Với giải Bài 5 trang 103 Toán lớp 10 Tập 2 Cánh diều chi tiết trong Bài tập cuối chương 7 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán 10 Bài 5 trang 103 Toán lớp 10 Tập 2
Bài 5 trang 103 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác MNP có M(2; 1), N(– 1; 3), P(4; 2).
a) Tìm tọa độ của các vectơ →OM,→MN,→MP−−→OM,−−−→MN,−−→MP ;
b) Tính tích vô hướng →MN.→MP−−−→MN.−−→MP ;
c) Tính độ dài các đoạn thẳng MN, MP;
d) Tính cos^NMPcosˆNMP ;
e) Tìm tọa độ trung điểm I của NP và trọng tâm G của tam giác MNP.
Lời giải:
a) Tọa độ của vectơ →OM−−→OM chính là tọa độ của điểm M(2; 1), do đó →OM=(2;1)−−→OM=(2;1).
Ta có: →MN=(−1−2;3−1)−−−→MN=(−1−2;3−1), do đó →MN=(−3;2)−−−→MN=(−3;2).
→MP=(4−2;2−1)−−→MP=(4−2;2−1), do đó →MP=(2;1)−−→MP=(2;1).
b) Ta có: →MN.→MP=(−3).2+2.1=−6+2=−4−−−→MN.−−→MP=(−3).2+2.1=−6+2=−4.
e) Tọa độ trung điểm I của NP là xI=(−1)+42=32;yI=3+22=52xI=(−1)+42=32;yI=3+22=52 hay I(32;52)I(32;52).
Tọa độ trọng tâm G của tam giác MNP là xG=2+(−1)+43=53;yG=1+3+23=63=2xG=2+(−1)+43=53;yG=1+3+23=63=2 hay G(53;2)G(53;2).
Xem thêm các bài giải Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 1 trang 103 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(3; 4); B(2; 5). Tọa độ của là:
Bài 2 trang 103 Toán lớp 10 Tập 2: Vectơ nào sau đây là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng
Bài 3 trang 103 Toán lớp 10 Tập 2: Tọa độ tâm I của đường tròn (C): (x + 6)2 + (y – 12)2 = 81 là:
Bài 7 trang 103 Toán lớp 10 Tập 2: Lập phương trình đường tròn (C) trong mỗi trường hợp sau:
Bài 8 trang 104 Toán lớp 10 Tập 2: Quan sát Hình 64 và thực hiện các hoạt động sau:
Bài 9 trang 104 Toán lớp 10 Tập 2: Cho hai đường thẳng:
Bài 11 trang 104 Toán lớp 10 Tập 2: Cho tam giác AF1F2, trong đó A(0; 4), F1(– 3; 0), F2(3; 0).
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.