
Vì lặng trụ đứng nên .
Do đó là trục của tam giác .
Trong mặt phẳng , kẻ trung trực của đoạn thẳng cắt tại . Khi đó là tâm mặt cầu ngoại tiếp khối chóp , bán kính
Ta có
. Chọn D.
Câu 31: Cho mặt cầu tâm O bán kính R và điểm A bất kì trong không gian. Điểm A không nằm ngoài mặt cầu khi và chỉ khi:
A. OA = R B. OA ≤ R C. OA < R D. OA > R
Đáp án đúng là B.
Câu 32: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuôg cân đỉnh B và BC = a, SA ⊥ (ABC), SA = 2a. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Điểm S nằm trong mặt cầu tâm A bán kính a
B. Điểm S nằm ngoài mặt cầu tâm A bán kính 2a
C. Điểm C nằm trong mặt cầu tâm A bán kính 2a
D. Cả ba điểm S, B, C cùng nằm trong mặt cầu tâm A bán kính 2a.
Từ giả thiết ta có: SA = 2a; AB = a và AC = a√2 .
Đáp án đúng là C.
Câu 33: Cho mặt cầu (S) tâm O bán kính R và một mặt phẳng (P). Kí hiệu h là khoảng cách từ O đến mặt phẳng (P). Mặt phẳng (P) có nhiều hơn một điểm chung với mặt cầu (S) nếu :
A. h ≤ R B. h ≥ R C. h > R D. h < R
Từ vị trí tương đối của một mặt phẳng với mặt cầu ta có đáp án đúng là D.
Câu 4: Cho mặt cầu (S) tâm O bán kính R và một đường thẳng d. Kí hiệu h là khoảng cách từ O đến đường thẳng d. Đường thẳng d có điểm chung với mặt cầu (S) nếu và chỉ nếu:
A. h ≤ R B. h = R C. h > R D. h < R
Từ vị trí tương đối của một đường thẳng và mặt cầu ta có đường thẳng d có điểm chung với mặt cầu (S) khi và chỉ khi đường thẳng d tiếp xúc hoặc cắt mặt cầu (S).
Đáp án đúng là A.
Câu 34: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông có cạnh bằng 2a, SA vuông góc với đáy và SA = a. Bán kính mặt cầu tâm A tiếp xúc với mặt phẳng (SBC) theo a là:
A. 2a B. a C. a√2/2 D. 2a√5/5
Ta có mặt cầu S(A;r) tiếp xúc với mặt phẳng (SBC) khi và chỉ khi r = d(A; (SBC)) .
Hạ AH ⊥ SB tại H. Do BC ⊥ AB và BC ⊥ SA nên BC ⊥ (SAB) , suy ra BC ⊥ AH .
Mặt khác AH ⊥ SB nên AH ⊥ (SBC) hay d(A; (SBC)) = AH Xét tam giác vuông SAB ta có:
Đáp án đúng là D.
Câu 35: Cho hai quả cầu cùng bán kính là 5cm. Để đựng hai quả cầu Nam phải làm một hình hộp chữ nhật từ bìa carton. Hỏi trong các đáp án dưới đây, Nam cần ít nhất bao nhiêu xen-ti-mét vuông bìa carton để làm được chiếc hộp đó?
A. 300(cm2) B. 1000(cm2) C. 250(cm2) D. 1250(cm2)
Hình hộp chữ nhật đựng được hai quả cầu bán kính 5cm thì độ dài các cạnh ít nhất là 10cm, 10cm, 20cm. Khi đó ta có: Stp = 2 x 102 + 4 x 10 x 20 = 1000(cm2) .
Đáp án đúng là B.
Câu 36: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
A. Hình chóp có mặt cầu ngoại tiếp khi và chỉ khi hình chóp có đáy là một tứ giác nội tiếp được đường tròn.
B. Hình chóp có mặt cầu ngoại tiếp nếu nó là hình chóp tam giác
C. Hình chóp có mặt cầu ngoại tiếp nếu nó có các cạnh bên bằng nhau.
D. Hình chóp có mặt cầu ngoại tiếp nếu có cạnh bên vuông góc với đáy.
Hình chóp có mặt cầu ngoại tiếp khi và chỉ khi hình chóp đó có đáy là một đa giác nội tiếp được đường tròn nên mệnh đề A và B đúng. Hình chps có các cạnh bên bằng nhau có hình chiếu vuông góc của đỉnh lên mặt đáy là tâm đường tròn ngoại tiếp đáy nên hình chóp đó có đáy nội tiếp được đường tròn và do đó đáp án C đúng.
Đáp án cần chọn là D.
