Vở bài tập Toán 8 trang 54, 55, 56 Bài 5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.

493

Toptailieu.vn giới thiệu Vở bài tập Toán 8 trang 54, 55, 56 Bài 5 : Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong Vở bài tập Toán 8. Mời các bạn đón đọc.

Vở bài tập Toán 8 trang 54, 55, 56 Bài 5 : Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

Câu hỏi Vở bài tập Toán 8 trang 54, 55, 56:

Câu 11. Khoanh tròn vào các khẳng định đúng. Bỏ dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức |4x| ta được biểu thức:

(A) 4x với x0 và 4x với x<0

(B) 4x với x0 và 4x với x>0

(C) 4x với x0 và 4x với x>0

(D) 4x với x<0 và 4x với x>0.

Phương pháp giải:

Sử dụng: Giá trị tuyệt đối của số a, kí hiệu là |a| được định nghĩa như sau:

|a|=a khi a0

|a|=a khi a<0

Lời giải:

|4x|=4x với 4x0x0.

|4x|=4x với 4x<0x>0.

Chọn C.

Câu 12.

Khoanh tròn vào các khẳng định đúng. Bỏ dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức |x3| ta được biểu thức:

(A) x3 với x0 và 3x với x<0

(B) x3 với x3 và x+3 với x<3

(C) x3 với x>3 và 3x với x<3

(D) x3 với x3 và 3x với x<3.

Phương pháp giải:

Sử dụng: Giá trị tuyệt đối của số a, kí hiệu là |a| được định nghĩa như sau:

|a|=a khi a0

|a|=a khi a<0

Lời giải:

|x3|=x3 với x30x3.

|x3|=(x3)=3x với \(x-3

Chọn D.

Vở bài tập Toán 8 trang 54, 55, 56 Bài 23: Giải các phương trình:

a, 2x= x -6

b, - 3x = x -8

c, 4x = 2x + 12

d, - 5x- 16 =3x

Phương pháp giải:

a, Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối

Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét

Bước 4: Kết luận nghiệm.

b,

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối

Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét

Bước 4: Kết luận nghiệm.

c,

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối

Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét

Bước 4: Kết luận nghiệm.

d,

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối

Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét

Bước 4: Kết luận nghiệm.

Lời giải:

a,

Ta có:  |2x|=2x khi 2x0 hay x0;

           |2x|=2x khi 2x<0 hay x<0.

+ Ta giải 2x=x6 với điều kiện x0 

Ta có 2x=x6 

     x=6 

Giá trị x=6 bị loại do không thoả mãn điều kiện x0.

+ Ta giải 2x=x6 với điều kiện x<0

Ta có 2x=x6

   3x=6

   x=2 

Giá trị x=2 bị loại do không thoả mãn điều kiện x<0.

Vậy phương trình |2x|=x6  vô nghiệm.

b,

Ta có:  |3x|=3x khi  3x0 hay x0;

           |3x|=3x khi  3x<0 hay x>0.

+ Ta giải 3x=x8 với điều kiện x0

        4x=8 

        x=2 

Giá trị x=2 bị loại do không thoả mãn điều kiện x0.

+ Ta giải 3x=x8 với điều kiện x>0

Ta có 3x=x8

   2x=8

   x=4 

Giá trị x=4 bị loại do không thoả mãn điều kiện x>0.

Vậy phương trình |3x|=x8 vô nghiệm

c,

Ta có:  |4x|=4x khi 4x0 hay x0;

           |4x|=4x khi 4x<0 hay x<0.

+ Ta giải 4x=2x+12 với điều kiện x0

Ta có 4x=2x+12

   2x=12

   x=6 

Giá trị x=6 là nghiệm vì thoả mãn điều kiện x0.

+ Ta giải 4x=2x+12 với điều kiện x<0

Ta có 4x=2x+12

    6x=12 

    x=2 

Giá trị x=2 là nghiệm vì thoả mãn điều kiện x<0.

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho có tập nghiệm là S={2;6}.

d,

Ta có  |5x|=5x khi  5x0x0;

          |5x|=5x khi  5x<0x>0.

+ Ta giải 5x16=3x với điều kiện x0

Ta có 5x16=3x

   8x=16

   x=2 

Giá trị x=2 là nghiệm vì thoả mãn điều kiện x0.

+ Ta giải 5x16=3x với điều kiện x>0

Ta có 5x16=3x

     2x=16 

     x=8 

Giá trị x=8 là nghiệm vì thoả mãn điều kiện x>0.

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S={2;8}.

Vở bài tập Toán 8 trang 54, 55, 56 Bài 24: Giải các phương trình

a, x -7=2x+3

b, x +4= 2x - 5

c, x +3 = 3x - 1

d, x - 4+ 3x = 5

Phương pháp giải:

a,

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét.

Bước 4: Kết luận nghiệm.

b,

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét.

Bước 4: Kết luận nghiệm.

c,

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét.

Bước 4: Kết luận nghiệm.

d,

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét.

Bước 4: Kết luận nghiệm.

Lời giải

a,

Ta có |x7|=x7 khi x70 hay x7

         |x7|=7x khi 7x<0 hay x<7

+ Ta giải x7=2x+3 với điều kiện x7

Ta có x7=2x+3

x=10 

x=10

Giá trị x=10 loại vì không thoả mãn điều kiện x7).

+ Ta giải 7x=2x+3 với điều kiện x<7

Ta có 7x=2x+3 

3x=4

x=43

Giá trị x=43 là nghiệm vì thoả mãn điều kiện x<7.

Vậy phương trình đã cho chỉ có một nghiệm là x = 43

b,

|x+4|=2x5

Ta có |x+4|=x+4 khi x+40 hay x4

|x+4|=x4 khi x+4<0 hay x<4

+ Ta giải x+4=2x5 với điều kiện x4.

Ta có x+4=2x5

x=9

x=9 

Giá trị x=9 là nghiệm vì thoả mãn điều kiện x4.

+ Ta giải x4=2x5 với điều kiện x<4.

Ta có x4=2x5 

3x=1

x=13

Giá trị x=13 bị loại vì không thoả mãn điều kiện x<4)

Vậy phương trình đã cho chỉ có một nghiệm là x=9.

c,

|x+3|=3x1

Ta có |x+3|=x+3 khi x+30 hay x3

        |x+3|=x3 khi x+3<0 hay x<3

+ Ta giải x+3=3x1 với x3

Ta có x+3=3x1 

2x=4

x=2

Giá trị x=2 là nghiệm vì thoả mãn điều kiện x3.

+ Ta giải x3=3x1 với x<3 

Ta có x3=3x1

4x=2

x=12

Giá trị x=12 bị loại vì không thoả mãn điều kiện x<3

Vậy phương trình đã cho chỉ có một nghiệm là x=2.

d,

|x4|+3x=5

Ta có |x4|=x4 khi x40 hay x4

         |x4|=x+4 khi x4<0 hay x<4

+ Ta giải x4+3x=5 với điều kiện x4.

Ta có x4+3x=5

4x=9

x=94

Giá trị x=94 bị loại vì không thoả mãn điều kiện x4.

+ Ta giải x+4+3x=5 với điều kiện x<4.

Ta có x+4+3x=5

2x=1

x=12

Giá trị x=12 là nghiệm vì thoả mãn điều kiện x<4)

Vậy phương trình đã cho chỉ có một nghiệm là x = 12

Đánh giá

0

0 đánh giá