Hai vật A và B chuyển động cùng chiều trên đường thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian

2.4 K

Với Giải Câu hỏi 1.11 trang 17 sách bài tập Vật Lí lớp 10 trong Bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều Sách bài tập Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Vật lí 10 Câu hỏi 1.11 trang 17 sách bài tập Vật Lí lớp 10.

SBT Vật lí 10 Câu hỏi 1.11 trang 17 sách bài tập Vật Lí lớp 10

Câu hỏi 1.11 trang 17 sách bài tập Vật Lí lớp 10: Hai vật A và B chuyển động cùng chiều trên đường thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian vẽ ở Hình 9.2. Biết ban đầu hai vật cách nhau 78 m.

a) Hai vật có cùng vận tốc ở thời điểm nào?

b) Viết phương trình chuyển động của mỗi vật.

c) Xác định vị trí gặp nhau của hai vật.

 (ảnh 1)

Lời giải:

 (ảnh 2)

a) Xét vật A: gia tốc aA=ΔvAΔt=040200=2m/s2

Phương trình vận tốc của vật A: vA=402tm/s

Xét vật B: gia tốc aB=ΔvBΔt=200200=1m/s2

Phương trình vận tốc của vật B: vB=tm/s

Hai vật có cùng vận tốc khi:

v1=v2402t=tt=13,3s

Vậy hai vật có cùng vận tốc tại thời điểm.

b) Chọn trục tọa độ có phương trùng với phương chuyển động của hai vật.

Gốc tọa độ tại vị trí xuất phát của vật A.

Mốc thời gian trùng với thời điểm xuất phát của hai vật.

Chuyển động của vật A: d1=v0At+12aAt2=40tt2 (1)

Chuyển động của vật B: d2=d0+v0Bt+12aBt2=78+0,5t2 (2)

c) Hai vật gặp nhau khi d1=d2

40tt2=78+0,5t2 (3).

Phương trình (3) cho hai nghiệm t = 2,12 s và t’ = 24,5 s (loại vì t’ > 20 s)

Thay t vào (1) ta được d1= 80,3 m.

Hai vật gặp nhau cách vị trí ban đầu của A là 80,3 m.

Xem thêm lời giải sách bài tập Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 9.1 trang 15 sách bài tập Vật Lí 10: Chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi đều

Bài 9.2 trang 15 sách bài tập Vật Lí 10: Công thức liên hệ giữa độ dịch chuyển, vận tốc và gia tốc của chuyển động nhanh dần đều là

Bài 9.3 trang 15 sách bài tập Vật Lí 10: Đồ thị nào sau đây là của chuyển động thẳng chậm dần đều

Bài 9.4 trang 15 sách bài tập Vật Lí 10: Chuyển động thẳng chậm dần đều có tính chất nào sau đây

Bài 9.5 trang 15 sách bài tập Vật Lí 10: Các chuyển động sau đây có thể phù hợp với đồ thị nào trong bốn đồ thị trên

Bài 9.6 trang 16 sách bài tập Vật Lí 10: Hình 9.1 là đồ thị vận tốc - thời gian của ba chuyển động thẳng biến đổi đều

Bài 9.7 trang 16 sách bài tập Vật Lí 10: Một máy bay có vận tốc khi tiếp đất là 100 m/s. Để giảm vận tốc sau khi tiếp đất, máy bay chỉ có thể có gia tốc đạt độ lớn cực đại là 4 m/s2

Bài 9.8 trang 16 sách bài tập Vật Lí 10: Một ô tô khi hãm phanh có thể có gia tốc 3 m/s2? Hỏi khi ô tô đang chạy với vận tốc là 72 km/h thì phải hãm phanh cách vật cản là bao nhiêu mét để không đâm vào vật cản

Bài 9.9 trang 16 sách bài tập Vật Lí 10: Một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng muốn đạt được vận tốc 36 km/h sau khi đi được 100 m bằng một trong hai cách sau

Bài 9.10 trang 16 sách bài tập Vật Lí 10: Một xe đạp đang đi với vận tốc 2 m/s thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2

Bài 9.12 trang 17 sách bài tập Vật Lí 10: Đồ thị vận tốc - thời gian trong Hình 9.3 là của một xe bus và một xe máy chạy cùng chiều trên một đường thẳng. Xe bus đang đứng yên, bắt đầu chuyển động thì xe máy đi tới

Đánh giá

0

0 đánh giá