Tính giá trị các biểu thức: a) (4^3.9^7)/(27^5.8^2)

762

Với giải Bài 8 trang 21 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 3: Luỹ thừa của một số hữu tỉ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 7 Bài 3: Luỹ thừa của một số hữu tỉ

Bài 8 trang 21 Toán lớp 7: Tính giá trị các biểu thức.

 

a) 43.97275.82b) -23.(-2)73.46c) (0,2)5.(0,09)3(0,2)7.(0,3)4d) 23+24+2572

 

Phương pháp giải

Đưa các thừa số trên tử và dưới mẫu về cùng cơ số rồi rút gọn

Lời giải 

a)

43.97275.82=(22)3.(32)7(33)5.(23)2=22.3.32.733.5.22.3=26.314315.26=13                  

b)

(2)3.(2)73.46=(2)3+73.(22)6=(2)103.(22.6)=2103.212=13.22=112

c)

(0,2)5.(0,09)3(0,2)7.(0,3)4=(0,2)5.[(0,3)2]3(0,2)7.(0,3)4=(0,2)5.(0,3)6(0,2)7.(0,3)4=(0,3)2(0,2)2=0,90,4=94    

d)

Cách 1: 23+24+2572=8+16+3249=5649=87

Cách 2: 23+24+2572=23.(1+2+22)72=23.772=87



Xem thêm các bài giải Toán 7 Chân trời sáng tạo, chi tiết khác:

Thực hành 1 trang 18 Toán lớp 7: Tính: .

Hoạt động 1 trang 19 Toán lớp 7:  Tìm số thích hợp thay vào dấu “?” trong các câu dưới đây:

Thực hành 2 trang 19 Toán lớp 7: Tính:

Hoạt động 2 trang 19, 20 Toán lớp 7: Tính và so sánh.

Thực hành 3 trang 19, 20 Toán lớp 7: Thay số thích hợp thay vào dấu “?” trong các câu sau:

Vận dụng trang 19, 20 Toán lớp 7: Để viết những số có giá trị lớn, người ta thường viết các số ấy dưới dạng tích của luỹ thừa cơ số 10 với một số lớn hơn hoặc bằng 1 nhưng nhỏ hơn 10.

Bài 1 trang 20 Toán lớp 7:  Viết các số sau dưới dạng luỹ thừa với số mũ lớn hơn 1: 0,49 ;

Bài 2 trang 20 Toán lớp 7: a)Tính: .

Bài 3 trang 20 Toán lớp 7: Tìm x, biết:

Bài 4 trang 21 Toán lớp 7: Viết các số  dưới dạng lũy thừa cơ số 0,5.

Bài 5 trang 21 Toán lớp 7: Tính nhanh: 

Bài 6 trang 21 Toán lớp 7: Tính:

Bài 7 trang 21 Toán lớp 7: Tính:

Bài 8 trang 21 Toán lớp 7: Tính giá trị các biểu thức.

Bài 9 trang 21 Toán lớp 7: a) Khối lượng của Trái Đất khoảng 5,97. kg, khối lượng của Mặt Trăng khoảng 7,35.

Đánh giá

0

0 đánh giá