Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 7 trang 70, 71, 72, 73 Bài 14. Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác sách Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 7 Tập 1. Mời các bạn đón xem:
Giải SGK Toán 7 Bài 14 Kết nối tri thức: Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác
1. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh – góc – cạnh (c.g.c)
Dùng thước thẳng có vạch chia đo độ dài cạnh BC của tam giác ABC.
Phương pháp giải:
Dùng thước thẳng có vạch chia đo độ dài cạnh BC của tam giác ABC.
Lời giải:
Dùng thước thẳng có vạch chia đo độ dài cạnh BC ta được: BC=3,6cm.
Dùng thước thẳng có vạch chia hoặc compa để so sánh độ dài các cạnh tương ứng của hai tam giác ABC và ABC.
- Hai tam giác ABC và ABC có bằng nhau không?
- Độ dài các cạnh AB và AB của hai tam giác em vừa vẽ có bằng các cạnh AB và AB của hai tam giác các bạn khác về không?
- Hai tam giác em vừa vẽ có bằng hai tam giác mà các bạn khác vẽ không?
Phương pháp giải:
Dùng thước thẳng có vạch chia đo độ dài cạnh BC của tam giác ABC.
Lời giải:
- Độ dài các cạnh tương ứng của 2 tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau.
- Hai tam giác ABC và ABC có bằng nhau.
- Độ dài các cạnh AB và AB của hai tam giác em vừa vẽ có bằng các cạnh AB và AB của hai tam giác các bạn khác vẽ.
- Hai tam giác em vừa vẽ có bằng hai tam giác mà các bạn khác vẽ.
Câu hỏi trang 71 SGK Toán 7 Tập 1: Trong Hình 4.29, hai tam giác nào bằng nhau?
Phương pháp giải:
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Lời giải:
Xét 2 tam giác ABC và MNP có:
AB=MN
AC=MP
Vậy (c.g.c)
Phương pháp giải:
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Lời giải:
Xét tam giác MNP có:
Xét 2 tam giác ABC và MNP có:
AB=MN
AC=MP
Vậy (c.g.c)
Vận dụng trang 71 SGK Toán 7 Tập 1: Cho Hình 4.32, biết và .
Chứng minh rằng:
a) ;
b) .
Phương pháp giải:
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Lời giải:
a) Ta có:
b) Xét tam giác OAC và ODB có:
AC=BD(cmt)
OA=OD
(c.g.c)
2. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc- cạnh - góc (g.c.g)
Hoạt động 3 trang 72 SGK Toán 7 Tập 1: Vẽ đoạn thẳng . Vẽ hai tia Bx và Cy sao cho như Hình 4.33.
Lấy giao điểm của hai tia Bx và Cy, ta được tam giác ABC (H.4.33)
Dùng thước thẳng có vạch chia độ dài hai cạnh AB, AC của tam giác ABC.
Phương pháp giải:
Dùng thước thẳng có vạch chia độ dài hai cạnh AB, AC của tam giác ABC.
Lời giải:
AB=2,2 cm
AC=3,4 cm
Hoạt động 4 trang 72 SGK Toán 7 Tập 1: Vẽ thêm tam giác sao cho , .
Dùng thước thẳng có vạch chia hoặc compa so sánh độ dài các cạnh của hai tam giác A B C và .
Hai tam giác A B C và có bằng nhau không?
Phương pháp giải:
Dùng thước thẳng hoặc compa để đo độ dài các cạnh của 2 tam giác và so sánh
Lời giải:
A’B’=2,2 cm
A’C’=3,4 cm
Hai tam giác A B C và có bằng nhau.
Câu hỏi trang 72 SGK Toán 7 Tập 1: Hai tam giác nào trong Hình 4.35 bằng nhau?
Phương pháp giải:
Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
Lời giải:
Cặp tam giác bằng nhau là:
vì
Vậy (g-c-g)
Luyện tập 2 trang 73 SGK Toán 7 Tập 1: Chứng minh hai tam giác ABD và CBD trong hình 4.37 bằng nhau.
Phương pháp giải:
Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Lời giải:
Xét hai tam giác ABD và CBD có:
BD chung
(g.c.g)
Phương pháp giải:
Kiểm tra xem góc còn lại của hai tam giác có bằng nhau không?
Lời giải:
Do hai tam giác trên có hai cặp cạnh bằng nhau nên cặp góc còn lại bằng nhau.
Vậy hai tam giác đã cho bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc.
Bài tập
Phương pháp giải
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
Lời giải
a)Xét tam giác ABD và tam giác CBD có:
AB=CD
BD chung
Vậy (c.g.c)
b)Xét hai tam giác OAD và OCB có:
AO=CO
(đối đỉnh)
OD=OB
Vậy (c.g.c)
a) Hãy tìm hai cặp tam giác có chung đỉnh O bằng nhau;
b) Chứng minh rằng DAB = BCD.
Phương pháp giải
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Lời giải
a) Hai cặp tam giác có chung đỉnh O bằng nhau là: AOB và COD; AOD và COB theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.
b)
Do hai tam giác AOD và COB nên: (2 góc tương ứng) và AD=BC (2 cạnh tương ứng)
Xét DAB và BCD có:
AD=BC
BD chung
Vậy DAB =BCD (c.g.c)
Phương pháp giải
Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Lời giải
Xét hai tam giác ADE và BCE có:
AE=BE
(đối đỉnh)
Vậy (g.c.g)
a) ABE =DCE;
b) EG = EH.
Phương pháp giải
Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Lời giải
a) Xét hai tam giác ABE và DCE có:
(so le trong)
AB=CD(gt)
(so le trong)
Vậy ABE =DCE(g.c.g)
b)Xét hai tam giác BEG và CEH có:
(đối đỉnh)
CE=BE (do ABE =DCE)
(so le trong)
Suy ra (g.c.g)
Vậy EG=EH (hai cạnh tương ứng).
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.