Với giải Hoạt động 4 trang 63 Toán lớp 10 Tập 2 Cánh diều chi tiết trong Bài 1: Tọa độ của vectơ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán 10 Hoạt động 4 trang 63 Toán lớp 10 Tập 2
Hoạt động 4 trang 63 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho vectơ →u=(a;b). Ta chọn điểm A sao cho →OA=→u.
Xét vectơ đơn vị →i trên trục hoành Ox và vectơ đơn vị →j trên trục tung Oy (Hình 12).
a) Tìm hoành độ và tung độ của điểm A.
b) Biểu diễn vectơ →OH qua vectơ →i.
c) Biểu diễn vectơ →OK qua vectơ →j.
d) Chứng tỏ rằng →u=a→i+b→j.
Lời giải:
a) Ta có: →OA=→u, mà (a; b) là tọa độ của vectơ →u nên điểm A có hoành độ là a và tung độ là b.
b) Điểm H biểu diễn số a trên trục Ox nên →OH=a→i.
c) Điểm K biểu diễn số b trên trục Oy nên →OK=b→j.
d) Áp dụng quy tắc hình bình hành ta có: →OA=→OK+→OH.
Mà →OH=a→i,→OK=b→j nên →OA=a→i+b→j.
Theo bài ra ta có: →OA=→u.
Vậy →u=a→i+b→j.
Xem thêm các bài giải Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Hoạt động 1 trang 60 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy (Hình 2), hãy:
Hoạt động 2 trang 61 Toán lớp 10 Tập 2: Cho điểm M trong mặt phẳng tọa độ Oxy.
Luyện tập 1 trang 62 Toán lớp 10 Tập 2: Tìm tọa độ của các vectơ trong Hình 11.
Hoạt động 5 trang 64 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A, B (Hình 13).
Bài 2 trang 65 Toán lớp 10 Tập 2: Tìm tọa độ của các vectơ sau:
Bài 3 trang 65 Toán lớp 10 Tập 2: Tìm các số thực a và b sao cho mỗi cặp vectơ sau bằng nhau:
Bài 5 trang 66 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho điểm M(– 1; 3).
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.