Viết mỗi số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số

303

Với giải Bài tập 3 trang 29 Toán 7 Cánh diều chi tiết trong Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Viết mỗi số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số

Bài tập 3 trang 29 Toán lớp 7: Viết mỗi số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản:

a) 6,5;        b) − 1,28;         c) – 0,124.

Lời giải:

a) Ta có 6,5=6510=65:510:5=132.

Vậy số thập phân 6,5 viết được dưới dạng phân số tối giản là 132.

b) 1,28=128100=(128):4100:4=3225.

Vậy số thập phân − 1,28 viết được dưới dạng phân số tối giản là 3225.

c) 0,124=1241000=124:41000:4=31250.

Vậy số thập phân – 0,124 viết được dưới dạng phân số tối giản là 31250.

Xem thêm các bài giải Toán 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Khởi động trang 27 Toán lớp 7: Viết các số hữu tỉ 1/10 và 1/9 dưới dạng số thập phân ta được ....

Hoạt động 1 trang 27 Toán lớp 7: Đặt tính để tính thương: 33 : 20 ....

Hoạt động 2 trang 27 Toán lớp 7: Đặt tính để tính thương: 4 : 3 ....

Luyện tập 1 trang 28 Toán lớp 7: Sử dụng máy tính cầm tay để viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ....

Bài tập 1 trang 29 Toán lớp 7: Viết mỗi phân số sau dưới dạng số thập phân hữu hạn: 13/16; -18/150....

Bài tập 2 trang 29 Toán lớp 7: Viết mỗi phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để nhận rõ chu kì): 5/111; -7/18 .....

Bài tập 4 trang 29 Toán lớp 7: Sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện mỗi phép chia sau: a) 1:999 ....

Đánh giá

0

0 đánh giá