Tìm tọa độ của các vectơ trong Hình 16 và biểu diễn mỗi vectơ đó qua

736

Với giải Bài 1 trang 65 Toán lớp 10 Tập 2 Cánh diều chi tiết trong Bài 1: Tọa độ của vectơ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 10 Bài 1 trang 65 Toán lớp 10 Tập 2

Bài 1 trang 65 Toán lớp 10 Tập 2: Tìm tọa độ của các vectơ trong Hình 16 và biểu diễn mỗi vectơ đó qua hai vectơ i và j

 (ảnh 1)

Lời giải:

Tìm tọa độ của các vectơ trong Hình 16 và biểu diễn mỗi vectơ đó qua (ảnh 2)

Từ O, vẽ các đường thẳng song song với giá của các vectơ a,b,c,d.

Trên các đường thẳng đó, lần lượt lấy các điểm A, B, C, D sao cho OA=a,OB=bOC=cOD=d (như hình vẽ trên).

Từ các điểm A, B, C, D, kẻ các đường thẳng vuông góc với các trục tọa độ Ox, Oy để xác định tọa độ các điểm này. Ta xác định được tọa độ của các điểm là: A(– 5; – 3), B(3; – 4), C(– 1; 3) và D(2; 5).

+) Ta có OA=a và tọa độ A là A(– 5; – 3), tọa độ của vectơ OA chính là tọa độ của điểm A, do đó tọa độ của vectơ a là (– 5; – 3) và a=5.i+3.j=5i3j.

+) Ta có OA=a và tọa độ của B(3; – 4), tọa độ của vectơ OB chính là tọa độ của điểm B, do đó tọa độ của vectơ b là (3; – 4) và b=3.i+4.j=3i4j.

+) Ta có OC=c và tọa độ của C(– 1; 3), tọa độ của vectơ OC chính là tọa độ của điểm C, do đó tọa độ của vectơ c là (– 1; 3) và c=1.i+3.j=i+3j.

+) Ta có OD=d và tọa độ của D(2; 5), tọa độ của vectơ OD chính là tọa độ của điểm D, do đó tọa độ của vectơ d là (2; 5) và d=2.i+5.j=2i+5j.

Xem thêm các bài giải Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Câu hỏi khởi động trang 60 Toán lớp 10 Tập 2: Hình 1 minh họa hoạt động của một màn hình ra đa ở trạm kiểm

Hoạt động 1 trang 60 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy (Hình 2), hãy:

Hoạt động 2 trang 61 Toán lớp 10 Tập 2: Cho điểm M trong mặt phẳng tọa độ Oxy.

Hoạt động 3 trang 61 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho vectơ (Hình 7). Hãy xác định điểm A sao cho.

Luyện tập 1 trang 62 Toán lớp 10 Tập 2: Tìm tọa độ của các vectơ   trong Hình 11.

Hoạt động 4 trang 63 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho vectơ . Ta chọn điểm A sao

Luyện tập 2 trang 63 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm B(– 1; 0) và vectơ  = (0; – 7).

Hoạt động 5 trang 64 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A, B (Hình 13).

Luyện tập 3 trang 64 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm: A(1; 3), B(5; – 1), C(2; – 2), D(– 2; 2).

Bài 2 trang 65 Toán lớp 10 Tập 2: Tìm tọa độ của các vectơ sau:

Bài 3 trang 65 Toán lớp 10 Tập 2: Tìm các số thực a và b sao cho mỗi cặp vectơ sau bằng nhau:

Bài 4 trang 66 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho ba điểm A(2; 3), B(– 1; 1), C(3; – 1).

Bài 5 trang 66 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho điểm M(– 1; 3).

Bài 6 trang 66 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng A(– 3; 1), B(– 1; 3), I(4; 2)

Bài 7 trang 66 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho tam giác ABC. Các điểm M(1; – 2), N(4; – 1) và P(6; 2)

Đánh giá

0

0 đánh giá