SBT Toán 7 Cánh diều Bài 5: Tỉ lệ thức

388

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Tỉ lệ thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Toán 7 Bài 5.

Sách bài tập Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Tỉ lệ thức

Bài 38 trang 53 sách bài tập Toán 7: Lần thứ nhất bác Dũng xay 100 kg thóc được 65 kg gạo. Lần thứ hai bác xay 30 kg thóc được 19,5 kg gạo.

a) Tính tỉ số giữa khối lượng thóc xay lần thứ nhất và khối lượng thóc xay lần thứ hai; tỉ số giữa khối lượng gạo lần thứ nhất và khối lượng gạo lần thứ hai.

b) Hai tỉ số trên có lập thành tỉ lệ thức không?

Lời giải:

a) Tỉ số giữa khối lượng thóc xay lần thứ nhất và khối lượng thóc xay lần thứ hai là:

10030=103.

Tỉ số giữa khối lượng gạo lần thứ nhất và khối lượng gạo lần thứ hai là:

6519,5=650195=103.

b) Ta thấy: 103=103100:30=65:19,5 nên hai tỉ số trên có lập thành tỉ lệ thức.

Bài 39 trang 53 sách bài tập Toán 7: Thùng thứ nhất chứa 17 l dầu nặng 13,6 kg. Thùng thứ hai chứa 15 l dầu nặng 12 kg.

a) Tính tỉ số giữa thể tích dầu của thùng thứ nhất và thể tích dầu của thùng thứ hai; tỉ số khối lượng dầu của thùng thứ nhất và khối lượng dầu của thùng thứ hai.

b) Hai tỉ số trên có lập thành tỉ lệ thức không?

Lời giải:

Tỉ số giữa thể tích dầu của thùng thứ nhất và thể tích dầu của thùng thứ hai là:

1715.

Tỉ số khối lượng dầu của thùng thứ nhất và khối lượng dầu của thùng thứ hai là:

13,612=136120=1715.

b) Ta thấy: 1715=171517:15=13,6:12 nên hai tỉ số trên có lập thành tỉ lệ thức.

Bài 40 trang 53 sách bài tập Toán 7: Từ các số sau đây có thể lập được tỉ lệ thức không?

a) 16:6 và 40:15.                                                     b) 23:14 và 12:(3).

c) (3,9):2,4 và 5,85:(3,6).                                      d) 9:2 và 36:4.

Lời giải:

a) 16:6 và 40:15.

Ta có: {16:6=166=8340:15=4015=83

Mà 83=8316:6=40:15 nên 16:6 và 40:15 có lập thành tỉ lệ thức.

b) 23:14 và 12:(3).

Ta có: {23:14=23.41=8312:(3)=4

Mà 83423:1412:(3) nên 23:14 và 12:(3) không lập thành tỉ lệ thức.

c) (3,9):2,4 và 5,85:(3,6).                                

Ta có: {(3,9):2,4=3,92,4=3924=1385,85:(3,6)=5,853,6=585360=138=138

Mà 138=138(3,9):2,4=5,85:(3,6) nên (3,9):2,4 và 5,85:(3,6) có lập thành tỉ lệ thức.

d) 9:2 và 36:4.

Ta có: {9:2=3:2=3236:4=6:4=64=32

Mà 32=329:2=36:4 nên 9:2 và 36:4 có lập thành tỉ lệ thức. 

Bài 41 trang 54 sách bài tập Toán 7: Tìm số x trong mỗi tỉ lệ thức sau:

a) x26=2139;                                  b) 4:5,2=x:27;

c) 1,250,1x=1,350,2;                   d*) (3x2):72=421:112.