Câu 37: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. Hình lăng trụ có mặtc ầu ngoại tiếp nếu đáy của nó là hình vuông
B. Hình lăng trụ có mặt cầu ngoại tiếp nếu nó là lăng trụ đứng
C. Hình lăng trụ có mặt cầu ngoại tiếp nếu nó có đáy là đa giác nội tiếp được đường tròn
D. Hình lăng trụ có mặt cầu ngoại tiếp nếu nó là lăng trụ đứng tam giác.
Đáp án đúng là D.
Câu 38: Cho đường thẳng a và điểm A cách đường thẳng a một khoảng bằng 4cm. Trong các mặt cầu đi qua A và tiếp xúc với đường thẳng a, mặt cầu (S) có diện tích nhỏ nhất thì diện tích đó bằng :
A. 4π(cm2) B. 16π/3(cm2) C. 16π(cm2) D. 64π(cm2)
Gọi S(I ;r) là mặt cầu đi qua A và tiếp xúc với a.
Ta có diện tích của mặt cầu là : S = 4πr3 nên S đạt giá trị nhỏ nhất khi và chỉ khi r đạt giá trị nhỏ nhất.
Gọi tiếp điểm của đường thẳng a và mặt cầu là H và hình chiếu vuông góc hạ từ A lên đường thẳng A là A’. Khi đó ta có :
2r = IA + IH ≥ AH ≥ AA' => r ≥ AA'/2 = 2(cm)
Vậy r đạt giá trị nhỏ nhất bằng 2cm khi I là trung điểm của AA’.
Khi đó mặt cầu (S) có diện tích nhỏ nhất là S = 4π22 = 16π(cm2).
Đáp án đúng là C.
Câu 39: Cho mặt cầu (S) tâm O bán kính R và một mặt phẳng (P). Kí hiệu h là khoảng cách từ O đến mặt phẳng (P). Mặt phẳng (P) và mặt cầu (S) có điểm chung nếu và chỉ nếu :
A. h < R B. h = R C. h ≤ R D. h ≥ R
Từ vị trí tương đối của một mặt phẳng và mặt cầu ta có mặt phẳng (P) có điểm chung với mặt cầu (S) khi và chỉ khi mặt phẳng (P) tiếp xúc hoặc cắt mặt cầu (S)
Câu 40: Trong không gian cho đường thẳng Δ và điểm O cách Δ một khoảng bằng 20cm. Mặt cầu (S) tâm O cắt đường thẳng Δ theo một dây có độ dài 30cm có bán kính r bằng :
A. r = 45cm B. r = 30cm C. r = 25cm D. r = 20cm
Câu 41: Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có SA tạo với đáy một góc bằng 30o và SA=2a. Trong các điểm S, B, C điểm nào nằm trong mặt cầu tâm A bán kính 3a.
A. Không điểm nào C. Chỉ hai điểm B và C
B. Chỉ điểm S D. Cả ba điểm
Gọi O là tâm của tam giác đều ABC. Ta có:
góc SAO = 30o => AO = a√3 => AB = AC = 3a
Câu 42: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân đỉnh A và AB = SB = a , SB vuông góc với mặt phẳng (ABC). Bán kính nhỏ nhất của mặt cầu tiếp xúc với đường thẳng SC và AB là :
Mặt cầu S(I,r) tiếp xúc với AB, SC lần lượt tại T, K. Khi đó ta có:
2r = IT + IK ≥ d(AB; SC) => r ≥ d(AB, SC)/2
Dựng hình bình hành ABDC, khi đó ta có ABDC là hình vuông cạnh a. Hạ BH vuông góc với SD tại H. Khi đó ta có BH ⊥ (SCD).
Suy ra: d(SC; AB) = d(AB, (SCD)) = d(B; (SCD))
Câu 43: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật có AB = 2AD = 2a, SA vuông góc với đáy, SA = a. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp là :
Theo định lí ba đường vuông góc ta có hai tam giác SBC và SDC lần lượt vuông góc tại B, D. Gọi I là trung điểm của SC thì ta có : IA = IB = ID = SC/2 = IS = IC nên I là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp là
Câu 44:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông, tam giác SAB đều cạnh a và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD theo a .
Gọi H là trung điểm của AB, do tam giác SAB đều nên SH ⊥ AB mà (SAB) ⊥ (ABCD) nên SH ⊥ (ABCD)
Gọi O là tâm của hình vuông ABCD, d là đường thẳng qua O và song song SH thì d ⊥ (ABCD) hay d là trục đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD
Trong mặt phẳng (SAB) từ G kẻ đường thẳng vuông góc với (SAB) cắt d tại I thì I là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD, bán kính R = IS.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.