Lời giải:

a)

x26=213939.x=21.2639.x=546x=546:39x=14                   

Vậy x=14.                       

b)

 4:5,2=x:274:265=x:27x:27=4.526x:27=1013x=1013.27x=2091

Vậy x=2091.

c)

 1,250,1x=1,350,21,25.0,2=1,35.0,1x0,25=0,135xx=0,25:0,135x=5027                                         

Vậy x=5027.

d*)

(3x2):72=421:112(3x2).27=421.122.(3x2)7=1672.(3x2)=163x2=16:2=83x=8+2=10x=10:3x=103

Vậy x=103.

Bài 42 trang 54 sách bài tập Toán 7:

Lời giải:

Bài 43 trang 54 sách bài tập Toán 7: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể có được từ bốn số sau:

a) 12; 21; 84; 3;                                                               

b) 0,36; 4,25; 0,9; 1,7;

c) 35;6;45;8;                                       

d) 2,5;5,12;3,2;4.

Lời giải:

a) 12; 21; 84; 3;

Ta có: 12.21=84.3=252. Vậy từ 4 số 12; 21; 84; 3 ta có thể lập được các tỉ lệ thức là:

1284=321;8412=213;2184=312;8421=123.

b) 0,36; 4,25; 0,9; 1,7;

Ta có: 0,36.4,25=0,9.1,7=153100. Vậy từ 4 số 0,36; 4,25; 0,9; 1,7 ta có thể lập được các tỉ lệ thức là:

0,360,9=1,74,25;0,90,36=4,251,7;0,361,7=0,94,25;1,70,36=4,250,9.

c) 35;6;45;8;

Ta có: 35.8=45.6=245. Vậy từ 4 số 35;6;45;8 (35=0,6;45=0,8) ta có thể lập được các tỉ lệ thức là:

0,66=0,88;60,6=80,8;0,60,8=68;0,80,6=86.  

d) 2,5;5,12;3,2;4.

Ta có: 2,5.(5,12)=4.(3,2)=645. Vậy từ 4 số 2,5;5,12;3,2;4 ta có thể lập được các tỉ lệ thức là:

2,54=3,25,12;42,5=5,123,2;2,53,2=45,12;3,22,5=5,124

Bài 44 trang 54 sách bài tập Toán 7: Cho 3 số 6, 8, 24.

a) Tìm số x sao cho x cùng với ba số trên lập thành một tỉ lệ thức.

b) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể có được.

Lời giải:

a)

Ta có:

     6.8=48=24.2x=26.24=144=8.18x=188.24=192=6.32x=32

b)

Với 4 số 6, 8, 24, 2 ta có các tỉ lệ thức là:

62=248;26=824;624=28;246=82.

Với 4 số 6, 8, 24, 18 ta có các tỉ lệ thức là:

618=824;186=248;68=1824;86=2418.

Với 4 số 6, 8, 24, 32 ta có các tỉ lệ thức là:

832=624;328=246;86=3224;68=2432.

Bài 45 trang 54 sách bài tập Toán 7:

 (ảnh 1)

Lời giải:

Ta có: x2=y7x=y7.2=2y7.

Thay x=2y7 vào xy=56 ta được:

     xy=562y7.y=562y27=5627.y2=56y2=56:27=196[y=14y=14

Với y=14x=56:14=4.

Với y=14x=56:(14)=4.

Vậy [x=4,y=14x=4,y=14.

Bài 46 trang 54 sách bài tập Toán 7: Tìm chu vi của một hình chữ nhật biết tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài là 25 và diện tích của nó 40 m2.

Lời giải:

Gọi chiều dài hình chữ nhật là x (m) (x>0).

Suy ra chiều rộng của hình chữ nhật là 40:x=40x (m).

Mà tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài là 25. Suy ra:

     40x:x=2540x.1x=2540x2=25x2=40:25x2=40.52=100[x=10x=10

Mà x>0nên x=10hay chiều dài của hình chữ nhật là 10 m.

Chiều rộng của hình chữ nhật là: 40:10=4 (m).

Vậy chu vi của hình chữ nhật là:

(10+4).2=28 (m).

Đánh giá

0

0 đánh giá